19494

Quyết định 60/2007/QĐ-TTg thành lập Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS do Thủ tướng Chính phủ ban hành

19494
LawNet .vn

Quyết định 60/2007/QĐ-TTg thành lập Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 60/2007/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 07/05/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 26/05/2007 Số công báo: 320-321
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 60/2007/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 07/05/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 26/05/2007
Số công báo: 320-321
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 60/2007/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ HỖ TRỢ NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS

 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Thành lập Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS để hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS khám, chữa bệnh.

Điều 2. Thẩm quyền quyết định thành lập Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS

1. Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS ở Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định thành lập.

2. Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS ở địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập.

3. Bộ trưởng Bộ Y tế và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể về cơ cấu, tổ chức đối với Quỹ này.

Điều 3. Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS có tư cách pháp nhân; có con dấu riêng; được mở tài khoản tại ngân hàng để tiếp nhận các khoản đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận kinh phí hỗ trợ từ các dự án, chương trình phòng, chống HIV/AIDS có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Kết thúc năm tài chính, số dư Quỹ (nếu có) được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định.

Điều 4. Nguồn thu của Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS

1. Các khoản đóng góp, tài trợ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ lần đầu khi mới thành lập để chi cho một số hoạt động, như: Mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; chi công tác tuyên truyền, vận động ủng hộ Quỹ.

3. Các khoản hỗ trợ từ các dự án, Chương trình phòng, chống HIV/AIDS có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

4. Các khoản thu hợp pháp khác.

Điều 5. Nội dung chi của Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS

1. Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS ở Trung ương:

a) Hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS có hoàn cảnh khó khăn khi khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế tuyến Trung ương:

- Hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với người nhiễm HIV/AIDS không thuộc đối tượng chi trả của bảo hiểm y tế;

- Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian điều trị.

b) Hỗ trợ cho các Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong trường hợp cần thiết;

c) Chi các hoạt động tuyên truyền, vận động ủng hộ Quỹ;

d) Chi quản lý Quỹ và chi khác.

2. Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Hỗ trợ cho các đối tượng nhiễm HIV/AIDS có địa chỉ cụ thể theo sự ủy quyền của tổ chức, cá nhân tài trợ;

b) Hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS có hoàn cảnh khó khăn khi khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế của địa phương:

- Hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với người nhiễm HIV/AIDS không thuộc đối tượng chi trả của bảo hiểm y tế;

- Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian điều trị.

c) Hỗ trợ cho vợ hoặc chồng, con của người nhiễm HIV/AIDS có hoàn cảnh khó khăn, về:

- Chi phí xét nghiệm HIV đối với vợ hoặc chồng và con của người nhiễm HIV/AIDS;

- Chi phí tư vấn, cung cấp các phương pháp chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV/AIDS tại gia đình và tại cộng đồng.

d) Hỗ trợ cho các cơ sở chăm sóc và nuôi dưỡng người nhiễm HIV/AIDS giai đoạn cuối;

đ) Chi các hoạt động tuyên truyền, vận động ủng hộ Quỹ;

e) Chi quản lý Quỹ và chi khác.

Điều 6. Mức hỗ trợ cho từng đối tượng với các nội dung chi quy định tại Điều 5 Quyết định này, do Bộ trưởng Bộ Y tế (đối với Quỹ ở Trung ương) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với Quỹ ở địa phương) quyết định tuỳ theo khả năng tài chính của Quỹ.

Điều 7. Quản lý Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS

1. Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS phải tổ chức và thực hiện công tác kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.

2. Mở sổ ghi đầy đủ các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng góp, tài trợ và những đối tượng được hỗ trợ.

3. Lập và gửi đầy đủ, đúng thời hạn các báo cáo tài chính theo định kỳ và quyết toán hàng năm của Quỹ cho Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan tài chính theo quy định.

4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS, với nguyên tắc: đúng đối tượng, công bằng và minh bạch về thu, chi của Quỹ.

Điều 8. Thành lập Ban vận động tài chính cho Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS

1. Ban vận động tài chính cho Quỹ ở Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế làm Trưởng ban; các thành viên là đại diện của các cơ quan thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm.

2. Ban vận động tài chính cho Quỹ ở địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm Trưởng ban; Giám đốc Sở Y tế làm Phó Trưởng ban; các thành viên là đại diện của các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Ban vận động tài chính cho Quỹ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm (đối với Quỹ ở Trung ương) hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với Quỹ ở địa phương):

Xem xét và thông qua phương hướng, kế hoạch hoạt động vận động tài chính cho Quỹ; tổ chức thực hiện các biện pháp vận động ủng hộ Quỹ;

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
 cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng,
 chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
 thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao; 
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; 
- Học viện Hành chính quốc gia;
- Ủy ban Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và
 phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm,
 Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
 Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
 các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH.

THỦ TƯỚNG

 


Nguyễn Tấn Dũng

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác