Quyết định 587/QĐ-TTg năm 2015 về kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2015 - 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 587/QĐ-TTg năm 2015 về kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2015 - 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 587/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 05/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 587/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 05/05/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 587/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2015 - 2017
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về Hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 296/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ năm 2014;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2015 - 2017 (Kế hoạch) với mục tiêu và các nội dung chính như sau:
a) Định hướng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) các nhiệm vụ trọng tâm của công tác thông tin đối ngoại cần triển khai trong giai đoạn 2015 - 2017.
b) Làm cơ sở để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện hoạt động thông tin đối ngoại bảo đảm thống nhất, hiệu quả, đồng bộ trên phạm vi cả nước.
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách; bố trí cán bộ phụ trách về công tác thông tin đối ngoại.
b) Đẩy mạnh thông tin đối ngoại phục vụ hội nhập quốc tế theo Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị về Hội nhập quốc tế.
c) Tích cực thông tin, tuyên truyền về chủ quyền biển, đảo và biên giới, lãnh thổ quốc gia.
d) Phổ biến, giáo dục về nhân quyền, tuyên truyền về thành tựu bảo đảm quyền con người và phản bác các luận điệu xuyên tạc về tình hình nhân quyền ở Việt Nam.
Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn lực xã hội khác.
Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ và khả năng ngân sách, khả năng huy động vốn, Bộ Tài chính và các địa phương chủ động bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
a) Bộ Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện; trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
b) Bộ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông cân đối, bố trí kinh phí cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Căn cứ nội dung Kế hoạch này và phụ lục các chương trình, hoạt động thông tin đối ngoại trọng tâm giai đoạn 2015 - 2017 kèm theo, hàng năm chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể, bố trí kinh phí và tổ chức thực hiện; trước ngày 30 tháng 11 hàng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện đến Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI
NGOẠI TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2015 - 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 587/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên chương trình, nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các Bộ, ngành, địa phương |
2015 - 2017 |
||
1 |
Xây dựng Nghị định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại và các Thông tư hướng dẫn thi hành |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các Bộ, ngành, địa phương |
2015 - 2016 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình về thông tin đối ngoại |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức khảo sát, đánh giá hiệu quả công tác thông tin đối ngoại và dự báo tình hình trong và ngoài nước phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các Bộ, ngành, địa phương |
2015 - 2017 |
2 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Bộ, ngành, địa phương |
2015 - 2017 |
3 |
Triển khai Đề án xây dựng các Trung tâm văn hóa Việt Nam tại nước ngoài giai đoạn 2016 - 2020 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông |
2015 - 2016 |
4 |
Xây dựng Quy hoạch hệ thống báo chí đối ngoại |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các Bộ, ngành liên quan, các cơ quan báo, đài, Ủy ban nhân dân các tỉnh |
2015 |
5 |
Triển khai Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác thông tin đối ngoại của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tới năm 2020” |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Tài chính, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, các Bộ, ngành và địa phương |
2013 - 2020 |
6 |
Xây dựng Đề án thành lập “Nhóm cộng tác viên Việt Nam ở nước ngoài” |
Bộ Ngoại giao |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
2016 |
Ban Chỉ đạo Trung ương về công tác thông tin đối ngoại; Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các Bộ, ngành, địa phương |
Hàng năm |
||
Xây dựng ấn phẩm, tổ chức sự kiện, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ thông tin đối ngoại |
||||
1 |
Xây dựng các sản phẩm truyền thông đa phương tiện, đa ngôn ngữ có hàm lượng văn hóa cao, quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của các ngành, địa phương để phát triển du lịch và thu hút đầu tư nước ngoài |
Các Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
Hàng năm |
2 |
Đẩy mạnh quảng bá hình ảnh quốc gia qua các sự kiện Ngày văn hóa, Tuần văn hóa Việt Nam ở nước ngoài, các hoạt động kỷ niệm năm chẵn Năm quan hệ Việt Nam với các nước |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam |
Hàng năm |
3 |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giới thiệu tư liệu khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa tại một số địa bàn trọng điểm trong và ngoài nước |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Bộ Ngoại giao, Ban Chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại |
2015 - 2017 |
4 |
Phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về quyền con người, tuyên truyền về thành tựu đảm bảo quyền con người ở Việt Nam, cung cấp thông tin, tư liệu, lập luận để báo chí đấu tranh phản bác các thông tin, nhận định sai lệch về tình hình nhân quyền ở Việt Nam |
Ban Chỉ đạo về Nhân quyền của Chính phủ |
Các Bộ, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
5 |
Xây dựng bộ dữ liệu số hóa giới thiệu, quảng bá hình ảnh của ngành, địa phương bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài để đưa lên Cổng thông tin điện tử |
Các Bộ, ngành, địa phương |
|
Thường xuyên |
6 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin đối ngoại |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị có liên quan |
2015 - 2017 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây