Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2040
Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2040
Số hiệu: | 588/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Cao Tường Huy |
Ngày ban hành: | 26/02/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 588/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Cao Tường Huy |
Ngày ban hành: | 26/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 588/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 26 tháng 02 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị 2009; Luật Xây dựng 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng 2020; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và Phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 8/9/2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1279/QĐ-TTg ngày 01/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 266/QĐ-TTg ngày 17/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2040; Quyết định số 3333/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt và ban hành Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2040;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 13/4/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 5118/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 của UBND huyện Vân Đồn về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Chương trình phát triển đô thị Vân Đồn đến năm 2030 định hướng đến năm 2040; Nghị quyết số 149/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện Vân Đồn về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị đến năm 2030, định hướng đến năm 2040;
Theo đề nghị của UBND huyện Vân Đồn tại Tờ trình số 3511/TTr-UBND ngày 03/11/2023, Văn bản số 3974/UBND-KTHT ngày 13/12/2023 và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 03/TTr-SXD ngày 31/01/2024 kèm Báo cáo thẩm định số 433/BC-SXD ngày 31/01/2024; ý kiến tham gia của các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Vân Đồn đến năm 2030, định hướng đến năm 2040 với các nội dung chính sau:
1.1. Quan điểm:
- Xây dựng Chương trình phát triển đô Vân Đồn phù hợp với Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 - 2030, Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2040. Xây dựng Vân Đồn trở thành trung tâm công nghiệp giải trí, công nghiệp văn hóa có casino, du lịch biển đảo cao cấp, dịch vụ tổng hợp đẳng cấp quốc tế với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại gắn với bảo tồn và phát huy giá trị vịnh Bái Tử Long; phát triển theo mô hình đô thị thông minh, trung tâm kinh tế và văn hóa của khu vực
- Phù hợp và cụ thể hóa Kế hoạch số 35/UBND-QH3 ngày 17/2/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 12/12/2022 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Đảm bảo tính đồng bộ thống nhất về xây dựng cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện Chương trình từ Trung ương, phân cấp đến địa phương. Nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên môn cũng như đối với cộng đồng dân cư.
- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển nhanh thương mại - dịch vụ, công nghiệp, tạo chuyển biến mạnh mẽ về phát triển nông nghiệp đô thị và xây dựng nông thôn mới. Mở rộng không gian đô thị; nâng cao chất lượng đô thị; kiểm soát môi trường, đảm bảo an sinh xã hội, an ninh quốc phòng. Đồng thời, sử dụng đất đúng quy hoạch, theo hướng tiết kiệm phát huy hiệu quả.
- Sắp xếp, hình thành và phát triển hạ tầng đô thị đồng bộ theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2040, các quy hoạch phân khu đã được duyệt, đảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phát triển hạ tầng như: Thương mại - dịch vụ, giao thông, công nghiệp - sử dụng đất.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển đô thị; các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Huy động nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng hợp của cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô thị. Phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển đô thị.
1.2. Mục tiêu:
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển Vân Đồn trở thành Khu kinh tế biển đa ngành, đa lĩnh vực, trung tâm công nghiệp giải trí có casino, du lịch biển - đảo cao cấp, dịch vụ tổng hợp; là đô thị đồng bộ về hạ tầng, xanh, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu gắn với bảo tồn địa hình, cảnh quan, bản sắc riêng, khai thác tốt, hiệu quả những lợi thế riêng biệt về vị trí địa lý, môi trường tự nhiên.
- Phấn đấu đến 2025 đạt các tiêu chí đô thị loại III; đến năm 2030, thành lập thành phố Vân Đồn và phấn đấu đạt các tiêu chí đô thị loại II.
- Nâng cao chất lượng sống đô thị, thông qua việc huy động nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị và hạ tầng xã hội đô thị, kiến trúc cảnh quan phù hợp, đồng bộ, từng bước hiện đại và bền vững.
- Cụ thể hóa, thực hiện các tiêu chuẩn, chỉ tiêu phát triển đô thị đến năm 2030 phù hợp quy hoạch chung Khu kinh tế Vân Đồn và các quy hoạch, dự án ngành liên quan để làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Lập danh mục thứ tự các dự án đầu tư xây dựng theo kế hoạch, lộ trình cụ thể cho từng giai đoạn phát triển đảm bảo phù hợp với các chương trình, mục tiêu phát triển đã đề ra theo hướng bền vững, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển.
2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị theo từng giai đoạn:
Stt |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Đến 2025 |
Đến 2030 |
I |
Chỉ tiêu chung về đô thị |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ đô thị hóa (hiện trạng 20,94%) |
% |
65-70 |
>70 |
II |
Chỉ tiêu |
|
|
|
1 |
Mật độ dân số toàn đô thị |
Người/ km2 |
128 |
240 |
2 |
Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thị |
Người/ km2 |
2.792 |
4.167 |
3 |
Tỉ lệ đất xây dựng đô thị trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị |
% |
5 |
9,5 |
4 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người khu vực nội thị |
m2/ người |
29,5 |
31,0 |
5 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
% |
98,0 |
100,0 |
6 |
Tỷ lệ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị khu vực nội thị |
% |
15,0 |
15,50 |
7 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng. |
% |
27,00 |
35,00 |
8 |
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch |
% |
98,0 |
100,0 |
9 |
Tiêu chuẩn cấp nước |
(l/ng.ng) |
125,0 |
130,0 |
10 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật khu vực nội thị |
% |
35,0 |
60,0 |
11 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường |
% |
99,0 |
100,0 |
12 |
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính |
% |
98,0 |
100,0 |
13 |
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm |
% |
85,0 |
90,0 |
1.4 |
Diện tích cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người |
m2/ng |
9,0 |
11,5 |
15 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị |
m2/ng |
4,3 |
5,0 |
16 |
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
% |
20 |
50 |
3. Danh mục, lộ trình và kế hoạch nâng loại hệ thống đô thị:
3.1 Danh mục phát triển đô thị:
Các khu vực phát triển đô thị đã được cụ thể hóa trong Điều chỉnh Quy hoạch chung Khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2040 được phê duyệt theo Quyết định số 266/QĐ-TTg ngày 17/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó Khu kinh tế Vân Đồn được chia không gian phát triển thành 02 vùng:
- Đối với đảo Cái Bầu: Phát triển tập trung các khu chức năng chính của đô thị và khu kinh tế. Đảo Cái Bầu được phân chia thành các vùng phía Đông, (khu vực Cái Rồng), vùng phía Tây (khu vực sân bay Vân Đồn) và vùng phía Bắc (cảng Mũi Chùa - Vạn Hoa).
- Đối với quần đảo Vân Hải: Phát triển dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, du lịch sinh thái, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, gắn với bảo tồn cảnh quan sinh thái, đa dạng sinh học tại khu vực. Giới hạn phát triển dân cư tại một số đảo hiện có (Cảnh Cước, Trà Bản, Ngọc Vừng, cống Đông - cống Tây).
3.2 Lộ trình phát triển khu vực phát triển đô thị:
a) Giai đoạn đến năm 2025:
- Phát triển hoàn chỉnh, xây dựng và cải tạo chỉnh trang khu đô thị hiện hữu, xây dựng các dự án du lịch, khu đô thị mới, khu dân cư, tái định cư. Tập trung đầu tư kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng đô thị khu vực thị trấn Cái Rồng và các xã Đông Xá, Hạ Long phấn đấu hoàn thành tiêu chuẩn thành lập phường.
- Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư các dự án hạ tầng khung (hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội) tạo động lực phát triển đô thị. Từng bước nâng cao chất lượng đô thị nhằm hoàn thiện tiêu chuẩn đô thị loại III đến năm 2025.
b) Giai đoạn đến năm 2026-2030:
- Hoàn thiện chất lượng hạ tầng đô thị, tiếp tục mở rộng khu vực nội thị giai đoạn trước, hướng đến thành lập các phường Đoàn Kết, Quan Lạn, Minh Châu; trong đó phường Đoàn Kết được ưu tiên đầu tư kết nối hạ tầng từ vùng lõi đô thị hiện hữu; phát triển trọng điểm du lịch biển đảo Quan Lạn và Minh Châu. Xây dựng khu trung tâm hành chính mới đóng vai trò là Trung tâm chính trị - thương mại - dịch vụ của đô thị. Tăng cường mạng lưới giao thông chính kết nối khu trung tâm đô thị với; cải tạo chỉnh trang đô thị và tiếp tục nâng cấp các tiêu chuẩn đô thị còn yếu của thành phố Vân Đồn. Đầu tư xây dựng thành phố Vân Đồn là đô thị loại II, đạt tiêu chuẩn chất lượng hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị loại I đến năm 2030.
c) Định hướng giai đoạn 2031 - 2040: Đầu tư nâng cấp chất lượng hạ tầng, mở rộng xây dựng các khu đô thị mới, khu thương mại, dịch vụ, kết nối hệ thống hạ tầng xã Đoàn Kết qua các xã Đài Xuyên, Vạn Yên. Hoàn thiện chất lượng hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật các xã đảo.
4. Danh mục dự án ưu tiên theo từng giai đoạn:
- Danh mục các dự án tại thuyết minh tổng hợp Chương trình phát triển đô thị Vân Đồn đến năm 2030 và phụ lục danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đến 2030.
- Đối với các dự án khác, căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành, Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2040, quy hoạch phân khu xây dựng các khu chức năng, kế hoạch thực hiện quy hoạch, đề án, chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận để lựa chọn, đề xuất cụ thể theo nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn và huy động được nguồn lực, vốn đầu tư của từng thời kỳ.
4.1 Danh mục các chương trình, quy hoạch: Triển khai lập điều chỉnh quy hoạch chung khu kinh tế Vân Đồn; Quy hoạch tổng thể di tích quốc gia đặc biệt quần thể thương cảng Vân Đồn; lập Quy hoạch phân khu điều chỉnh các quy hoạch phân khu; Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Vân Đồn; Đề án công nhận đô thị Vân Đồn là đô thị loại III; Đề án thành lập thành phố Vân Đồn, Đề án công nhận đô thị Vân Đồn là đô thị loại II (giai đoạn đến 2030).
4.2 Danh mục công trình hạ tầng nhà ở và công trình công cộng; công trình giáo dục, đào tạo; công trình văn hóa - thể dục thể thao; công trình y tế; công trình thương mại dịch vụ; hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hạ tầng nuôi trồng thủy sản: Cụ thể theo Phụ lục danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đến 2030 tại Phụ lục I kèm theo.
4.3 Danh mục hạ tầng kỹ thuật khung - Giao thông, cấp nước, cấp điện, viễn thông, môi trường; công viên, cây xanh, không gian công cộng: Cụ thể theo Phụ lục danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đến 2030 tại Phụ lục 1 kèm theo.
4.4. Các dự án bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị các khu di tích lịch sử: Triển khai thực hiện các dự án bảo tồn, tôn tạo, các khu di tích lịch sử huyện Vân Đồn; các dự án ưu tiên thuộc đề án Đề án quy hoạch tổng thể di tích quần thể thương cảng Vân Đồn.
4.5. Nguồn lực thực hiện:
- Ngân sách nhà nước: Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương, vốn đầu tư phát triển theo nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh và hỗ trợ của tỉnh; vốn đầu tư phát triển từ ngân sách địa phương.
- Xã hội hóa các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật, huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân.
- Khai thác tốt hệ thống hạ tầng đô thị hiện hữu, đẩy mạnh khai thác quỹ đất, tài sản công, tài nguyên của địa phương và các nguồn khác để tạo vốn xây dựng hệ thống hạ tầng.
5. Khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu:
- Tập trung nâng cấp chất lượng hạ tầng các xã Đông Xá, Hạ Long và một phần xã Đoàn Kết đảm bảo kết nối hạ tầng, không gian khu vực trung tâm thị trấn Cái Rồng mở rộng. Hình thành lõi trung tâm đô thị (thị trấn Cái Rồng, xã Đông Xá, xã Hạ Long), đáp ứng tiêu chuẩn thành lập phường và phát triển lan tỏa ra các xã, trong đó tập trung xây dựng hạ tầng khung - động lực.
- Thu hút đầu tư các dự án hạ tầng thương mại dịch vụ, sản xuất trên địa bàn.
6.1. UBND huyện Vân Đồn:
- Chủ trì triển khai công bố Chương trình phát triển đô huyện Vân Đồn đến năm 2030, định hướng đến năm 2040 lưu trữ hồ sơ theo quy định; tổ chức lập kế hoạch, triển khai thực hiện và chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án phát triển đô thị có trong danh mục định hướng phát triển trên địa bàn huyện; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức triển khai lập, điều chỉnh quy hoạch phân khu để quản lý và thu hút đầu tư theo quy hoạch chung đã được duyệt.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư phát triển đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo các nội dung dự án đã được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư.
- Tăng cường công tác quản lý trật tự đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn; thông tin tuyên truyền, vận động để tạo sự ủng hộ của cộng đồng dân cư thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án.
6.2. Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn UBND huyện Vân Đồn trong công tác lập kế hoạch, triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị; lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; lập báo cáo rà soát tiêu chí phân loại đô thị loại III và báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị khu vực dự kiến thành lập phường; lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phân khu (đô thị, các khu chức năng), quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; các khu vực dân cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc Chương trình phát triển đô thị.
6.3. Sở Nội vụ: Chủ trì, hướng dẫn huyện Vân Đồn triển khai lập Đề án thành lập thành phố Vân Đồn; hoàn thiện hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý và phát triển đô thị trên địa bàn để thực hiện có hiệu quả các nội dung Chương trình phát triển đô thị đã đề ra;
6.4. Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Ninh:
- Thực hiện chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì tham mưu lập điều chỉnh đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn và các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng các khu chức năng (theo phân cấp, theo thẩm quyền) để quản lý và thu hút đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Vân Đồn xây dựng kế hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển; thu hút các dự án đầu tư phát triển sản xuất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo Chương trình, kế hoạch.
6.5 Các sở, ban, ngành có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra UBND huyện Vân Đồn thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng sở, ban, ngành quản lý; đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Nội vụ, Văn hóa Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Lao động - Thương binh và xã hội, Thông tin và Truyền thông; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Trưởng ban: Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Ninh, Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư; Chủ tịch UBND huyện Vân Đồn; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2024)
TT |
Tên Dự án |
Lộ trình triển khai |
|
Giai đoạn đến năm 2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
||
|
|
||
I.1 |
Dự án nhà ở, khu dân cư, khu đô thị |
|
|
1 |
Khu dân cư thôn Đông Tiến, Đông Thành xã Đông Xá GĐ I |
x |
|
2 |
Khu dân cư thôn Đông Tiến, Đông Thành xã Đông Xá GĐ II |
x |
x |
3 |
Khu dân cư xen cư thôn Quang Trung, xã Minh Châu |
x |
|
4 |
Khu đô thị phía Đông Bắc Cảng Cái Rồng |
x |
x |
5 |
Khu đô thị thương mại dịch vụ Đông Bắc Sân bay tại Xã Đoàn Kết, xã Bình Dân, xã Đài Xuyên |
x |
x |
6 |
Dự án Đô Thị phân khu 1, 2 tại Khu đô thị Cái Rồng |
x |
x |
7 |
Khu đô thị Hải Đăng Vân Đồn, xã Hạ Long, huyện Vân Đồn |
x |
x |
8 |
Khu đô thị OCEAN PARK tại xã Hạ Long, huyện Vân Đồn |
x |
|
9 |
Khu đô thị, thương mại dịch vụ Đông Nam khu vực Sân bay tại xã Đoàn Kết |
x |
x |
10 |
Dự án nhà ở chung cư, thương mại cao tầng |
x |
x |
11 |
Các dự án nhà ở xã hội, công vụ, nhà ở công nhân |
x |
x |
12 |
Dự án chỉnh trang các Khu dân cư hiện trạng |
x |
x |
13 |
Dự án xây dựng hạ tầng khu TĐC, Khu dân cư |
x |
x |
14 |
Dự án Khu đô thị Thống Nhất mở rộng |
|
x |
I.2 |
Trụ sở cơ quan |
|
|
1 |
Dự án cải tạo, sửa chữa trụ sở huyện ủy, HĐND, UBND huyện |
x |
|
2 |
Dự án sửa chữa trụ sở HĐND; UBND huyện |
x |
|
3 |
Xây dựng Trung tâm hành chính KKT Vân Đồn |
x |
x |
4 |
Cải tạo, nâng cấp, xây mới các trụ sở thị trấn và các xã |
x |
x |
I.3 |
Công trình Giáo dục |
|
|
1 |
Dự án nâng cấp xây dựng trường THCS TT. Cái Rồng |
x |
|
2 |
Dự án xây mới trường Tiểu học Hạ Long 1; |
x |
|
3 |
Xây mới Trường THCS Hạ Long; |
x |
|
4 |
Xây dựng mới Trường mầm non xã Quan Lạn |
x |
|
5 |
Xây mới, nâng cấp cải tạo THCS, tiểu học, mầm non trên địa bàn |
x |
x |
6 |
Cải tạo nâng cấp trường THPT Hải Đảo |
|
x |
7 |
Xây dựng mới 01 trường THPT, liên cấp |
|
x |
8 |
Xây dựng mới trường cao đẳng nghề |
|
x |
9 |
Nâng cấp, cải tạo TTGD nghề nghiệp, GD thường xuyên huyện |
|
x |
I.4 |
Công trình Văn hóa, thể dục thể thao |
|
|
1 |
Xây dựng Trung tâm thể thao tại xã Hạ Long |
x |
x |
2 |
Đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa thể thao cấp khu vực, các xã |
x |
x |
3 |
Xây dựng Trung tâm văn hóa |
|
x |
4 |
Xây dựng Trung tâm hội nghị |
|
x |
5 |
Xây dựng Bảo tàng thương cảng Vân Đồn |
|
x |
I.5 |
Công trình Y tế |
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới trạm y tế các xã, thị trấn |
x |
x |
2 |
Cải tạo nâng cấp, mở rộng trung tâm y tế Vân Đồn |
|
x |
3 |
Xây dựng Bệnh viện quốc tế |
|
x |
4 |
Cải tạo nâng cấp PKKV tại xã Quan Lạn |
|
x |
5 |
Xây dựng phòng khám đa khoa khu vực đô thị |
|
x |
|
|
||
II.1 |
Thương mại, du lịch dịch vụ |
|
|
1 |
Khu dịch vụ du lịch phức hợp cao cấp Vân Đồn tại xã Vạn Yên |
x |
x |
2 |
Tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng và giải trí Crystal Holidays Habour Vân Đồn |
x |
x |
3 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng White Pearl, xã Hạ Long |
x |
x |
4 |
Khu tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng Sonasea Vân Đồn Harbor City tại xã Hạ Long (Phân khu I) |
x |
x |
5 |
Khu tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng Sonasea Vân Đồn Harbor City tại xã Hạ Long (Phân khu I, II) |
x |
x |
6 |
Khu du lịch sinh thái Bãi Dài, xã Hạ Long, huyện Vân Đồn |
x |
x |
7 |
Khu trung tâm dịch vụ hỗn hợp du lịch, bến du thuyền, khu ở Vân Đồn Marina thuộc phân khu Đông Bắc Cái Bầu tại xã Hạ Long |
x |
x |
8 |
Khu du lịch Hòn Gội xã Quan Lạn |
x |
x |
9 |
Khu du lịch sinh thái Vân Hải, thôn Sơn Hào, xã Quan Lạn |
x |
|
10 |
Tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng - giải trí cao cấp, sân Golf và khu dân cư Monbay Vân Đồn tương tác hoạt động du lịch, khu vực Ao Tiên, xã Hạ Long |
x |
x |
11 |
Khu du lịch sinh thái Vân Hải tại thôn Sơn Hào, xã Quan Lạn |
x |
x |
12 |
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp Phượng Hoàng I tại đảo Phượng Hoàng, xã Ngọc Vừng |
x |
x |
13 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp Yến Hải tại xã Quan Lạn |
x |
x |
14 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng Eo gió - Vân Đồn tại xã Quan Lạn |
x |
x |
15 |
Khu dịch vụ và nghỉ dưỡng Khu vực đảo Ngọc Vừng |
|
x |
16 |
Khu du lịch sinh thái Sông Đà - Ngọc Vừng tại đảo Ngọc Vừng |
x |
x |
17 |
Khu tổ hợp Trung tâm thương mại, khách sạn, dịch vụ giải trí, chợ đêm Vân Đồn tại xã Hạ Long |
x |
x |
18 |
Khu dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng và nhà ở Vegacity Vân Đồn thuộc phân khu Đông Bắc Cái Bầu tại xã Vạn Yên |
x |
x |
19 |
Điểm thương mại, dịch vụ tại trạm dừng chân đường cao tốc |
x |
x |
20 |
Khu du lịch sinh thái làng nghề Bãi Dài tại xã Hạ Long |
x |
x |
21 |
Các dự án sân golf, khu du lịch sinh thái trên địa bàn |
x |
x |
22 |
Xây dựng mới chợ đầu mối hải sản - trung tâm thương mại Cái Rồng |
x |
x |
23 |
Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới chợ các xã |
x |
x |
24 |
Khu du lịch sinh thái biển tại hòn Soi Nhụ, xã Hạ Long |
x |
x |
25 |
Xây dựng tổ hợp khách sạn và căn hộ lưu trú cao cấp (Cát Linh Vân Đồn) |
x |
x |
26 |
Khu công viên cây xanh cảnh quan, dịch vụ, cây cảnh tại xã Đông Xá, huyện Vân Đồn |
x |
x |
27 |
Khu nhà ở nhân viên (nhà ở thương mại) SunHome - Casino tại xã Vạn Yên, huyện Vân Đồn |
x |
x |
28 |
Trồng rừng, trang trại kết hợp du lịch sinh thái tại thôn Đài Mỏ, xã Vạn Yên, huyện Vân Đồn |
x |
x |
29 |
Khu công viên du lịch Hòn Rồng |
x |
|
30 |
Hạ tầng thương mại, dịch vụ gắn với cảng hàng không quốc tế Vân Đồn |
|
x |
31 |
Làng văn hóa nông ngư nghiệp tại đảo Đống Chén, xã Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn |
|
x |
II.2 |
Các dự án phát triển hạ tầng Khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
|
|
1 |
Dự án hạ tầng, thứ cấp Khu công nghiệp Đông Bắc Sân bay |
x |
x |
2 |
Dự án hạ tầng, thứ cấp khu sản xuất công nghiệp, logistic phía Nam Khu vực Sân bay |
x |
x |
3 |
Dự án hạ tầng cụm công nghiệp, dự án thứ cấp tại CCN Vân Đồn |
x |
x |
4 |
Các dự án hạ tầng, sản xuất trong Khu kinh tế |
x |
x |
II.3 |
Các dự án nuôi trồng thủy sản tại các xã đảo |
|
|
1 |
Nuôi con hàu biển tại đảo Cống Tây, xã Thắng Lợi |
x |
|
2 |
Nuôi Tu hài, hàu thương phẩm tại Xã Bản Sen |
x |
|
3 |
Trung tâm nuôi giống thủy sản tại Đảo Cống Tây, xã Thắng Lợi |
x |
|
4 |
Nuôi trồng thủy sản tại Đầm Cống Chậu, xã Quan Lạn |
x |
|
5 |
Trại sản xuất giống Điệp và khu nuôi điệp trên biển tại xã Vạn Yên |
x |
|
6 |
Nuôi Hầu biển Thái Bình Dương giai đoạn I tại xã Bản Sen |
x |
|
|
|
||
III.1 |
Giao thông |
|
|
III.1.1 |
Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến giao thông đối ngoại |
|
|
1 |
Dự án Xây dựng đường gom hai bên đường cao tốc đoạn từ Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn đến nút giao Bình Dân |
x |
x |
2 |
Đường gom tuyến trục chính khu đô thị Cái Rồng (đường 58m) |
x |
x |
3 |
Xây dựng mới Quốc lộ 4B đoạn từ Km107 đến cảng Bắc Cái Bầu I |
|
x |
4 |
Nâng cấp ĐT.334 đoạn qua KKT Vân Đồn |
|
x |
III.1.2 |
Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến giao thông chính đô thị |
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trung tâm xã Đoàn Kết |
x |
x |
2 |
Các tuyến đường liên khu vực Cái Rồng, Đông Xá, Hạ Long |
x |
x |
3 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường trục chính đảo Minh Châu - Quan Lạn |
x |
x |
4 |
Đường trung tâm xã Minh Châu |
x |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường nối dự án KĐT trung tâm TT. Cái Rồng với đường Lý Anh Tông tại Khu 5, Khu 7; TT. Cái Rồng, |
x |
|
6 |
Tuyến đường đấu nối từ cầu Vân Đồn 3 đến Khu tái định cư Đoàn Kết (GĐ2) |
x |
x |
7 |
Nâng cấp đường xuyên đảo Ngọc Vừng |
x |
|
8 |
Dự án cầu Thắng Lợi |
x |
x |
9 |
Dự án cầu Sông Mang xã Quan Lạn |
x |
x |
10 |
Tuyến đường liên khu vực Đoàn Kết - Đông Xá |
|
x |
11 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ trung tâm xã Bản Sen (đoạn từ cảng Hòn Hai đến thôn Bản Sen) |
|
x |
III.1.3 |
Các dự án giao thông công cộng, bãi đỗ xe, cảng biển |
|
|
1 |
Bến xe khách tại xã Hạ Long |
x |
|
2 |
Bến xe khách, xe điện tại xã Minh Châu và xã Quan Lạn |
x |
|
3 |
Dự án nâng cấp cảng Cái Rồng và bến, cảng các xã đảo |
x |
x |
4 |
Dự án đầu tư các bãi đỗ xe tĩnh |
x |
x |
5 |
Bến cảng cao cấp Ao Tiên, Vân Đồn (Giai đoạn 2) |
|
x |
6 |
Xây dựng bến xe giáp đường SB-1 phía Bắc sân bay Vân Đồn |
|
x |
III.2 |
Hệ thống cấp nước |
|
|
1 |
Nhà máy nước Khe Mai tại xã Đoàn Kết |
x |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống nước sạch xã Thắng Lợi |
x |
|
3 |
Hỗ trợ xây dựng hệ thống nước sạch xã Bản Sen |
x |
|
4 |
Nhà máy cấp nước và hệ thống phân phối nước sạch phục vụ nhân dân và khách du lịch tại đảo Minh Châu, Quan Lạn. |
x |
|
5 |
Hồ chứa nước Đồng Dọng tại Xã Bình Dân và xã Vạn Yên |
x |
x |
6 |
Các tuyến truyền dẫn nước sạch từ nhà máy tới các khu dân cư |
x |
x |
7 |
Dự án nâng cấp các hồ chứa nước và trạm cấp nước các xã đảo; |
x |
x |
III.3 |
Hệ thống thoát nước mặt và chống ngập úng |
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống tiêu thoát nước xã Đông Xá, Hạ Long, thị trấn Cái Rồng |
x |
x |
III.4 |
Cấp điện, Chiếu sáng và Thông tin liên lạc |
|
|
1 |
Hệ thống điện chiếu sáng xã Bản Sen, xã Thắng Lợi |
x |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hạ tầng viễn thông thụ động |
x |
x |
3 |
Nâng công suất trạm 110kV Vân Đồn 2 lên thành 2x63MVA - 110/22kV |
|
x |
III.5 |
Thu gom xử lý nước thải, chất thải rắn, vệ sinh môi trường |
|
|
III.5.1 |
Dự án thu gom, xử lý nước thải |
|
|
1 |
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu đô thị trung tâm TT. Cái Rồng |
x |
x |
2 |
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải phía Tây TT. Cái Rồng: Tiểu khu số 1, số 2 và một phần tiểu khu số 3 |
x |
x |
3 |
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải phía Đông TT. Cái Rồng: Tiểu khu số 4, số 5 và một phần tiểu khu số 3 |
x |
x |
4 |
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải Trung tâm xã Quan Lạn |
x |
x |
5 |
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải các khu du lịch sinh thái, khu nghỉ dưỡng, khu thương mại dịch vụ, khu dân cư và khu đô thị mới |
x |
x |
6 |
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải phía Nam Sân bay |
|
x |
7 |
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu trung tâm Bắc Cái Bầu và một phần phía Bắc của khu dịch vụ du lịch cảng biển |
|
x |
8 |
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải phía Bắc khu trung tâm xã Minh Châu |
|
x |
III.5.2 |
Dự án thu gom, xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng |
|
|
1 |
Dự án khu xử lý chất thải rắn tại các xã đảo |
x |
|
2 |
Xây dựng, cải tạo nghĩa trang các xã, thị trấn |
x |
x |
3 |
Dự án xây dựng 1 nhà tang lễ |
|
x |
III.6 |
Dự án xây dựng công viên, cây xanh |
|
|
1 |
Công viên cây xanh hồ Mắt Rồng, xã Hạ Long |
x |
|
2 |
Xây dựng công viên, vườn hoa tại các khu dân cư thị trấn Cái Rồng, Đông Xá, Hạ Long, Đoàn Kết |
x |
|
3 |
Xây dựng quảng trường khu Trung tâm văn hóa Vân Đồn |
x |
x |
4 |
Xây dựng quảng trường, công viên cây xanh chợ đêm Vân Đồn |
x |
x |
5 |
Xây dựng công viên cây xanh khu tái định cư xã Hạ Long |
x |
x |
6 |
Xây dựng công viên, vườn hoa tại các khu dân cư, khu đô thị mới |
x |
x |
III.7 |
Các dự án bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị các khu di tích lịch sử |
x |
x |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây