Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hải Dương
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 589/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 03/03/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 589/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Nguyễn Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 03/03/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 589/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 03 tháng 3 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 948/TTr-STC ngày 28 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính, cụ thể như sau:
1. Danh mục 08 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành thuộc các lĩnh vực quản lý công sản, quản lý giá và tài chính doanh nghiệp (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Bãi bỏ 08 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
1. Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở: Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật/gỡ bỏ quy trình điện tử Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Thời gian hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 589/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
1. Thủ tục: Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước (trường hợp cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh là đơn vị nhận chuyển giao tài sản)
1.1. Thời hạn giải quyết: Không quá 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
1.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể
1.3.1. Tiếp nhận tài sản, lập hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản (từ B1 đến B3)
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân có tài sản chuyển giao lập đề nghị chuyển giao quyền sở hữu về tài sản cho nhà nước gửi đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao.
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao căn cứ các quy định pháp luật hiện hành và pháp luật chuyên ngành liên quan đến tài sản chịu trách nhiệm xác định tính phù hợp của việc tiếp nhận tài sản chuyển giao:
+ Trường hợp việc tiếp nhận chuyển giao phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận tài sản, đơn vị chủ trì quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản gửi cơ quan quản lý cấp trên (Sở, ban, ngành cấp tỉnh) để trình người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
+ Trường hợp xác định việc chuyển giao không phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan, đơn vị được đề nghị tiếp nhận phải từ chối tiếp nhận tài sản.
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao lập hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản gửi cơ quan quản lý cấp trên Sở Tài chính bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính tới Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc; thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, số hóa tài liệu và chuyển phòng chuyên môn tiếp nhận, giải quyết qua Cổng dịch vụ công; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức.
b) Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Phòng Quản lý công sản kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì dự thảo văn bản hồi đáp gửi cơ quan, đơn vị và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ của phòng chuyên môn: Nếu chấp thuận thì ký văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh hoặc văn bản hồi đáp gửi cơ quan, đơn vị; nếu không chấp thuận thì chuyển lại phòng chuyên môn và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra kết quả giải quyết hồ sơ của Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì có văn bản hồi đáp gửi cơ quan, đơn vị và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước trên cơ sở kết quả giải quyết của Sở, ban, ngành cấp tỉnh và kết quả thẩm tra của Văn phòng UBND tỉnh.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, Văn phòng UBND tỉnh gửi kết quả về Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh để trả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức
Bộ phận hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và tiến hành trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2.1. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định mức thưởng cụ thể
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền thưởng cho tổ chức, cá nhân được thưởng theo quy định
2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
2.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ vào Phòng Quản lý công sản trong thời gian ½ ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Thẩm định và giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 26,5 ngày làm việc, Phòng Quản lý công sản thẩm định hồ sơ của cơ quan, tổ chức, đơn vị: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì báo cáo Lãnh đạo Sở quyết định; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì báo cáo Lãnh đạo Sở thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt kết quả thẩm định của Phòng Quản lý ngân sách: Nếu chấp thuận thì ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc ký văn bản thông báo gửi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ; nếu không chấp thuận thì chuyển lại Phòng Quản lý công sản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền thưởng cho tổ chức, cá nhân được thưởng theo quy định.
- Sau khi thực hiện chi trả tiền thưởng, trong thời hạn ½ ngày, Phòng Quản lý công sản chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để trả tổ chức, cá nhân.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
Đại diện Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Sở Tài chính thông qua dịch vụ Bưu chính công ích và chuyển kết quả cho bộ phận Hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
3.1. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định mức thưởng cụ thể
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền thưởng cho tổ chức, cá nhân được thưởng theo quy định
3.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
3.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và bàn giao cho Phòng Quản lý công sản trong thời gian ½ ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Thẩm định và giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 26,5 ngày làm việc, Phòng Quản lý công sản thẩm định hồ sơ của cơ quan, tổ chức, đơn vị: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì báo cáo Lãnh đạo Sở quyết định; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì báo cáo Lãnh đạo Sở thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt kết quả thẩm định của Phòng Quản lý công sản: Nếu chấp thuận thì ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc ký văn bản thông báo gửi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ; nếu không chấp thuận thì chuyển lại Phòng Quản lý công sản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thanh toán thực hiện việc thanh toán Phần giá trị tài sản cho tổ chức, cá nhân được hưởng theo quy định.
- Sau khi được thanh toán Phần giá trị tài sản, trong thời hạn ½ ngày, Phòng Quản lý công sản chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để trả tổ chức, cá nhân.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
Đại diện Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Sở Tài chính thông qua dịch vụ Bưu chính công ích và chuyển kết quả cho bộ phận Hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
4.1 Thời hạn giải quyết
- Thời hạn ra Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
4.3 Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể
* Kiểm tra, đánh giá thực trạng công trình điện đề nghị chuyển giao; lập hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có nguồn gốc ngoài NSNN (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện gửi tới Bên nhận theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bên giao gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2024/NĐ-CP:
+ Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện được lập thành Biên bản theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2024/NĐ-CP.
+ Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng; trường hợp Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp ứng điều kiện chuyển giao thì được thực hiện các bước tiếp theo để chuyển giao theo quy định.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị, Bên nhận có trách nhiệm lập hồ sơ để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường hợp công trình điện nằm trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) hoặc báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét, báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường hợp công trình điện nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên).
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Bên nhận chuyển giao công trình điện gửi hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trường hợp công trình điện chỉ nằm trên địa bàn Hải Dương) bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, số hóa tài liệu và chuyển phòng chuyên môn Sở Tài chính tiếp nhận, giải quyết qua Cổng dịch vụ công; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức.
b) Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Phòng Quản lý công sản - Sở Tài chính kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì dự thảo văn bản hồi đáp gửi tổ chức và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở Tài chính xem xét ký duyệt tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh hoặc văn bản hồi đáp gửi tổ chức; nếu không chấp thuận thì chuyển lại phòng chuyên môn và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra kết quả giải quyết hồ sơ của Sở Tài chính: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì có văn bản hồi đáp gửi tổ chức và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam - Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, Văn phòng UBND tỉnh gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để trả cho tổ chức.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức
Bộ phận hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và tiến hành trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức (Bên nhận chuyển giao công trình điện).
5. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất
5.1 Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất hàng năm hoặc Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung.
5.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
5.3 Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Hàng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 10, tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương lập Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất, gửi Sở Tài chính; trường hợp tổ chức quản lý, kinh doanh nhà là đơn vị sự nghiệp công lập có cơ quan quản lý cấp trên thì tổ chức quản lý, kinh doanh nhà phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính.
- Trường hợp phải điều chỉnh Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất do phát sinh các trường hợp thay đổi số lượng nhà, đất được giao quản lý, khai thác hoặc thay đổi giữa các mục đích quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ, tổ chức quản lý, kinh doanh nhà có trách nhiệm lập Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung.
- Tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương gửi hồ sơ Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, số hóa tài liệu và chuyển phòng chuyên môn Sở Tài chính tiếp nhận, giải quyết qua Cổng dịch vụ công; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức.
b) Thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 13 ngày, Phòng Quản lý công sản - Sở Tài chính kiểm tra, giải quyết hồ sơ: chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan thẩm định sự phù hợp của nội dung kế hoạch thực hiện của năm sau với các căn cứ xây dựng Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất của tổ chức quản lý, kinh doanh nhà, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
Nếu hồ sơ được chấp thuận thì dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì dự thảo văn bản hồi đáp gửi tổ chức và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo Sở Tài chính xem xét ký duyệt tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh hoặc văn bản hồi đáp gửi tổ chức; nếu không chấp thuận thì chuyển lại phòng chuyên môn và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 11,5 ngày, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra kết quả giải quyết hồ sơ của Sở Tài chính: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì có văn bản hồi đáp gửi tổ chức và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét phê duyệt Kế hoạch.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, Văn phòng UBND tỉnh gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để trả cho tổ chức.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức
Công trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kế quả, thực hiện bàn giao ch Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và tiến hành trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức.
6. Thủ tục Hiệp thương giá (thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài chính)
6.1 Thời hạn giải quyết
- 25 ngày làm việc đối với trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá đúng quy định và 40 ngày đối với trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định.
- Thời hạn rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá: tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến).
- Thời hạn để các bên bổ sung thông tin nếu văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến).
- Thời hạn tổ chức hiệp thương giá: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến).
6.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
6.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Bên mua và bên bán mỗi bên gửi 01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, nếu đảm bảo đầy đủ đúng quy định gửi giấy tiếp nhận và chuyển kết quả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý giá trong thời hạn ½ ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng phiếu bổ sung hồ sơ theo quy định.
b) Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc, Lãnh đạo Phòng Quản lý giá kiểm tra, thẩm định hồ sơ và phân công cho chuyên viên Quản lý giá.
- Chuyên viên Phòng Quản lý giá tổ chức rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong thời gian tối đa 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá kể từ khi nhận phân công thụ lý hồ sơ; Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá đúng quy định, báo cáo lãnh đạo phòng thông báo kế hoạch tổ chức hiệp thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá; Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định báo cáo lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Sở ký văn bản đề nghị các bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn để các bên bổ sung thông tin tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến);
- Trong thời gian tối đa 12,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện theo quy định, Chuyên viên Phòng Quản lý giá tiến hành hiệp thương giá:
+ Tại hội nghị hiệp thương giá Chuyên viên Phòng Quản lý giá trình bày nội dung hiệp thương giá; giá mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và bên bán thương lượng về mức giá; Trường hợp bên mua và bên bán thỏa thuận được với nhau về mức giá thì Sở Tài chính lập biên bản theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương theo quy định để ghi nhận kết quả hiệp thương giá. Bên mua và bên bán thực hiện mức giá hiệp thương theo quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật Giá. Trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được mức giá và không tiếp tục đề nghị xác định mức giá thì Chuyên viên Phòng Quản lý giá lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy định. Trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được mức giá và tiếp tục xác định mức giá để hai bên thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá và lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy định.
+ Tổ chức xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá. Trường hợp cần thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực có văn bản thông báo cho bên mua và bên bán để tiến hành các thủ tục thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá theo quy định. Ngay sau khi có kết quả xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, tổ chức tư vấn phải gửi kết quả cho Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đồng thời gửi cho bên mua và bên bán.
+ Trình lãnh đạo Sở ký ban hành văn bản xác định mức giá
- Lãnh đạo Sở ký văn bản xác định mức giá trong thời hạn 02 ngày làm việc
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc Chuyên viên Phòng Quản lý giá chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức
Bộ phận hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Sở Tài chính và tiến hành trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức (các bên tham gia hiệp thương giá- bên mua và bên bán).
7.1. Thời hạn giải quyết
* Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá:
- 60 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 90 ngày trong trường trường hợp phức tạp.
* Trường hợp hàng hóa dịch vụ do hai cấp định giá:
- 90 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 120 ngày trong trường trường hợp phức tạp.
7.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
7.2.1. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá.
7.2.2. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá
7.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công. Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ:
+ Phương án giá được lập theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt phương thức đặt hàng của cấp có thẩm quyền, dự toán kinh phí đặt hàng.
+ Trường hợp mua hàng dự trữ quốc gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; văn bản giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia và dự toán kinh phí năm ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Trường hợp bán hàng dự trữ quốc gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch bán chỉ định; văn bản phê duyệt đơn vị được chỉ định bán hàng dự trữ quốc gia (nếu có); văn bản giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia.
+ Chứng từ hợp pháp (nếu có);
+ Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật có liên quan về phương pháp định giá hoặc về quản lý hàng hóa, dịch vụ theo lĩnh vực của các bộ, ngành (nếu có).
Hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ HCC tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, số hóa tài liệu và chuyển phòng chuyên môn Sở Tài chính tiếp nhận, giải quyết qua Cổng dịch vụ công; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức.
b) Giải quyết hồ sơ, phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, Lãnh đạo phòng Quản lý giá kiểm tra, rà soát, chuyển hồ sơ giao chuyên viên thuộc phòng thực hiện thẩm định phương án giá.
- Trong thời hạn 26,5 ngày làm việc hoặc 56,5 ngày (đối với trường hợp phức tạp), chuyên viên phòng Quản lý giá tiến hành thẩm định phương án giá.
- Trong quá trình thẩm định, trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì soạn thảo văn bản trình ký Lãnh đạo cơ quan gửi tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá do kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý. Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá hợp lý thì ban hành văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh giá.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở Tài chính xem xét ban hành văn bản trả lời nội dung không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá do kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý hoặc văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh giá.
- Trong thời hạn 26 ngày làm việc (đối với TH1), 56 ngày làm việc (đối với TH2), phòng chuyên môn Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra nội dung tham mưu của cơ quan chuyên môn, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh giá.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá hoặc chấp thuận điều chỉnh giá.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, phòng chuyên môn Ủy ban nhân dân tỉnh gửi kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức
Bộ phận hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Phòng chuyên môn Ủy ban nhân dân tỉnh và tiến hành trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân.
III. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
8. Thủ tục xử lý miễn lãi các khoản lãi chậm nộp của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
8.1. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
8.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
8.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài chính thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn phòng Sở Tài chính trong thời gian ½ ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa điều kiện hoặc không đủ điều kiện thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và giải quyết hồ sơ
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm phục vụ hành chính công, Lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và phân công chuyên viên thực hiện.
Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cần sửa đổi, bổ sung, Phong Đăng ký kinh doanh trình lãnh đạo Sở ký văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để thông báo cho tổ chức cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 21 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ của tổ chức, cá nhân, trình lãnh đạo Sở xem xét kết quả giải quyết, trình UBND quyết định nếu hồ sơ được chấp thuận hoặc ký văn bản từ chối nếu hồ sơ không được chấp thuận và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt kết quả thẩm định của Phòng Đăng ký kinh doanh: Nếu chấp thuận thì phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ, ký Tờ trình trình UBND tỉnh quyết định.
- Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ và kết quả thẩm định trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt quyết định hoặc văn bản từ chối và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét phê duyệt kết quả giải quyết: Nếu chấp thuận thì ký duyệt quyết định; nếu không chấp thuận thì chuyển lại Văn phòng UBND tỉnh và nêu rõ lý do.
Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 589/QĐ-UBND ngày 03 tháng 03 năm 2025 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
1. |
Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Quyết định 880/QĐ-UBND ngày 11/4/2024 Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính |
2. |
Chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên |
Quyết định 2641/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính |
3. |
Thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lập, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu |
|
4. |
Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước |
Quyết định 880/QĐ-UBND ngày 11/4/2024 Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính |
5. |
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất |
Quyết định 2641/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính |
6. |
Hiệp thương giá |
Quyết định 2641/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính |
7. |
Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân |
|
8. |
Thủ tục xử lý miễn lãi các khoản lãi chậm nộp của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp |
Quyết định 2090/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây