Quyết định 60/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 60/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: | 60/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Chí Thức |
Ngày ban hành: | 07/08/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 60/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Hoàng Chí Thức |
Ngày ban hành: | 07/08/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2006/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 07 tháng 08 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành định mức dự toán khảo sát xây dựng;
Xét tờ trình số 189/XD-TT ngày 15/4/2006 của Sở Xây dựng Sơn La về việc ban
hành đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này "Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng" trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng là cơ sở để quản lý chi phí khảo sát xây dựng công trình.
Các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước phải thực hiện theo đơn giá này. Các dự án khác có thể tham khảo đơn giá này để áp dụng.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng căn cứ các quy định pháp luật hiện hành hướng dẫn, kiểm tra, quản lý thống nhất quá trình thực hiện đơn giá này.
Điều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Tài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh, các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; các Chủ đầu tư xây dựng công trình, các tổ chức tư vấn khảo sát thiết kế và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định số 62/2001/QĐ-UB ngày 09/01/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành “Bộ đơn giá đơn giá khảo sát xây dựng” tỉnh Sơn La./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BỘ ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 60/2006/QĐ-UBND ngày 07/8/2006 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
A. THUYẾT MINH
Đơn giá khảo sát xây dựng là chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm …) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm đảm bảo chất lượng đề ra trong khảo sát xây dựng.
1. Các căn cứ xây dựng tâp đơn giá khảo sát xây dựng:
Đơn giá xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng được lập theo các căn cứ sau:
- Luật xây dựng số 16/2003/QH ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
- Định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 04/TT-BXD ngày 01/04/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫ việc lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Quyết định số: 33/2006/QĐ-UBND ngày 11/5/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Sơn La;
- Quyết định số: 1220/QĐ-UBND ngày 28/4/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành đơn giá vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp trên địa bàn thị xã Sơn La tỉnh Sơn La;
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
2. Nội dung đơn giá khảo sát xây dựng
Đơn giá khảo sát xây dựng là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát như: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy (thiết bị).
2.1. Chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Giá vật liệu chọn tính trong đơn giá là giá vật liệu đến chân công trình tại địa bàn thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát bao gồm:
- Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương.
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động.
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu 350.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 (ban hành theo Nghị định 205/2004/CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).
- Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
- Phụ cấp khu vực: 50% lương tối thiểu.
- Phụ cấp không ổn định sản xuất: 15% lương cấp bậc.
- Lương phụ (phép, lễ, tết …) và một số khoản khoán trực tiếp cho công nhân: 16% lương cơ bản.
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo: Bảng lương A.I.8 nhóm II; Khu vực có mức phụ cấp 50% lương tối thiểu (Đối với các công tác xây dựng thuộc khu vực có mức phụ cấp khác thực hiện theo quy định).
2.3. Chi phí sử dụng máy
Chi phí sử dụng máy bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu – năng lượng, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác để thực hiện và hoàn thành một khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
3. Kết cấu tập đơn giá khảo sát xây dựng:
Đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát gồm 17 chương, phân theo nhóm, loại công tác khảo sát và được mã hoá thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong Định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng đó.
B. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Đối với những công tác khảo sát xây dựng chưa có trong đơn giá này hoặc những công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt) thì chủ đầu tư cùng nhà thầu khảo sát, tổ chức tư vấn văn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức, đơn giá để xác định đơn giá cho những công tác khảo sát này theo quy định hoặc có thể vận dụng những đơn giá tương tự đã được ban hành.
Trong quá trình thực hiện Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng này, nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh trực tiếp về Sở Xây dựng theo quy định, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp, nghiên cứu trình UBND tỉnh quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây