Quyết định 58/2022/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 58/2022/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 58/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Lê Thành Đô |
Ngày ban hành: | 26/12/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 58/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Lê Thành Đô |
Ngày ban hành: | 26/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2022/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 26 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 4 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN
CÔNG, PHÂN CẤP VỀ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ
THUẬT VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2022/QĐ-UBND ngày
26/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Quy định này quy định việc phân công, phân cấp về thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Quy định này không áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đặc thù theo quy định tại Điều 128 Luật Xây dựng và các dự án thuộc lĩnh vực bí mật Nhà nước, công trình quốc phòng, an ninh.
3. Dự án đầu tư xây dựng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 27/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Quy định này áp dụng đối các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh:
a) Sở Xây dựng thẩm định các dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị) và các dự án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Sở Giao thông vận tải thẩm định các dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này) và các dự án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định các dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn và các dự án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
d) Sở Công Thương thẩm định các dự án, công trình thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này) và các dự án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện, gồm: Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế (đối với thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các huyện còn lại) thẩm định các dự án, công trình theo phân cấp tại quy định này.
3. Đối với dự án hỗn hợp gồm nhiều loại công trình khác nhau, việc phân định nhiệm vụ thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công
a) Các dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh là cấp quyết định đầu tư: Giao Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh theo chuyên ngành quản lý làm Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư, có trách nhiệm chủ trì thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định, ý kiến của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu có), trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện là cấp quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện làm Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư, có trách nhiệm chủ trì thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định, ý kiến của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu có), trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
c) Các dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã là cấp quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân cấp xã giao cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án để chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định và ý kiến của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu có), trình Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt. Trong trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp xã được lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc quyết định phê duyệt dự án theo quy định.
2. Đối với dự án PPP, việc thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng đã sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và quy định tại Điều 5 Quy định này.
3. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công: Người quyết định đầu tư có trách nhiệm giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án (khi không có cơ quan chuyên môn trực thuộc) để chủ trì thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 57 Luật Xây dựng đã sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020. Việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng đã sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và Điều 5 Quy định này.
4. Đối với dự án sử dụng vốn khác: Người quyết định đầu tư có trách nhiệm giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án (khi không có cơ quan chuyên môn trực thuộc) để chủ trì thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 57 Luật Xây dựng đã sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020. Việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng đã sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và Điều 5 Quy định này.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được người quyết định phân công trách nhiệm chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này là Cơ quan, tổ chức, cá nhân chủ trì thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật khi thực hiện trình tự điều chỉnh dự án.
Điều 5. Phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh
Tổ chức thẩm định đối với các dự án, trừ dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các dự án đã phân cấp cho Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện tại khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
a) Dự án sử dụng vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư.
b) Dự án PPP;
c) Dự án đầu tư xây dựng có quy mô từ nhóm B trở lên hoặc có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
d) Dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn[1] hoặc có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện
Tổ chức thẩm định đối với các dự án sau:
a) Dự án sử dụng vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.
3. Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Trường hợp Điều chỉnh dự án làm thay đổi nhóm dự án hoặc cấp công trình xây dựng của dự án, thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng điều chỉnh được xác định theo thẩm quyền của nhóm dự án, cấp công trình sau điều chỉnh.
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh
Tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các công trình, trừ công trình thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các công trình đã phân cấp cho Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện tại khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
a) Công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công;
b) Công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công thuộc dự án có quy mô nhóm B trở lên hoặc công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;
c) Công trình xây dựng thuộc dự án PPP;
d) Công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn [2].
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện
Tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các công trình sau:
a) Công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh.
1. Dự án đầu tư xây dựng đã phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không phải phê duyệt lại, các hoạt động tiếp theo thực hiện theo Quy định này.
2. Dự án đầu tư xây dựng đã lập, thẩm định nhưng chưa phê duyệt thì không phải thẩm định lại, việc thực hiện các bước tiếp theo (bao gồm cả trường hợp điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở) thực hiện theo Quy định này.
1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này. Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Quy định này; kịp thời xem xét, giải quyết các phát sinh, vướng mắc (nếu có); chủ động tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh những nội dung vượt thẩm quyền.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát năng lực của cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện trực thuộc để đảm bảo điều kiện năng lực theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy định này khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng các văn bản khác thì nội dung viện dẫn được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ đó.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
[1] Dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn sử dụng vốn khác được thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
[2] Trừ loại công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phân cấp cho Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện theo khoản 1 Điều 6 Quy định này.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây