628297

Quyết định 60/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định

628297
LawNet .vn

Quyết định 60/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu: 60/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
Ngày ban hành: 17/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 60/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
Ngày ban hành: 17/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2024/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 17 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 313/TTr-SNN ngày 06 tháng 09 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:

1. Phụ lục số I. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây hàng năm.

2. Phụ lục số II. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây lâu năm.

3. Phụ lục số III. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây lấy gỗ, cây lấy củi.

4. Phụ lục số IV. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây cảnh quan, cây trang trí.

5. Phụ lục số V. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác.

6. Phụ lục số VI. Hướng dẫn một số vấn đề trong công tác bồi thường thiệt hại về cây trồng.

(Có phụ lục I, II, III, IV, V, VI kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Quyết định này không áp dụng đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành. Riêng một số dự án thực hiện bồi thường dở dang áp dụng theo các quyết định và văn bản riêng lẻ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và chấp thuận thì tiếp tục thực hiện theo các quy định văn bản đã có.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 60/2024/QĐ-UBND ngày 17/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

TT

Danh mục cây

Đơn vị tính

Đơn giá

I

CÂY LƯƠNG THỰC VÀ CÂY CÓ TINH BỘT

 

 

1

Lúa

đồng/m2

6.000

2

Bắp (ngô)

đồng/m2

4.700

3

Sắn (mì)

đồng/m2

5.800

4

Khoai lang, củ mỡ, củ từ, củ môn, mình tinh, chuối nước và các củ có chất tinh bột khác

đồng/m2

5.300

5

Sắn dây

đồng/bụi

79.400

II

CÁC LOẠI NGŨ CỐC

 

 

1

Lạc (đậu phụng)

đồng/m2

10.100

2

Đậu nành (đậu tương), đậu trắng

đồng/m2

4.800

3

Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ và các loại đậu khác tương đương

đồng/m2

4.400

4

(vừng)

đồng/m2

5.300

III

CÁC LOẠI NÔNG SẢN KHÁC

 

 

1

Mía đường

đồng/m2

 

 

Mía tơ

đồng/m2

7.500

 

Mía lưu gốc

đồng/m2

5.400

2

Cây cói

đồng/m2

8.100

3

Cỏ voi và các loại cỏ khác trồng làm thức ăn chăn nuôi

đồng/m2

13.600

4

Thuốc lá

đồng/m2

3.700

5

Gừng, nghệ

đồng/m2

7.400

6

Thơm (dứa)

đồng/bụi

18.100

7

Cây bông vải, cây dâu tằm

đồng/m2

5.700

IV

CÁC LOẠI RAU, QUẢ

 

 

1

Rau lấy lá các loại (rau muống, cải các loại, mồng tơi, rau ngót, rau dền, xà lách, rau đay, rau khoai lang, ...)

đồng/m2

13.300

2

Rau cần nước, bạc hà (dọc mùng), môn lá

đồng/m2

9.100

3

Ngò tàu, rau răm, rau thơm, húng quế, húng dũi, tía tô, ngò (rau mùi), thì là (bông sàng), diếp cá

đồng/m2

10.100

4

Rau bắp cải, rau cải củ, cà rốt, súp lơ (bông cải)

đồng/m2

13.100

5

Hành, kiệu, tỏi, hẹ, củ nén

đồng/m3

19.700

6

Cây ớt

đồng/m2

20.200

7

Dưa leo, đậu côve, đậu đũa, đậu ngự, đậu ván, đậu rồng

đồng/m2

14.700

8

Mướp đắng (khổ qua)

đồng/m2

17.600

9

Cà các loại: cà chua, cà pháo, cà xanh, cà tím (cà dái dê), đậu bắp

đồng/m2

13.700

10

Bí, mướp, bầu, su su, hoa thiên lý

đồng/m2

11.600

11

Dưa hấu, dưa lưới

đồng/m2

17.100

12

Dưa khác (dưa lê, dưa hồng, dưa gang, …)

đồng/m2

10.200

13

Sắn nước (củ đậu)

đồng/m2

5.700

14

Dứa nếp, lá lốt, lá gai, ngổ

đồng/m2

5.700

15

Cây sả, riềng

đồng/bụi

11.300

16

Cây thuốc nam các loại, trinh nữ hoàng cung, Nha đam, Đậu săng, Dây bát, Ngũ trảo,...

đồng/m2

6.800

17

Cây Đại tướng quân

đồng/cây

6.800

18

Đối với các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen bằng 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.

V

CÁC LOẠI HOA

 

 

1

Hoa sen, hoa súng

đồng/m2

12.500

2

Hoa cúc các loại, thược dược, vạn thọ, mào gà, nút áo và các loại hoa tương đương trồng để bán hàng tháng

đồng/m2

11.000

3

Hoa hồng (hỗ trợ bứng gốc)

đồng/cây

5.700

4

Huệ, lay ơn

đồng/m2

13.000

5

Chuối vàng (chuối cảnh), chuối quạt, cây thần tài, cây trường sinh, thủy trúc

đồng/bụi

9.100

6

Cây mai (hoa mai xuân), cây sơn trà, cây bạch mai, đào cảnh, cây mai tứ quý, mai chiếu thủy,... trồng dưới đất (bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế)

-

Cây mới trồng dưới 1 năm cao ≤ 30 cm (5 cây/m2)

đồng/cây

5.700

-

Cây trồng trên 1 năm, có đường kính gốc < 2 cm

đồng/cây

28.400

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 3 cm

đồng/cây

107.800

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 3 cm đến < 8 cm

đồng/cây

226.800

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 8 cm đến < 12 cm

đồng/cây

340.200

-

Cây có đường kính gốc ≥ 12 cm

đồng/cây

816.500

7

Trường hợp các loại cây từ mục 1 đến mục 6 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì hỗ trợ công di chuyển

-

Đối với các loại chậu tròn

 

 

 

+ Chậu có đường kính < 30 cm hoặc tương đương

đồng/chậu

11.300

 

+ Chậu có đường kính ≥ 30 cm đến < 50 cm hoặc tương đương

đồng/chậu

34.000

 

+ Chậu có đường kính ≥ 50 cm đến < 100 cm hoặc tương đương

đồng/chậu

68.000

 

+ Chậu có đường kính ≥ 100 cm hoặc tương đương

đồng/chậu

226.800

-

Đối với các loại chậu hình chữ nhật

 

 

 

+ Chậu có kích thước từ 0,8 m x 1 m đến 1 m x 1,2 m

đồng/chậu

340.200

 

+ Chậu có kích thước từ 1,2 m x 2 m đến 1,2 m x 2,4 m

đồng/chậu

567.000

 

Đối với các trường hợp bị giải tỏa lùi hoặc giải tỏa một phần thì việc di dời các chậu cây cảnh chỉ trong phạm vi khuôn viên nơi ở thì được hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ di chuyển tại mục 7.

VI

HỖ TRỢ CHI PHÍ LÀM GIÀN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI CÂY LEO GIÀN

đồng/m2

10.800

VII

HỖ TRỢ KHÁC

 

 

 

Ruộng mới cày, bừa (Hỗ trợ công cày, bừa)

đồng/m2

800

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 60/2024/QĐ-UBND ngày 17/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

TT

Danh mục cây

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Cây mít (mật độ trồng 400 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đồng/cây

27.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

đồng/cây

54.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1 m chưa có quả

đồng/cây

86.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây từ ≥ 1 m chưa có quả

đồng/cây

162.000

-

Cây có quả đường kính gốc < 15 cm

đồng/cây

270.000

-

Cây có quả tốt đường kính gốc ≥ 15cm đến < 30 cm

đồng/cây

540.000

-

Cây có quả thu hoạch tốt đường kính gốc ≥ 30 cm

đồng/cây

1.026.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

113.000

2

Cây xoài, nhãn (mật độ trồng 400 cây/ha), chôm chôm (mật độ trồng 210 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đồng/cây

27.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

đồng/cây

54.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1 m chưa có quả

đồng/cây

97.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây ≥ 1 m chưa có quả

đồng/cây

181.000

-

Cây có quả đường kính gốc < 20 cm

đồng/cây

511.000

-

Cây có quả tốt đường kính gốc ≥ 20 cm đến < 45 cm

đồng/cây

874.000

-

Cây có quả thu hoạch tốt đường kính gốc ≥ 45 cm

đồng/cây

1.497.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

171.000

 

* Riêng xoài cát Hoà Lộc, đơn giá bồi thường bằng 1,8 lần đơn giá bồi thường tương ứng với từng loại từ dấu gạch (-) thứ 4 đến thứ 7 của mục 2

 

3

Cây dừa

 

 

3.1

Cây dừa các loại (trừ dừa xiêm) (mật độ trồng 280 cây/ha theo Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định)

 

 

-

Cây mới trồng chưa có thân cây

đồng/cây

65.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây < 2 m chưa có quả

đồng/cây

162.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây từ ≥ 2 m chưa có quả

đồng/cây

270.000

-

Cây phát triển bình thường có quả lần đầu

đồng/cây

567.000

-

Cây có quả thu hoạch bình thường

đồng/cây

1.021.000

-

Cây có quả thu hoạch tốt > 50 quả 1 năm

đồng/cây

1.588.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

204.000

3.2

Cây dừa xiêm (mật độ trồng 280 cây/ha theo Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018- 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định)

 

 

-

Cây mới trồng chưa có thân cây

đồng/cây

92.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây < 1 m chưa có quả

đồng/cây

270.000

-

Cây phát triển bình thường có quả lần đầu

đồng/cây

648.000

-

Cây có quả thu hoạch bình thường

đồng/cây

1.361.000

-

Cây có quả thu hoạch tốt > 100 quả/năm

đồng/cây

2.041.000

-

Cây có quả kém, già cỗi

đồng/cây

227.000

4

Mãng cầu xiêm (Mãng cầu gai) (mật độ trồng 200 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đồng/cây

17.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

đồng/cây

28.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1 m chưa có quả

đồng/cây

59.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m chưa có quả

đồng/cây

92.000

-

Cây đã có quả

đồng/cây

216.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

68.000

5

Vú sữa (mật độ trồng 100 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương); (mật độ trồng 200 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương); me (mật độ trồng 156 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đồng/cây

27.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

đồng/cây

54.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1 m chưa có quả

đồng/cây

76.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m chưa có quả

đồng/cây

130.000

-

Cây có quả đường kính gốc < 20 cm

đồng/cây

243.000

-

Cây có quả tốt đường kính gốc từ ≥ 20 cm đến < 40 cm

đồng/cây

437.000

-

Cây có quả đường kính gốc > 40 cm

đồng/cây

664.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

113.000

6

Thị, trâm, bứa, chay, tra (Cây cách cây 10 m)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm

đồng/cây

13.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1 m chưa có quả

đồng/cây

17.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m chưa có quả

đồng/cây

51.000

-

Cây có quả, đường kính gốc < 20 cm

đồng/cây

103.000

-

Cây có quả tốt, đường kính gốc từ ≥ 20 cm đến < 40 cm

đồng/cây

187.000

-

Cây có quả, đường kính gốc ≥ 40 cm

đồng/cây

272.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

68.000

7

Quýt, cam (mật độ trồng 625 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương), bưởi (mật độ trồng 400 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đồng/cây

27.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

đồng/cây

54.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1 m chưa có quả

đồng/cây

97.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m chưa có quả

đồng/cây

162.000

-

Cây đã có quả

đồng/cây

432.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

57.000

8

Cây cốc, cốc núi, dâu (lấy quả) (mật độ trồng 200 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng dưới 01 năm (cây từ hạt)

đồng/cây

13.000

-

Cây mới trồng dưới 01 năm (cây ghép)

đồng/cây

28.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 2 m chưa có quả

đồng/cây

57.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 2 m chưa có quả

đồng/cây

91.000

-

Cây có quả, đường kính gốc < 30 cm

đồng/cây

239.000

-

Cây có quả tốt, đường kính gốc ≥ 30 cm

đồng/cây

397.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

57.000

9

Đào lộn hột (Điều) (mật độ trồng 400 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đồng/cây

17.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

đồng/cây

35.000

-

Cây có chiều cao thân cây < 2 m chưa có quả

đồng/cây

85.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 2 m chưa có quả

đồng/cây

125.000

-

Cây có quả, thu hoạch bình thường

đồng/cây

284.000

-

Cây có quả, thu hoạch tốt

đồng/cây

363.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

68.000

10

Bồ kết, canh ky na

 

 

-

Cây mới trồng dưới 01 năm

đồng/cây

10.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây < 1 m chưa có quả

đồng/cây

23.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m chưa có quả

đồng/cây

57.000

-

Cây đã có quả

đồng/cây

159.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

57.000

11

Cây cao su (mật độ trồng 500 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng < 1 năm

đồng/cây

23.000

-

Cây trồng từ ≥ 1 năm đến < 3 năm

đồng/cây

68.000

-

Cây trồng từ ≥ 3 năm đến < 6 năm

đồng/cây

171.000

-

Cây trồng ≥ 6 năm

đồng/cây

284.000

-

Cây già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

91.000

12

Cây quế (mật độ trồng 4.444 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương)

 

 

-

Cây mới trồng < 1 năm

đồng/cây

10.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm, chưa thu hoạch

đồng/cây

57.000

-

Cây đang thu hoạch, đường kính gốc < 15 cm

đồng/cây

113.000

-

Cây đang thu hoạch, đường kính gốc ≥ 15 cm

đồng/cây

148.000

-

Cây già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

57.000

13

Cây cà phê, cây ca cao (mật độ trồng 1.110 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương)

 

 

-

Cây mới trồng < 1 năm

đồng/cây

23.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm, chưa có quả

đồng/cây

91.000

-

Cây đang có quả

đồng/cây

171.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

57.000

14

Cây trôm (số lượng 833 cây/ha thực hiện theo Quyết định số 770/QĐ-KHLN-KH ngày 31/12/2018 của Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam )

 

 

-

Cây trồng ≤ 1 năm (cây giống)

đồng/cây

39.000

-

Cây trồng từ > 1 năm đến ≤ 3 năm tuổi

đồng/cây

76.000

-

Cây trồng từ > 3 năm đến ≤ 5 năm tuổi

đồng/cây

130.000

-

Cây trồng từ > 5 năm đến ≤ 10 năm, cho mủ bình thường

đồng/cây

340.000

-

Cây trồng từ >10 năm đến ≤ 15 năm, cho mủ tốt

đồng/cây

534.000

-

Cây trồng > 15 năm, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

159.000

15

Cây chè

 

 

15.1

Trồng lẻ

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm

đồng/cây

11.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây > 0,5 m, chưa thu hoạch

đồng/cây

54.000

-

Cây đang thu hoạch

đồng/cây

119.000

-

Cây kém phát triển, già cỗi ( hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

8.000

15.2

Trồng đại trà (mật độ trồng 20.000 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương)

 

 

-

Cây trồng < 01 năm

đồng/m2

8.000

-

Cây trồng từ ≥ 01 năm, chưa thu hoạch

đồng/m2

45.000

-

Cây đang thu hoạch

đồng/m2

113.000

-

Cây kém phát triển, già cỗi ( hỗ trợ công chặt)

đồng/m2

8.000

16

Lựu, mãng cầu (Na), Hồng xiêm (Sabôchê), Mận (Roi), Mận lê (mật độ trồng 1.100 cây/ha theo Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực trồng trọt)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đồng/cây

22.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

đồng/cây

38.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1 m chưa có quả

đồng/cây

59.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m chưa có quả

đồng/cây

92.000

-

Cây có quả, đường kính gốc < 10 cm

đồng/cây

173.000

-

Cây có quả, đường kính gốc ≥ 10 cm

đồng/cây

227.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

68.000

17

Cây bình bát, đào tiên (cây cách cây 5 m)

 

 

-

Cây mới trồng dưới 01 năm

đồng/cây

13.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1 m chưa có quả

đồng/cây

23.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m chưa có quả

đồng/cây

45.000

-

Cây đã có quả

đồng/cây

68.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

57.000

18

Khế, chùm ruột, ôma, nhàu, sung, chùm ngây, chồi mồi (mật độ trồng 450 cây/ha theo Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực trồng trọt)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đồng/cây

13.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

đồng/cây

23.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chưa có quả

đồng/cây

57.000

-

Cây đã có quả

đồng/cây

113.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt )

đồng/cây

57.000

19

Táo (mật độ trồng 450 cây/ha theo Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực trồng trọt), ổi (mật độ trồng 1.000 cây/ha theo Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực trồng trọt)

 

 

19.1

Táo thường, ổi thường

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm

đồng/cây

22.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm chưa có quả

đồng/cây

54.000

-

Cây đã có quả

đồng/cây

162.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

57.000

19.2

Táo cao sản, ổi ghép

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm

đồng/cây

43.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm chưa có quả

đồng/cây

76.000

-

Cây đã có quả

đồng/cây

243.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

57.000

20

Cây chanh (mật độ trồng 1.250 cây/ha theo Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực trồng trọt)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đồng/cây

13.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

đồng/cây

35.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm chưa có quả

đồng/cây

57.000

-

Cây đã có quả, tán rộng < 2 m

đồng/cây

159.000

-

Cây đã có quả, tán rộng ≥ 2 m

đồng/cây

295.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

68.000

21

Cây chanh dây, cây đu đủ dây, cây gấc (mật độ trồng 1.300 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ- BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương)

 

 

-

Cây mới trồng chưa leo giàn

đồng/cây

7.000

-

Đang leo giàn nhưng chưa có trái

đồng/m2 giàn

12.000

-

Cây có trái đang thu hoạch tốt

đồng/m2 giàn

17.000

-

Cây tuy có trái nhưng đang tàn

đồng/m2 giàn

7.000

22

Đu đủ (mật độ trồng 2.100 cây/ha theo Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực trồng trọt)

 

 

-

Cây mới trồng cao < 0,5 m

đồng/cây

11.000

-

Cây trồng cao ≥ 0,5 m chưa có quả

đồng/cây

43.000

-

Cây đã có quả

đồng/cây

108.000

-

Cây có quả kém, già cỗi

đồng/cây

35.000

23

Chuối (mật độ trồng 1.750 cây/ha theo Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực trồng trọt)mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương)

 

 

-

Cây mới trồng chưa mọc cây con (chưa thành bụi)

đồng/cây

7.000

-

Cây con còn chung trong bụi, chiều cao thân cây < 0,8 m

đồng/cây

5.000

-

Cây chưa có buồng, chiều cao thân cây ≥ 0,8 m đến <1,5 m

đồng/cây

17.000

-

Cây chưa có buồng, chiều cao thân cây ≥ 1,5 m

đồng/cây

28.000

-

Cây đang có buồng

đồng/cây

68.000

24

Cây thanh long (mật độ trồng 1.200 trụ/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương) Trụ bằng cây gỗ theo tiêu chuẩn hỗ trợ công di dời 25.000 đồng/trụ; trụ bê tông hỗ trợ di dời bằng 20% đơn giá bồi thường; trụ bằng gạch, đá hoặc leo cây sống được đền bù 100% theo đơn giá bồi thường.

 

 

-

Cây mới trồng cao < 50 cm

đồng/cây

22.000

-

Cây trồng cao từ ≥ 50 cm đến < 1 m, chưa có quả

đồng/cây

70.000

-

Cây trồng cao ≥ 1 m, chưa có quả

đồng/cây

92.000

-

Cây đang có quả

đồng/cây

162.000

-

Cây già cỗi kém phát triển

đồng/cây

23.000

25

Cây tiêu (mật độ trồng 2.200 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương). Trụ bằng cây gỗ theo tiêu chuẩn hỗ trợ công di dời 25.000 đồng/trụ; trụ bê tông hỗ trợ di dời bằng 20% đơn giá bồi thường; trụ bằng gạch, đá hoặc leo cây sống được đền bù 100% theo đơn giá bồi thường.

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm

đồng/trụ

23.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chưa có quả

đồng/trụ

91.000

-

Cây trồng đang thời kỳ thu quả bói

đồng/trụ

171.000

-

Cây đang trong thời kỳ thu hoạch

đồng/trụ

340.000

-

Cây già cỗi kém phát triển

đồng/trụ

23.000

 

* Đơn giá trên áp dụng cho trụ tiêu có số gốc ≤ 04 gốc, trường hợp trụ tiêu có số gốc ≥ 05 gốc thì từ gốc thứ 05 trở đi, mỗi gốc tăng thêm được bồi thường, hỗ trợ như sau:

 

 

 

+ Cây mới trồng < 01 năm

đồng/gốc

5.000

 

+ Cây trồng ≥ 01 năm, chưa có quả

đồng/gốc

17.000

 

+ Cây trồng đang thời kỳ thu quả bói

đồng/gốc

45.000

 

+ Cây đang trong thời kỳ thu hoạch

đồng/gốc

68.000

 

+ Cây già cỗi kém phát triển

đồng/gốc

23.000

26

Cây trầu (gốc trầu): Trụ bằng cây gỗ theo tiêu chuẩn hỗ trợ công di dời 25.000 đồng/trụ; trụ bê tông hỗ trợ di dời bằng 20% đơn giá bồi thường; trụ bằng gạch, đá hoặc leo cây sống được đền bù 100% theo đơn giá bồi thường

 

 

-

Cây con mới trồng

đồng/trụ

10.000

-

Cây trồng có chiều cao < 1 m

đồng/trụ

17.000

-

Cây trồng có chiều cao ≥ 1 m

đồng/trụ

68.000

-

Cây già cỗi, đang tàn

đồng/trụ

17.000

27

Cây cau ta (cau lấy quả)

 

 

-

Cây mới trồng cao < 0,5 m

đồng/cây

17.000

-

Cây trồng có thân cây cao ≥ 0,5 m đến < 2 m, chưa có quả

đồng/cây

35.000

-

Cây trồng cao ≥ 2 m, chưa có quả

đồng/cây

91.000

-

Cây đã có quả

đồng/cây

216.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

57.000

28

Cây sầu riêng (mật độ trồng 200 cây/ha theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đồng/cây

54.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

đồng/cây

162.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm, chưa có quả

đồng/cây

346.000

-

Cây đã có quả, đường kính gốc < 20 cm

đồng/cây

1.620.000

-

Cây có quả tốt, đường kính gốc ≥ 20 cm

đồng/cây

2.160.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

65.000

29

Cây cọ dầu

 

 

-

Cây mới trồng

đồng/cây

7.000

-

Cây trồng chưa có trái

đồng/cây

23.000

-

Cây trồng đã có trái

đồng/cây

71.000

-

Cây già cỗi

đồng/cây

17.000

30

Cây cọ thường (dùng lấy lá lợp nhà)

 

 

-

Cây mới trồng, chưa có thân cây

đồng/cây

12.000

-

Cây đã có thân cây và khai thác lá

đồng/cây

45.000

-

Cây già cỗi

đồng/cây

12.000

31

Cây dó bầu (số lượng 1.111 cây/ha thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật trồng cây Dó trầm trong Cẩm nang hướng dẫn thực hiện dự án KfW6 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành năm 2015)

 

 

-

Cây con mới trồng < 1 năm

đồng/cây

23.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm, có đường kính thân cây (cách gốc 1 m) < 0,5 cm

đồng/cây

171.000

-

Cây trồng có đường kính thân cây (cách gốc 1m) từ ≥ 0,5 cm đến < 10 cm

đồng/cây

363.000

-

Cây trồng có đường kính thân cây (cách gốc 1 m) ≥ 10 cm

đồng/cây

715.000

-

Loại gốc có chồi cao < 1 m (chỉ được tính tối đa 3 chồi/gốc)

đồng/chồi

12.000

 

Riêng đối với cây Dó mới tạo trầm hoặc đã có trầm: Tùy theo trường hợp cụ thể Hội đồng bồi thường trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

 

 

32

Cây thơm tàu

 

 

-

Loại < 1 năm

đồng/cây

6.000

-

Loại ≥ 1 năm

đồng/cây

15.000

33

Cây đinh lăng

 

 

-

Cây mới trồng

đồng/cây

7.000

-

Cây trong thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

14.000

Một số quy định cụ thể đối với các loại cây có quy định định mức trồng:

1. Cây con, cây mới trồng (định mức cây trồng được tính trên số lượng cây con, cây mới trồng).

a) Đối với các loại cây có quy định định mức trồng:

- Cây trồng trong định mức thì được bồi thường theo đơn giá quy định;

- Số cây trồng vượt định mức được bồi thường 50% đơn giá quy định.

b) Đối với vườn cây trồng xen kẽ nhiều loại cây: Bồi thường theo đơn giá và định mức của cây trồng chính; số lượng cây trồng xen vượt quá mật độ của cây trồng chính được bồi thường 50% đơn giá quy định.

c) Đối với vườn cây ăn quả, cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây ăn quả, cây lâu năm được bồi thường theo định mức quy định; cây hàng năm được bồi thường theo số lượng cây trồng thực tế thiệt hại trên diện tích bị thu hồi.

2. Đối với cây trồng đã có quả, cây lâu năm đến thời kỳ thu hoạch hoặc cây trồng không thành đám (trồng lẻ, phân tán) được bồi thường theo số lượng cây trồng thực tế bị thiệt hại trên diện tích bị thu hồi. Việc xác nhận các loại cây trồng này do Hội đồng bồi thường GPMB chịu trách nhiệm.

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ, CÂY LẤY CỦI
(Kèm theo Quyết định số: 60/2024/QĐ-UBND ngày 17/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

TT

Danh mục cây

Đơn vị tính

Đơn giá

I

CÂY LẤY GỖ, CỦI

 

 

1

Tre

 

 

-

Măng tre thường

đồng/mụt (búp)

7.000

-

Măng tre Điền trúc (tre trồng lấy măng)

đồng/mụt (búp)

13.000

-

Tre mới trồng (các loại tre thường)

đồng/bụi

8.000

-

Tre Điền trúc mới trồng

đồng/bụi

13.000

-

Tre non

đồng/cây

19.000

-

Tre già (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

13.000

2

Trảy (đơn giá = 50% đơn giá tre cùng loại)

 

 

3

Trúc các loại

 

 

-

Đường kính bụi < 20 cm

đồng/bụi

23.000

-

Đường kính bụi từ ≥ 20 cm đến < 50 cm

đồng/bụi

42.000

-

Đường kính bụi từ ≥ 50 cm

đồng/bụi

106.000

4

Cây Xoan (Sầu đâu)

 

 

-

Cây non mới trồng

đồng/cây

8.000

-

Cây đường kính gốc < 10 cm

đồng/cây

35.000

-

Cây đường kính gốc từ ≥ 10 cm đến < 20 cm

đồng/cây

68.000

-

Cây đường kính gốc từ ≥ 20 cm đến < 40 cm

đồng/cây

113.000

-

Cây đường kính gốc từ ≥ 40 cm, hỗ trợ công chặt

đồng/cây

35.000

5

Cây Huỳnh đàn

 

 

 

Cây mới trồng < 1 năm

đồng/cây

23.000

 

Cây trồng ≥ 1 năm, có đường kính gốc < 20 cm

đồng/cây

113.000

 

Cây đường kính gốc từ ≥ 20 cm đến < 40 cm

đồng/cây

340.000

 

Cây đường kính gốc ≥ 40 cm, hỗ trợ công chặt

đồng/cây

68.000

6

Cây Thông nhựa, Thông Caribe (mật độ 1.600 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng < 1 năm

đồng/cây

22.000

-

Cây trồng từ ≥ 1 năm đến < 2 năm

đồng/cây

27.000

 

Cây trồng ≥ 2 năm:

 

 

 

+ Đường kính từ ≥ 3 cm đến < 6 cm

đồng/cây

59.000

 

+ Đường kính từ ≥ 6 cm đến < 10 cm

đồng/cây

107.000

 

+ Đường kính từ ≥ 10 cm đến < 20 cm

đồng/cây

227.000

 

+ Đường kính ≥ 20 cm (hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

68.000

7

Bời lời, sao đen, dầu rái, lim xanh, lim xẹt, muồng đen, chò đen, chò chỉ, lát hoa (mật độ 1.600 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng < 2 năm

đồng/cây

23.000

-

Cây trồng ≥ 2 năm, có chiều cao thân cây < 1m

đồng/cây

68.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây từ ≥ 1m đến < 2m

đồng/cây

171.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây ≥ 2m

đồng/cây

284.000

-

Cây già cỗi

đồng/cây

63.000

8

Bạch đàn, Keo lai, Keo lá tràm, cây phi lao (dương liễu)

 

 

8.1

Trồng lẻ (định mức 2m/cây)

 

 

-

Cây giống (trong vườn ươm)

đồng/cây

3.000

-

Cây non mới trồng

đồng/cây

11.000

-

Cây có đường kính gốc < 4 cm

đồng/cây

15.000

-

Cây có đường kính từ ≥ 4 cm đến < 8 cm

đồng/cây

42.000

-

Cây có đường kính từ ≥ 8 cm, hỗ trợ công chặt

đồng/cây

15.000

-

Loại gốc có chồi cao < 2m (tối đa 3 chồi/gốc)

đồng/chồi

3.000

8.2

Trồng rừng sản xuất, phòng hộ ven biển (phi lao) (định mức 2.000 cây/ha); Trồng rừng phòng hộ, rừng sinh thái (định mức 1.600 cây/ha)

 

 

-

Từ 1 năm đến 2 năm

đồng/cây

16.000

-

Từ trên 2 năm đến 3 năm

đồng/cây

23.000

-

Từ trên 3 năm đến 4 năm

đồng/cây

19.000

-

Từ trên 4 năm đến 5 năm (đã có thể khai thác khoảng 80%)

đồng/cây

17.000

-

Từ trên 5 năm trở lên khai thác tốt, hỗ trợ công chặt

đồng/cây

13.000

9

Đối với các loài cây quy định nêu trên được bồi thường như sau:

9.1

Các loại cây quy định điểm 6, 7, 8 nêu trên được bồi thường như sau:

a

Cây trồng trong định mức thì được được bồi thường theo đơn giá quy định

b

Số cây trồng vượt định mức còn lại thì được bồi thường như sau:

-

Vượt ≤ 50% so với định mức quy định thì được bồi thường 70% đơn giá quy định

-

Vượt > 50% đến ≤ 100% so với định mức quy định thì được bồi thường 50% đơn giá quy định

-

Vượt > 100% so với định mức quy định thì được bồi thường 20% đơn giá quy định

9.2

Trường hợp các loài cây trồng hàng năm (cây ngắn ngày) trồng dưới tán cây trên đất cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thì đơn giá bồi thường cây trồng hàng năm bằng 70% so với các cây cùng loại tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này

10

Cây lấy củi (Keo gai, tảo nhơn, trứng cá, cây duối, xuân thất)

 

 

-

Cây mới trồng

đồng/cây

4.000

-

Cây đường kính gốc < 20cm

đồng/cây

37.000

-

Cây đường kính gốc ≥ 20 cm đến < 40 cm

đồng/cây

73.000

-

Cây đường kính gốc ≥ 40 cm đến < 50 cm

đồng/cây

91.000

-

Cây đường kính gốc ≥ 50 cm, hỗ trợ công chặt

đồng/cây

28.000

11

Cây Đước

 

 

-

Từ 1 năm đến 2 năm (đường kính gốc <4cm)

đồng/cây

4.000

-

Từ trên 2 năm đến 3 năm (đường kính từ ≥ 4 cm đến < 8 cm)

đồng/cây

12.000

-

Từ trên 3 năm đến 4 năm (đường kính ≥ 8 cm)

đồng/cây

35.000

-

Từ trên 4 năm (đường kính từ ≥ 10 cm)

đồng/cây

57.000

12

Cây Mắm, cây Bần

 

 

-

Từ 1 năm đến 2 năm (đường kính gốc <4cm)

đồng/cây

12.000

-

Từ trên 2 năm đến 3 năm (đường kính từ ≥ 4 cm đến < 8 cm)

đồng/cây

23.000

-

Từ trên 3 năm đến 4 năm (đường kính ≥ 8 cm)

đồng/cây

45.000

 

Từ trên 4 năm (đường kính từ ≥ 10 cm)

đồng/cây

68.000

13

Cây tràm (trồng độc lập không hình thành từng bụi)

 

 

-

Cây non mới trồng đường kính gốc < 1 cm

đồng/cây

6.000

-

Cây đường kính gốc từ ≥ 1 cm đến < 4 cm

đồng/cây

12.000

-

Cây đường kính gốc từ ≥ 4 cm đến < 6 cm

đồng/cây

28.000

-

Cây đường kính gốc từ ≥ 6 cm đến < 10 cm

đồng/cây

40.000

-

Cây đường kính gốc ≥ 10 cm

đồng/cây

51.000

14

Cây mây

 

 

-

Cây non mới trồng

đồng/bụi

6.000

-

Cây đường kính bụi < 20 cm

đồng/bụi

35.000

-

Cây đường kính bụi từ ≥ 20 cm đến < 50 cm

đồng/bụi

57.000

-

Cây đường kính bụi từ ≥ 50 cm

đồng/bụi

68.000

II

HÀNG RÀO BẰNG CÂY TRỒNG

 

 

1

Hàng rào cây mọc không chăm sóc

đồng/m dài

7.000

2

Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh

đồng/m dài

17.000

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY CẢNH QUAN, CÂY TRANG TRÍ
(Kèm theo Quyết định số: 60/2024/QĐ-UBND ngày 17/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

TT

Danh mục cây

Đơn vị tính

Đơn giá

I

CÂY BÓNG MÁT: Trồng lẻ, phân tán, mật độ cây trồng không quá 200 cây/ha

 

 

1

Cây nhóm 4: Cây dầu, sao, sấu, long não, sến, sưa, lát hoa, kim giao, tùng kim

 

 

-

Cây non mới trồng dưới 1 năm

đồng/cây

12.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm, có đường kính gốc < 2 cm

đồng/cây

70.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 5 cm

đồng/cây

136.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 5 cm đến < 8 cm

đồng/cây

261.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 8 cm đến < 20 cm

đồng/cây

363.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 20 cm

đồng/cây

512.000

2

Cây nhóm 3: Cây muồng đen, bằng lăng, phượng, ô môi, lim xẹt, viết, điệp tàu (lim xanh), me tả (cảnh quan), cây lộc vừng, tò te

 

 

-

Cây non mới trồng dưới 1 năm

đồng/cây

12.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm, có đường kính gốc < 2 cm

đồng/cây

73.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 5 cm

đồng/cây

148.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 5 cm đến < 15 cm

đồng/cây

318.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 15 cm đến < 30 cm

đồng/cây

386.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 30 cm

đồng/cây

726.000

3

Cây nhóm 2: Cây bàng, bồ đề, si, me tây, tếch, móng bò, chiêu liêu, hoa sữa, xà cừ, muồng vàng, trúc đào, sung, cừa nước, cây sanh, cây sam, cây sộp, cây nạnh heo, cây gạo, cây duối trồng cảnh

 

 

-

Cây non mới trồng dưới 1 năm

đồng/cây

12.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm, có đường kính gốc < 2 cm

đồng/cây

59.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 10 cm

đồng/cây

136.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 10 cm đến < 25 cm

đồng/cây

307.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 25 cm đến < 35 cm

đồng/cây

375.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 35 cm

đồng/cây

715.000

4

Cây nhóm 1: Cây dương, liễu rũ, sầu đông, bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng, sim núi cảnh

 

 

-

Cây non mới trồng dưới 1 năm

đồng/cây

12.000

-

Cây có đường kính gốc < 6 cm

đồng/cây

69.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 6 cm đến < 20 cm

đồng/cây

148.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 20 cm đến < 40 cm

đồng/cây

239.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 40 cm

đồng/cây

454.000

II

CÂY CẢNH QUAN: Trồng lẻ, phân tán, mật độ cây trồng không quá 200 cây/ha

 

 

1

Cây cau vua, cây cau sâm banh

 

 

-

Cây giống

đồng/cây

23.000

-

Cây có đường kính gốc < 7 cm

đồng/cây

66.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 7 cm đến < 12 cm

đồng/cây

318.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 12 cm đến < 25 cm

đồng/cây

567.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 25 cm đến < 40 cm

đồng/cây

1.577.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 40 cm

đồng/cây

2.676.000

2

Dừa cảnh, cau bẹ trắng, bẹ đỏ, cau đuôi chồn, cau tua, cọ

 

 

-

Cây giống

đồng/cây

12.000

-

Cây có đường kính gốc < 3 cm

đồng/cây

57.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 3 cm đến < 10 cm

đồng/cây

221.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 10 cm đến < 15 cm

đồng/cây

431.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 15 cm

đồng/cây

794.000

3

Cây vạn tuế, cây thiên tuế, cau lợn cọ

 

 

-

Cây giống

đồng/cây

17.000

-

Cây có đường kính củ < 6 cm

đồng/cây

40.000

-

Cây có đường kính củ từ ≥ 6 cm đến < 10 cm

đồng/cây

113.000

-

Cây có đường kính củ từ ≥ 10 cm đến < 15 cm

đồng/cây

295.000

-

Cây có đường kính củ từ ≥ 15 cm đến < 20 cm

đồng/cây

535.000

-

Cây có đường kính củ ≥ 20 cm

đồng/cây

1.184.000

4

Dương tạo hình, chuối cảnh (chuối vàng, chuối quạt) sứ, trạng nguyên, cây trắc, cây linh sam, cây dẻ ốc

 

 

-

Cây non có đường kính gốc < 0,5 cm

đồng/cây

12.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 0,5 cm đến < 1 cm

đồng/cây

51.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 1 cm đến < 2 cm

đồng/cây

108.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 2 cm

đồng/cây

187.000

5

Trúc mây, trúc đùi gà, trúc Haoai, trúc phạt bà, thiết mộc lan, cây sắc máu, huyết dụ, phát tài

 

 

-

Cây giống

đồng/bụi

12.000

-

Cây có đường kính gốc bụi < 10 cm

đồng/bụi

51.000

-

Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 10 cm đến < 15 cm

đồng/bụi

91.000

-

Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 15 cm đến < 20 cm

đồng/bụi

148.000

-

Cây có đường kính gốc bụi ≥ 20 cm

đồng/bụi

181.000

III

Đối với các loại cây quy định tại Mục I, II nêu trên được bồi thường như sau:

1

Cây trồng trong định mức thì được bồi thường theo đơn giá quy định

2

Số cây trồng vượt định mức còn lại thì được bồi thường như sau:

-

Vượt ≤ 50% so với định mức thì được bồi thường 50% đơn giá quy định

-

Vượt > 50% so với định mức thì được bồi thường 20% đơn giá quy định

IV

CÂY TRANG TRÍ

 

 

1

Cây hàng rào: Chuỗi ngọc, lá mỡ, chùm rụm, chè tàu

 

 

-

Cây non mới trồng có chiều cao <0,3 m

đồng/m²

2.000

-

Cây trồng có chiều cao ≥ 0,3 m (25 cây/m²)

đồng/m²

58.000

2

Cây hoa ngắn ngày: Cúc chi, vạn thọ, nút áo, cúc Đà Lạt

 

 

-

Cây giống

đồng/m²

12.000

-

Cây trồng có chiều cao ≥ 0,3 m (25 cây/m²)

đồng/m²

97.000

3

Cây hoa dài ngày: Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng oanh, dâm bụt, ngọc anh, hoa đào

 

 

-

Cây non mới trồng có chiều cao < 0,5 m

đồng/m²

12.000

-

Cây có chiều cao từ ≥ 0,5 m đến 1 m (16 cây/m²)

đồng/m²

103.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m (9 cây/m²)

đồng/m²

136.000

4

Dây leo: Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy

 

 

-

Dây trồng có h ≥ 5 - 10 m

đồng/giàn

431.000

5

Cỏ lá tre

 

 

-

Cỏ thảm

đồng/m²

40.000

6

Cỏ nhật (cỏ nhung)

 

 

-

Cỏ thảm

đồng/m²

89.000

 

PHỤ LỤC V

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN HOẶC VẬT NUÔI KHÁC
(Kèm theo Quyết định số: 60/2024/QĐ-UBND ngày 17/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

STT

Danh mục

 

1

Vật nuôi là thủy sản

- Tại thời điểm thu hồi đất đã đến kỳ thu hoạch hoặc xuất bán thì không phải bồi thường;

- Tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch hoặc xuất bán thì bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm hoặc xuất bán sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có văn bản đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương liên quan xác định mức bồi thường cho từng dự án cụ thể.

2

Vật nuôi khác

 

PHỤ LỤC VI

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 60/2024/QĐ-UBND ngày 17/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

1. Nguyên tắc bồi thường

- Cây trồng theo đúng mục đích sử dụng đất.

- Mật độ cây trồng phải phù hợp với mật độ của quy trình/hướng dẫn kỹ thuật trồng cây.

- Trồng trước ngày công bố quy hoạch được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của Quyết định này. Trồng sau ngày công bố quy hoạch thì không được bồi thường, hỗ trợ.

- Trường hợp diện tích trồng rừng thực hiện mô hình nông - lâm kết hợp đảm bảo quy trình kỹ thuật của ngành nông nghiệp thì được xem xét tính toán bồi thường, hỗ trợ tùy theo mật độ cây trồng đúng theo quy định.

Trong các bảng giá có đơn giá cho cây con mới trồng hoặc ruộng mới cày bừa để áp dụng trong trường hợp thu hồi đất đột xuất, thời gian thông báo chậm để lỡ vụ sản xuất.

2. Quy định đường kính gốc: Đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m. Tại một gốc có nhiều cây thì chỉ bồi thường một cây có đường kính gốc lớn nhất.

3. Đối với cây trồng nhân giống mới (cây giống) thì bồi thường theo chi phí đầu tư phù hợp với thực tế và tính trên mật độ cây đến thời điểm bồi thường, nhưng mật độ cây được tính không quá quy định của quy trình kỹ thuật.

4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.

5. Mức giá bồi thường cây cối hoa màu trong các bảng giá đã bao gồm giá bồi thường, hỗ trợ công chặt và thu dọn cây ra khỏi mặt bằng.

6. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu giữ lại nguyên hiện trạng rừng cây, vườn cây để tạo cảnh quan, môi trường cho dự án thì người sử dụng đất phải bồi thường thêm cho người có rừng cây, vườn cây; khoản kinh phí bồi thường thêm do để lại rừng cây, vườn cây do chủ đầu tư chi trả nhưng không được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định. Mức bồi thường áp dụng như sau:

* Đối với rừng cây nguyên liệu giấy:

- Rừng trồng từ 3 đến dưới 5 năm: 2.625.000 đồng/ha.

- Rừng trồng từ 5 đến dưới 7 năm: 6.825.000 đồng/ha.

- Rừng trồng từ 7 năm trở lên: 8.925.000 đồng/ha.

Mức bồi thường thêm được tính cho một ha quy chuẩn với số lượng cây thương phẩm là 1.600 cây.

* Đối với các loại rừng cây dương liễu, phi lao tương tự số năm trồng như trên, mức bồi thường thêm bằng 70% so với cây nguyên liệu giấy.

* Đối với vườn cây lâu năm như vườn Điều hoặc các loại cây ăn quả khác và cây cảnh quan: Bồi thường thêm 30% trên tổng giá trị bồi thường thiệt hại vườn cây.

7. Đối với các loại cây, hoa màu sau khi bồi thường thì người được bồi thường được tận thu.

8. Đơn giá bồi thường công di chuyển đối với trụ rơm là 360.000 đồng/trụ.

9. Trường hợp trong thực tế bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu có phát sinh các loại cây chưa được quy định trong bảng giá của UBND tỉnh thì cho phép đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường được vận dụng theo đơn giá bồi thường của loại cây có tính chất tương tự có trong Bảng giá quy định./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác