Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động Ban quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo do tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động Ban quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo do tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu: | 59/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Lê Hữu Phúc |
Ngày ban hành: | 17/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 59/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Lê Hữu Phúc |
Ngày ban hành: | 17/07/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2006/QĐ-UBND |
Đông Hà, ngày 17 tháng 7 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ-TTg ngày 12/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Khu Kinh tế- Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị; Quyết định số 130/2005/QĐ-TTg ngày 02/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý Khu Kinh tế- Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế- Thương mại đặc biệt Lao Bảo và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Khu Kinh tế- Thương mại đặc biệt Lao Bảo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế- Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN
QUẢN LÝ KHU KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2006/QĐ-UBND ngày 17/7/2006 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
Điều 1. Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc và quan hệ công tác của Ban quản lý Khu Kinh tế- Thương mại đặc biệt Lao Bảo (Sau đây gọi tắt là BQL Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo).
Điều 2. BQL Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Quyết định số 11/2005/QĐ-TTg ngày 12/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Khu Kinh tế- Thương mại đặc biệt Lao Bảo ban hành.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
- BQL Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo trực thuộc UBND tỉnh Quảng Trị có chức năng thực hiện việc quản lý tập trung, thống nhất hoạt động trên các lĩnh vực đầu tư, phát triển kinh tế tại Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo;
- BQL Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo là cơ quan quản lý nhà nước có tư cách pháp nhân, có con dấu mang hình quốc huy, có biên chế, có kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp và là đầu mối kế hoạch được cân đối riêng vốn xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước.
BQL Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều 31, Quy chế Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ-TTg ngày 12/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ và các nhiệm vụ khác khi được các Bộ, ngành Trung ương ủy quyền hoặc được UBND tỉnh giao.
Điều 5. Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
1.1. Lãnh đạo Ban, gồm: Trưởng Ban và 02 Phó Trưởng Ban.
1.2. Các phòng, ban chuyên môn.
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng Quản lý Doanh nghiệp;
- Phòng Quản lý Xây dựng- Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
- Ban quản lý Dự án Đầu tư và Xây dựng;
- Ban quản lý Trung tâm Thương mại Lao Bảo.
2. Biên chế
Biên chế BQL Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giao hàng năm theo đề nghị của Trưởng ban BQL Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo và Giám đốc Sở Nội vụ.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỤ THỂ CỦA CÁC CHỨC DANH QUẢN LÝ
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban
- Trưởng Ban do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan về các hoạt động của BQL Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo;
- Trưởng Ban là Phó Chủ tịch UBND tỉnh, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, là người lãnh đạo, chỉ đạo chung các hoạt động của Ban, đồng thời phân công, ủy quyền cho các Phó Trưởng Ban thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của cơ quan được quy định tại Điều 4 của Quy chế này;
- Trực tiếp giải quyết những khó khăn, vướng mắc, những kiến nghị, đề xuất của các Phó Trưởng Ban trong quá trình giải quyết, điều hành công việc;
- Tổ chức chỉ đạo phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các Sở, Ban ngành cấp tỉnh và tỉnh Savannakhet (Lào) trong việc xây dựng, phát triển Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo; chỉ đạo công tác tổ chức bộ máy, nhân sự; quy hoạch; kế hoạch, quảng bá xúc tiến đầu tư và thanh tra;
- Đảm bảo thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng Ban
- Phó Trưởng Ban do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban, có nhiệm vụ giúp Trưởng Ban quản lý, điều hành công việc của Ban; tham gia quyết định những vấn đề thuộc trách nhiệm tập thể của lãnh đạo Ban; trực tiếp quản lý một số lĩnh vực công tác của Ban theo sự phân công, ủy quyền của Trưởng Ban. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách hoặc được ủy quyền, có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban các công việc mà mình đã quyết định;
- Phó Trưởng Ban thường trực.
+ Được Trưởng Ban ủy quyền trực tiếp điều hành, giải quyết các công việc hàng ngày của Ban, là chủ tài khoản của Ban, chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí NSNN cấp thường xuyên cho hoạt động của Ban và quản lý tài sản của cơ quan theo quy định của pháp luật;
+ Chủ động giải quyết những vấn đề phát sinh và báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban các vấn đề vướng mắc trong quá trình giải quyết công việc.
- Phó Trưởng Ban khác.
Phó Trưởng Ban chấp hành sự phân công và sự điều hành của Phó Trưởng Ban thường trực trong quá trình giải quyết các công việc của Ban.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng phòng và Giám đốc đơn vị trực thuộc
- Tham mưu trực tiếp cho lãnh đạo Ban, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Ban về việc quản lý, điều hành các hoạt động của Phòng, đơn vị mình phụ trách;
- Lập chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị mình và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch được giao; báo cáo kết quả thực hiện cho lãnh đạo Ban;
- Xây dựng các danh mục công việc theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị, phân công công tác cho từng công chức, viên chức, nhân viên lao động đảm bảo thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Nghiên cứu đề xuất những giải pháp cụ thể trên lĩnh vực chuyên môn được giao, nhằm giải quyết tốt công việc trên tinh thần cải cách hành chính;
- Phối hợp với các bộ phận của Ban và với các ngành có liên quan để thực hiện nhiệm vụ đạt kết quả cao.
Điều 9. Phó Trưởng phòng và Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc
- Giúp việc cho cấp Trưởng thực hiện một số công tác được cấp Trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước cấp Trưởng về kết quả thực hiện các công việc đó.
- Khi cấp Trưởng đi vắng, cấp Phó thay mặt giải quyết các công việc được ủy quyền.
- BQL Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo làm việc theo chế độ thủ trưởng. Mọi hoạt động của Ban đều phải tuân thủ quy định của pháp luật và Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban. Cán bộ, công chức, thuộc Ban phải xử lý và giải quyết công việc đúng phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền;
- Bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo đúng quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch, lịch làm việc, trừ trường hợp đột xuất hoặc có yêu cầu khác của cơ quan cấp trên;
- Bảo đảm phát huy năng lực và sở trường của cán bộ, công chức, đề cao sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định;
- Bảo đảm dân chủ, rõ ràng, minh bạch và hiệu quả trong mọi hoạt động.
Điều 11. Chế độ thông tin, báo cáo
- Việc báo cáo công tác định kỳ và đột xuất của Ban thực hiện theo quy chế làm việc của UBND tỉnh và quy định của Bộ, ngành Trung ương;
- Các Phó Trưởng Ban báo cáo cho Trưởng Ban tình hình thực hiện những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, những việc vượt quá thẩm quyền giải quyết và những việc cần xin ý kiến của Trưởng Ban; nội dung và kết quả các hội nghị, cuộc họp khi được Trưởng ban ủy quyền tham dự hoặc chỉ đạo các hội nghị đó;
- Lãnh đạo Ban đảm bảo thông tin thường xuyên cho cán bộ, công chức về những công việc chung của Ban và về lĩnh vực chuyên môn được giao phụ trách.
Điều 12. Đối với các Bộ, ngành Trung ương
BQL Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về cơ chế, chính sách, chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện các nhiệm vụ theo phân cấp ủy quyền của các Bộ, ngành Trung ương.
BQL Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo chịu sự lãnh đạo trực tiếp và sự ủy quyền của UBND tỉnh để thực hiện việc quản lý tập trung, thống nhất tại Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo.
Điều 14. Đối với các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã
- BQL Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
Cá nhân, tập thể thuộc Ban có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ thì được xét khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế hoạt động của Ban, không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề chưa phù hợp, hoặc có vấn đề mới phát sinh, Trưởng BQL Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo có trách nhiệm báo cáo, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây