Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Lào cai
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Lào cai
Số hiệu: | 59/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Phạm Văn Cường |
Ngày ban hành: | 03/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 59/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Phạm Văn Cường |
Ngày ban hành: | 03/07/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2006/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 03 tháng 7 năm 2006 |
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng 26/11/2003 ;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về việc Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng của Chính phủ.
Căn cứ Định mức dự toán duy trì Hệ thống thoát nước Đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005, Thông tư số 17/2005/TT-BXD hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dịch vụ công ích đô thị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Đơn giá ca máy & thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định số 3174/QĐ-UBND ngày 08/12/2005 của UBND tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (Tờ trình số 82/TTXĐ-KT ngày 16/ 6/2006),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, bộ Đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Bộ Đơn giá này là cơ sở cho các công việc: lập Kế hoạch, dự toán, tổng dự toán, xét thầu, thanh toán, quyết toán, quản lý vốn xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn việc thực hiện bộ Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên toàn tỉnh, đồng thời tổng hợp những vướng mắc (nếu có) đề xuất và báo cáo UBND tính xem xét Quyết định. Đối với các Dự án (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật) đã thực hiện và đã được thanh quyết toán hoặc đã có Quyết định trúng thầu, chỉ định thầu khác với Bộ đơn giá này thì không phải áp dụng bộ đơn giá này. Các công trình đang lập dự án (hoặc Báo cáo kinh lố kỹ thuật), dự toán, hoặc đang thực hiện bước đấu thầu, chỉ định thầu phải thực hiện theo quy định của Bộ đơn giá này.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những định mức, đơn giá thực hiện trước đây không phù hợp với Bộ đơn giá này đều bãi bỏ.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
CÔNG TÁC DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2006/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị là chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật quy định mức hao phí cần thiết về nhân công và xe máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng các công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác lập trên các căn cứ sau:
Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành kèm theo quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Thông tư số: 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005. Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Thông tư số: 17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005. Hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004. Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong Công ty nhà nước.
Nghi định số: 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung là 350.000, đồng/tháng.
Đơn giá ca máy và thiết bị thi công. Ban hành theo quyết định số 3174/QĐ-UBND ngày 08/12/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
I. CHI PHÍ TRỰC TIẾP:
Chi phí nhân công và chi phí máy thi công đã được điều chỉnh ứng với đô thị loại III, IV, V, theo quy định của định mức ban hành kèm theo quyết định 37-2005-XD-BXD ngày 02 tháng 11 năm 2005 của Bộ Xây dựng.
a, Chi phí nhân công:
Là số ngày công lao động cần thiết của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc bình quân của các công nhân để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Chi phí nhân công bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ. Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là: 350.000 đ/tháng, cấp bậc lương theo thang lương 7 bậc ngành công trình đô thị, ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/ NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, một số khoản lương phụ (Nghỉ lễ, Tết, phép,...) bằng 12% tiền lương cơ bản. Phụ cấp độc hại bằng 20% với công tác nạo vét cống ngầm, bằng 10% đối với các công tác khác, khu vực bằng 30% tiền lương tối thiểu đã được tính trong đơn giá.
b, Chi phí máy thi công:
Là số lượng ca xe máy cần thiết (bao gồm các loại phương tiện, xe máy) trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Chi phí máy tính theo đơn giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Lào Cai. Ban hành theo quyết định số 3174/QĐ-UBND ngày 08/12/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ:
Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm 2 phần với 4 chương
Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng
Phần II: Đơn giá dự toán
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới
Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được dùng làm căn cứ lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán các khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Trường hợp những loại công tác duy trì hệ thống thoái nước đô thị mà yêu cầu kỹ thuật thực hiện công việc khác với quy định trong định mức hiện hành thì đơn vị duy trì hệ thống thoát nước, căn cứ vào biện pháp thi công thực tế để xây dựng định mức và đơn giá cụ thể gửi về Sở Xây dựng Lào Cai tổng hợp xem xét trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết./.
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ DỰ TOÁN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
KẾT QỦA |
1 |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 |
Chi phí nhân công |
∑ Qj xD jm x Knc j=1 |
NC |
2 |
Chi phí máy thi công |
∑ Qj xD jm x(1+Kmtc) j=1 |
M |
|
Cộng trực tiếp phí |
NC + M |
T |
II |
CHI PHÍ CHUNG |
P x NC |
C |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T+C) x Tỷ lệ quy định |
TL |
|
Giá trị dự toán xây lắp |
( T + C +TL ) |
GXL |
Trong đó:
Knc là hệ số điều chỉnh chi phí nhân công. Đối với các khu vực có hệ số khác 30% được nhân với hệ số điều chỉnh tiếp như sau:
* Phụ cấp khu vực 40%. K nc = 1,03
* Phụ cấp khu vực 50%. K nc = 1,06
* Phụ cấp khu vực 70 %. K nc = 1,12
Kmtc là hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (nếu có).
Qj Khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị thứ j.
Djnc, Djm: Chi phí nhân công, máy thi công trong đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị thứ j.
P : Định mức chi phí chung: ( 66%)
TL : Thu nhập chịu thuế tính trước: (5 %)
Gxl: Giá trị dự toán xây lắp.
TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công
TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc
- Mở nắp hố ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm thời với cự ly bình quân 1.000m
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm thời.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN1.01.1 |
Nạo vét bùn hố ga |
m3 |
153.296, |
|
153.296, |
Ghi chú:
1/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m: K= 1,27
2/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì thì đơn giá nhân công được được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (Cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến họăc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1.000m
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN1.01. 20 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công (Đường kính cống 300 - 600 mm). |
m3 |
263.268, |
|
263.268, |
Ghi chú:
1/ Định mức qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: <= 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >l/3 tiết diện cống thì định mức qui định tại bảng điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m: K= 1,27
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được được điều chỉnh hệ số K = 0.87.
TN1.01.21 Nạo vét bùn công ngầm (Cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1.000 m
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN 1.01.21 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công (Đương kính cống 700 - 1000 mm). |
m3 |
255.350, |
|
255.350, |
Ghi chú:
1/ Định mức qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: <= 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >l/3 tiết diện cống thì định mức qui định tại bảng điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K= 1,27
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87
TN1.01.22 Nạo vét bùn công ngầm (Cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến họăc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn lới nơi lập kết lạm cự ly bình quân lOOOm
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN 1.01.22 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công (Đường kính công > 1000 mm). |
m3 |
247.433, |
|
247.433, |
Ghi chú:
1/ Định mức qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: <= 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >l/3 tiết diện cống thì định mức qui định tại bảng điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1, 15
+ Cự ly trung chuyển 2000m: K= 1,27
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì thì đơn giá nhân công được được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN 1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân l.000m
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN 1.01.30 |
Nạo vét bùn cống hộp nổi bằng thủ công (B> = 300mm-1000mm ; H > = 400mm - 1000mm) |
m3 |
191.169, |
|
191.169, |
Ghi chú:
1/ Định mức qui định lại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: <= 1/3 tiết điện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong công trước khi nạo vét >l/3 tiết diện cống thì định mức qui định tại bảng điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ty trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K= 1,27
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K=.0,87.
TN1.02.00 Nạo Vét bùn mương bằng thủ công
TN 1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng <=6m
TNl.02.la Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly <= 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN 1.02. 1a |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công. Mương có chiều rộng <= 6m (không có hành lang không có lối vào) |
m3 |
169.527, |
|
169.527, |
Ghi chú:
1/ Định mức qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: <= 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN1.02.1b |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công. Mương có chiều rộng <=6m (Có hành lang có lối vào) |
m3 |
147.885, |
|
147.885, |
Ghi chú:
1/ Định mức qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: <= 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >l/3 độ sâu của mương (từ mặt nước tiến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85
TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m.
TN1.02.2a Đối với mương, không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc .
- Bắc cầu công tác
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly <= 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân cồng |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN1.02.2a |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công. Mương có chiều rộng > 6m (Không có hành lang lối vào) |
m3 |
165.920, |
|
165.920, |
Ghi chú:
1/ Định mức qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: <= 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >l/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85
TNl.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc
- Dọn dẹp hai bên bờ mương
- Bắc cầu công tác
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay )
- Trung chuyển bùn lới nơi tập kết lạm cự ly bình quân 150m
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh thu dọn mãi bằng làm việc và tập trung dụng cụ phương tiện về nơi qui định.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công. Mương có chiều rộng > 6m (Có hành lang lối vào ) |
m3 |
140.671, |
|
140.671, |
Ghi chú:
1/ Định mức qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: <= 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >l/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0.85
TN1.0.3.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành từng đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương liệu trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết rác tạm với cự ly bình quân 150m
- Xúc rác phế thải và rau bèo từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN 1.03.00 |
Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoái nước. Mương có chiều rộng <= 6m |
m3 |
144.278, |
|
144.278, |
Ghi chú:
1/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85
TN1.0.3.10 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc
- Đi tua dọc hai bèn bờ mương, sông để phát hiện phế thải
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành từng đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết rác tạm với cự ly bình quân 150m
- Xúc rác phế thải và rau bèo từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN1.03.10 |
Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước. Mương có chiều rộng <= 15m |
m3 |
158.706, |
|
158.706. |
Ghi chú:
1/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K =0,85
TN 1.0.3.20 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành từng đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay)
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết rác tạm với cự ly bình quân 150m
- Xúc rác phế thải và rau bèo từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN 1.03.20 |
Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước. Mương có chiều rộng >15m |
m 3 |
205.597, |
|
205.597, |
Ghi chú:
1/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85
TN2.0I.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút hùn 3 tấn (Cống tròn có đường kính >= 700 mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút
- Xả nước
- Hút đầy téc
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN2.01.00 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (Cự ly 15Km) |
m3 |
12.689,
|
31.632, |
44.321 |
Ghi chú: Định mức qui định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15Km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số sau:
Cự ly |
Hệ số |
8Km |
0,895 |
10Km |
0,925 |
l2Km |
0,955 |
18Km |
1,045 |
20Km |
1,075 |
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE CƠ GIỚI
TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ 2.5 tấn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN3.01.00 |
Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ 2,5 Tấn (cự ly 15Km) |
m3 |
36.994, |
33.617, |
70.612, |
Ghi chú: Định mức qui định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân l5,Km, Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số sau:
Cự ly |
Hệ số |
8Km |
0,895 |
10Km |
0,925 |
l2Km |
0,955 |
18Km |
1,045 |
20Km |
1,075 |
TN3.01.10 Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ 4 tấn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động
- Di chuyển xe đến địa điểm lập kết để lấy bùn
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN3.01.10 |
Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ 4 Tấn (cự ly 15Km) |
m3 |
23.122, |
30.914, |
54.036. |
Ghi chú: Định mức qui định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số sau:
Cự ly |
Hệ số |
8Km |
0,895 |
10Km |
0,925 |
l2Km |
0,955 |
18Km |
1,045 |
20Km |
1,075 |
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống:
Thành phần công việc;
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới lùm đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần)
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định
- Thòng kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhâu công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống (bậc thợ 4/7) |
km |
693.646, |
|
693.646, |
TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi:
Thành phần công việc;
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá (đồng) |
TN4.02.00 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi |
km |
508.674, |
|
508,674. |
MÃ HIỆU |
NỘI DUNG |
TRANG |
1 |
2 |
3 |
|
PHẦN I |
|
|
THUYẾT MINH VÀ ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ |
|
|
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ |
|
|
PHẦN II |
|
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN |
|
|
CHƯƠNG I: NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG |
|
TN1.01.00 |
Nạo vét bùn bằng thủ công |
|
Nạo vét bùn hố ga |
|
|
TN1.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn & các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công (Đường kính cống 300- 600 mm) |
|
TN1.01.21 |
Nạo vét bùn công ngầm (công tròn & các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công (Đường kính cống 700- 1000 mm) |
|
TN1.01.22 |
Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn & các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công (Có đường kính cống > 1000 mm |
|
TN1.01.30 |
Nạo vét bù cống hộp nổi (B> - 300mm – 1000mm; H > = 400mm – 1000mm) |
|
TN 1.02.00 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công |
|
TN 1.02.10 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng <=6m |
|
TN 1.02. la |
Đối với mương không có hành lang, lối vào |
|
Đối với mương có hành lang lối vào |
|
|
TN 1.02.20 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m |
|
TN1.02.2a |
Đối với mương không có hành lang, không có lối vào |
|
TN 1.02.21 |
Đối với mương có hành lang lối vào |
|
TN 1.03.00 |
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sùng ti loài nước bằng thủ công (Mương có chiều rộm; <=6m) |
|
TN 1.03.10 |
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công (Mương có chiều rộng <15m) |
|
TN 1.03.20 |
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công (Mương có chiều rộng >15m) |
|
|
CHƯƠNG II: NẠO VÉT BẰNG CƠ GIỚI |
|
Nạo vét bùn công ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (Cống tròn có đường kính >=700mm & các loại cống khác có tiết diện tương đương |
|
|
|
CHƯƠNG III: VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI |
|
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ 2,5 tấn |
|
|
TN2 01.10 |
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ 4 Tấn |
|
|
CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC |
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
|
|
TN4.02.00 |
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây