Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Phần Mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định đến năm 2015)
Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Phần Mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định đến năm 2015)
Số hiệu: | 576/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 24/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 576/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 24/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 576/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 24 tháng 10 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT và truyền thông”;
Căn cứ Quyết định số 566/QĐ-UBND ngày 11/09/2007 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Phần Mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định đến năm 2015); với các nội dung cơ bản như sau:
1. Mục tiêu:
a. Mục tiêu chung: Đến năm 2015, xây dựng mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định theo một lộ trình cụ thể, thống nhất đồng bộ từ cấp tỉnh đến cấp xã, phường, thị trấn nhằm đạt được các mục tiêu cơ bản sau:
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, liên thông các hệ thống thông tin ở cấp tỉnh và địa phương, hướng tới bảo đảm liên thông giữa các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước, cung cấp các dịch vụ công hiệu quả, linh hoạt cho người dân và doanh nghiệp.
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, khai thác hiệu quả mạng nội bộ, mạng truyền số liệu tại các cơ quan hành chính nhà nước đảm bảo tính ổn định trong quá trình vận hành chính quyền điện tử.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong CQNN, người dân và doanh nghiệp, đảm bảo triển khai thành công hệ thống thư điện tử công vụ, hệ thống văn phòng điện tử, hệ thống họp trực tuyến đến cấp huyện.
- Hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của các CQNN đảm bảo cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức 2, 3 đảm bảo giao dịch giữa người dân, doanh nghiệp với các CQNN được thông suốt và hiện đại hóa.
b. Một số chỉ tiêu cụ thể: (Phụ lục 1 đính kèm)
2. Điều chỉnh Quy hoạch:
a. Các nội dung, mục tiêu trong Quy hoạch cần điều chỉnh:
- Về nội dung ứng dụng CNTT hình thành xã hội thông tin:
+ Để đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và các quy định về dịch vụ công trực tuyến tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT ngày 30/10/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về việc cung cấp thông tin và đảm bảo khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính tỉnh giai đoạn 2011 - 2015; mục tiêu về dịch vụ công trực tuyến đến năm 2015 được điều chỉnh thành: Đảm bảo 100% dịch vụ công của các đơn vị trên địa bàn tỉnh đạt dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 trở lên trong đó có 30% đạt dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
+ Để Cổng thông tin điện tử của tỉnh phát triển theo đúng định hướng chung; việc xây dựng, khai thác và phát triển Cổng thông tin điện tử phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông với 08 đặc trưng cơ bản bao gồm: Cá nhân hóa và tùy biến, Tích hợp và liên kết nhiều loại thông tin, Xuất bản thông tin, Đăng nhập một lần, Khả năng tìm kiếm toàn văn, Quản trị cổng thông tin, Quản lý người sử dụng, Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin.
- Về nội dung phát triển hạ tầng thông tin:
Để phù hợp với tình hình thực tế và định hướng chung của Chính phủ và các bộ, ngành, mục tiêu về xây dựng các CSDL trọng điểm cấp tỉnh đến năm 2015 được điều chỉnh thành: Triển khai xây dựng và thường xuyên cập nhật các CSDL sau: CSDL về văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh, CSDL về cán bộ công chức, CSDL về ngành thông tin và truyền thông.
b. Các nội dung cần tiếp tục triển khai, điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển và ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh:
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT:
+ Xây dựng hệ thống tại Trung tâm Hạ tầng thông tin của tỉnh bao gồm: đầu tư hạ tầng thiết bị, phần mềm hệ thống; đầu tư xây dựng các phần mềm ứng dụng và triển khai các dịch vụ CNTT nhằm đảm bảo vận hành ổn định Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử của tỉnh, cung cấp dịch vụ web hosting, vận hành các phần mềm lõi của mô hình chính quyền điện tử và các cơ sở dữ liệu cấp tỉnh.
+ Trang bị các hệ thống bảo mật, nâng cấp hệ thống mạng và các trang thiết bị cho các sở, ban, ngành, đảm bảo triển khai các dịch vụ của chính quyền điện tử. 100% các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện được kết nối bằng cáp quang với mạng diện rộng của tỉnh và 50% các xã, phường, thị trấn có mạng nội bộ (LAN).
+ Thành lập Trung tâm CNTT của tỉnh đảm bảo đủ năng lực và trình độ đào tạo về CNTT, đáp ứng nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; đồng thời tạo ra những sản phẩm trọng điểm cấp tỉnh đáp ứng các nhu cầu về ứng dụng CNTT trong các cơ quan, tổ chức và cá nhân.
- Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước:
+ Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Định nhằm tạo ra kênh thông tin chính thức của UBND tỉnh để phổ biến các thông tin hoạt động, phương hướng phát triển, chính sách, pháp luật và các hướng dẫn thủ tục hành chính của tỉnh đến người dân và các tổ chức, cá nhân quan tâm. Tạo ra một môi trường để người dân, doanh nghiệp có thể tiếp cận các thông tin của CQNN; hiểu rõ và tuân thủ các quy định, chính sách nhà nước; đóng góp các ý kiến cho các chính sách, chỉ đạo điều hành của tỉnh. Đảm bảo xây dựng một hệ thống thông tin tích hợp, trong đó các sở, ban, ngành của tỉnh và UBND cấp huyện có thể tham gia vào hệ thống như là thành viên cung cấp tin tức và hoạt động của cơ quan mình, các hướng dẫn thủ tục hành chính đang áp dụng tại các cơ quan.
+ Triển khai hệ thống thư điện tử công vụ đến tất cả các CQNN trong tỉnh, từng bước nghiên cứu ứng dụng chứng thực chữ ký số cho hệ thống thư điện tử của tỉnh.
+ Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh ứng dụng các phần mềm chuyên dụng; ứng dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên ngành, hệ thống một cửa điện tử, phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp qua mạng.
- Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
Tiếp tục nâng cấp và xây dựng trang thông tin điện tử cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đảm bảo cung cấp các dịch vụ công trực tuyến, cung cấp các thông tin theo quy định cho người dân và doanh nghiệp.
- Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ứng dụng CNTT:
+ Tổ chức các hội thảo, các khóa đào tạo ngắn hạn nhằm tiếp tục nâng cao nhận thức về vai trò của CNTT (đặc biệt là vai trò của CNTT trong quản lý, điều hành và cải cách thủ tục hành chính), giới thiệu các văn bản pháp lý về CNTT và các mô hình mẫu ứng dụng CNTT đạt hiệu quả.
+ Đào tạo chuyên sâu về bảo mật và an toàn thông tin, cài đặt và chuyển giao các phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu để sử dụng hiệu quả các thiết bị, hệ thống đã được đầu tư.
+ Cử một số CBCC chuyên trách CNTT tại các CQNN tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu về CNTT tại các trường Đại học, cao đẳng hoặc các cơ sở đào tạo có chất lượng cao.
+ Bồi dưỡng công tác quản lý và xây dựng các dự án, chương trình, kế hoạch ứng dụng CNTT trong CQNN.
+ Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng các phần mềm ứng dụng trong công việc và xử lý các sự cố thông thường.
+ Đào tạo kỹ năng làm việc trong môi trường mạng và sử dụng các phần mềm văn phòng điện tử, hệ thống thư điện tử và hệ thống một cửa điện tử.
3. Bổ sung Quy hoạch:
a. Mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định
- Mô hình chính quyền điện tử tổng quát:
Chính quyền điện tử bao gồm các dịch vụ được sắp xếp sao cho giữa chúng có khả năng kết nối (về mặt trao đổi dữ liệu) một cách tin cậy và nhanh chóng. Các dịch vụ tham gia trong chính quyền điện tử bao gồm nhiều thành phần như B2G, G2G, C2G, E2G và đòi hỏi khả năng giao tiếp mở. Do đó mô hình dịch vụ của chính quyền điện tử cần được chia làm 3 lớp chủ đạo, phải xây dựng song song nhằm nâng cao khả năng chia sẻ, kết nối các dịch vụ phục vụ nhu cầu của người tham gia dịch vụ.
Một số thành phần chính của Mô hình chính quyền điện tử:
+ Thành phần dịch vụ giao tiếp với người dùng (presentation services)
+ Thành phần chia sẻ thông tin giữa các dịch vụ (getway services)
+ Thành phần phát triển các dịch vụ (added services)
- Mô hình chính quyền điện tử chi tiết:
Nhằm đảm bảo sự vận hành thông suốt của các cơ quan nhà nước trên nền tảng các dịch vụ CNTT, mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định được xây dựng với khung kiến trúc tổng thể bao gồm các thành phần chính như sau:
+ Hệ thống mạng nội bộ
+ Dịch vụ quản trị người dùng, tổ chức và chứng thực một lần
+ Dịch vụ ủy quyền
+ Dịch vụ tác nghiệp hành chính công một cửa điện tử
+ Hệ thống ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành
+ Dịch vụ thư điện tử đa cấp
+ Dịch vụ Cổng thông tin điện tử
+ Dịch vụ cổng thanh toán trực tuyến
+ Dịch vụ chứng thực chữ ký số
b. Lộ trình triển khai và khái toán xây dựng chính quyền điện tử
(Phụ lục 2 đính kèm)
4. Giải pháp:
a. Nâng cao nhận thức về việc phát triển chính quyền điện tử:
- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp, các ngành đối với việc đẩy mạnh phát triển mô hình chính quyền điện tử nhằm cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến, hình thành chính quyền điện tử rộng khắp để phục vụ người dân và doanh nghiệp trong tỉnh một cách có hiệu quả.
- Tăng cường giáo dục, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân, cán bộ, công chức, đặc biệt là lãnh đạo các cấp, các ngành về chính quyền điện tử đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn.
b. Nâng cao năng lực ứng dụng CNTT:
- Tập trung đầu tư vào các dịch vụ công trực tuyến thông dụng, nhằm cải tiến quy trình quản lý điều hành, nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp trên địa bàn; tạo môi trường thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi có nhu cầu liên hệ công tác và tham gia vào các hoạt động trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tăng cường nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ và người dân thông qua việc phổ cập tin học; qua đó tạo ra kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ và người dân trong việc điều hành, tác nghiệp, sử dụng và tham gia phát triển chính quyền điện tử của tỉnh Bình Định.
c. Đẩy mạnh đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực CNTT, có chính sách thu hút chuyên gia CNTT, đào tạo cán bộ CNTT trẻ, có tâm huyết, có năng lực, cán bộ lãnh đạo CNTT ở các cơ quan nhà nước, từng bước hình thành đội ngũ cán bộ giỏi về chuyên môn và CNTT.
- Xây dựng và đầu tư nâng cấp các cơ sở đào tạo CNTT trên địa bàn tỉnh theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu, có chất lượng cao. Đồng thời hợp tác, liên kết với các đơn vị đào tạo CNTT chất lượng cao trong và ngoài nước.
- Tiếp tục triển khai Đề án “Phổ cập Internet cho nông dân” trên địa bàn tỉnh để giúp bà con tiếp cận khai thác thông tin trên Internet nhằm hướng đến mô hình Chính quyền điện tử.
d. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin:
- Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Xây dựng quy chế quản lý và vận hành hệ thống thông tin, truy xuất cơ sở dữ liệu đảm bảo an toàn, bảo mật trong các cơ quan Đảng, Nhà nước; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để phát hiện, ngăn chặn kịp thời và khắc phục sự cố an toàn an ninh của hệ thống thông tin.
- Xây dựng các Trung tâm an ninh, bảo mật thông tin của tỉnh, với mục đích hạn chế rủi ro, nhanh chóng khắc phục các sự cố xảy ra để đảm bảo tính bí mật, toàn vẹn và sẵn sàng của thông tin.
đ. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn:
Vốn đầu tư cho sự nghiệp CNTT của tỉnh được bố trí từ ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương) theo quy định của Luật CNTT. Ngoài ra còn được huy động từ các nguồn như sau:
+ Vốn đầu tư của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
+ Vốn liên doanh, liên kết trong đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
+ Các nguồn vốn khác.
Trong đó nguồn vốn do Nhà nước đầu tư giữ vai trò chính.
e. Tăng cường hợp tác các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp:
- Kêu gọi các nhà đầu tư trong nước triển khai các dự án sản xuất, kinh doanh thiết bị phần cứng với giá thành thấp nhất để cho mọi người dân đều có thể mua được máy vi tính.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phát triển hạ tầng mạng, cung cấp dịch vụ viễn thông - internet trên địa bàn tỉnh. Thực hiện mục tiêu xây dựng hạ tầng viễn thông có công nghệ cao, băng thông rộng, chất lượng tốt để phục vụ cho chính quyền điện tử.
g. Cơ chế, chính sách:
- Đãi ngộ thu hút và ưu đãi về thu nhập cho cán bộ CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông ở nông thôn, miền núi, trung du.
5. Tổ chức thực hiện:
a. Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin của tỉnh:
- Chỉ đạo, hướng dẫn các sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình ứng dụng và phát triển CNTT-TT trong hoạt động quản lý điều hành, từng bước xây dựng chính quyền điện tử.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch của các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan theo yêu cầu của UBND tỉnh và đề xuất những kế hoạch, giải pháp thực hiện.
b. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về CNTT và truyền thông trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi và tổng hợp báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện; nội dung điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch này cho UBND tỉnh; đề xuất, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cho phù hợp theo từng thời kỳ của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT hàng năm, 5 năm bảo đảm phù hợp theo Quy hoạch được duyệt.
- Xây dựng và đề xuất với UBND tỉnh những cơ chế chính sách ưu đãi nhằm khuyến khích ứng dụng và phát triển CNTT và truyền thông trên địa bàn tỉnh; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực CNTT, nhất là trên lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số.
c. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính kịp thời đề xuất bố trí vốn đầu tư để đảm bảo yêu cầu hoạt động của các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực CNTT đã duyệt.
d. Sở Tài chính:
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT trên cơ sở Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt.
đ. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện thí điểm và nhân rộng mô hình Một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính nhà nước.
e. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực CNTT và truyền thông ứng dụng vào thực tiễn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Ưu tiên các đề tài, dự án nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ về phần mềm; chú trọng nghiên cứu, đề xuất đầu tư phát triển một số sản phẩm phần mềm nguồn mở có hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
g. Văn phòng UBND tỉnh:
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và Ban Chỉ đạo CNTT của tỉnh theo dõi hướng dẫn, và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy hoạch này theo định kỳ cho UBND tỉnh.
h. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm và 5 năm tại cơ quan, đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư trong lĩnh vực CNTT đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt bảo đảm đúng tiến độ.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 566/QĐ-UBND ngày 11/09/2007 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 576/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh
Bình Định)
STT |
Chỉ tiêu |
2012 |
2015 |
|
Hạ tầng kỹ thuật |
||||
1 |
Tất cả các cơ quan cấp tỉnh, UBND huyện, thành phố, thị xã kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan nhà nước. |
15% |
100% |
|
2 |
Xây dựng hệ thống mạng LAN tại các cơ quan nhà nước cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. |
10% |
50% |
|
3 |
Tỷ lệ các cơ quan cấp tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố được trang bị các thiết bị an toàn, bảo mật thông tin. |
30% |
70% |
|
4 |
Tỷ lệ CBCC làm công tác chuyên môn từ cấp huyện trở lên được trang bị máy tính làm việc |
75% |
100% |
|
Ứng dụng CNTT |
||||
1 |
Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử công vụ |
63% |
100% |
|
2 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3 được triển khai ứng dụng tại cấp tỉnh và cấp huyện. |
1,7% |
30% |
|
3 |
Số cơ quan nhà nước triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành qua mạng |
50% |
100% |
|
4 |
Triển khai Hệ thống một cửa điện tử tại các cơ quan cấp tỉnh |
2/19 |
10/19 |
|
5 |
Triển khai thực hiện thí điểm và nhân rộng mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp huyện |
1/11 |
5/11 |
|
6 |
Hoàn thiện các trang thông tin điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 ở các cơ quan nhà nước. |
70% |
100% |
|
7 |
Hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung quan trọng của các cơ quan hành chính nhà nước được xây dựng và triển khai |
1 |
3 |
|
Nguồn nhân lực CNTT |
||||
1 |
Số cơ quan hành chính nhà nước có cán bộ chuyên trách CNTT |
80% |
100% |
|
2 |
Số cán bộ chuyên trách CNTT được đào tạo chuyên sâu về an toàn, bảo mật thông tin |
50% |
100% |
|
3 |
Tỷ lệ CBCC được đào tạo kỹ năng về ứng dụng CNTT và làm việc trên môi trường mạng |
60% |
90% |
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ KHÁI TOÁN
KINH PHÍ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 576/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh
Bình Định)
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Trách nhiệm cụ thể |
Thời gian thực hiện |
Tình trạng |
Nguồn kinh phí |
Kinh phí |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||||||
I |
Nội dung 1: Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước |
||||||
1 |
Xây dựng trình UBND tỉnh ban hành Quy chế an toàn thông tin số trên địa bàn tỉnh Bình Định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2012 |
Đã thực hiện |
|
|
2 |
Xây dựng Chỉ thị về đẩy mạnh việc cung cấp thông tin và các dịch vụ trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2012 |
Đang thực hiện |
|
|
3 |
Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển và ứng dụng CNTT tỉnh Bình Định giai đoạn 2012 - 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2012 |
Đang thực hiện |
|
|
4 |
Xây dựng Quy chế hoạt động trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2012-2012 |
Đang thực hiện |
|
|
II |
Nội dung 2: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật CNTT |
|
|||||
1 |
Xây dựng Trung tâm CNTT của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư |
2013-2015 |
Chưa thực hiện |
Vốn đầu tư |
20.000 |
2 |
Trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết đảm bảo Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh hoạt động ổn định, thông suốt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2012-2013 |
Đang thực hiện |
Vốn đấu tư |
6.000 |
3 |
Hoàn thiện hệ thống mạng diện rộng của tỉnh, đảm bảo các CQNN có thể kết nối và khai thác thông tin đạt hiệu quả |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2012-2015 |
Chưa thực hiện |
Vốn đầu tư |
1.000 |
Vốn TW |
1.000 |
||||||
4 |
Hoàn thiện hệ thống mạng nội bộ (LAN), hạ tầng CNTT, thiết bị bảo mật an toàn thông tin tại các sở, ban, ngành, UBND tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2012-2015 |
Chưa thực hiện |
Vốn đầu tư |
1.500 |
5 |
Xây dựng hệ thống mạng LAN ở UBND một số xã, phường, thị trấn đảm bảo trang thiết bị CNTT phục vụ cho hoạt động tại đơn vị |
UBND các xã, phường, thị trấn liên quan |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2012-2015 |
Chưa thực hiện |
Ngân sách các huyện |
|
6 |
Xây dựng hệ thống hội nghị giao ban trực tuyến giữa UBND tỉnh với UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2012 |
Đang thực hiện |
Vốn sự nghiệp |
1.839 |
III |
Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống thông tin và nâng cao ứng dụng CNTT trong CQNN |
||||||
1 |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Định; tích hợp các dịch vụ công trực tuyến; tích hợp các cơ sở dữ liệu của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2012 |
Đang thực hiện |
Vốn đầu tư |
1.000 |
2 |
Triển khai ứng dụng hệ thống văn phòng điện tử trong công tác quản lý chỉ đạo, điều hành trong hoạt động hành chính của các CQNN |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2012-2014 |
Đang thực hiện |
Vốn sự nghiệp |
3.256 |
3 |
Triển khai hệ thống phần mềm một cửa điện tử cho UBND các huyện, thị xã; một số sở, ngành và thí điểm triển khai hệ thống phần mềm một cửa điện tử liên thông tại 1 đơn vị cấp huyện. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2013-2015 |
Chưa thực hiện |
Vốn sự nghiệp |
1.050 |
Vốn TW |
1.050 |
||||||
4 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh |
Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
2012-2013 |
Chưa thực hiện |
Vốn sự nghiệp |
150 |
5 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý hồ sơ cán bộ công chức toàn tỉnh, triển khai ứng dụng đến các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2012-2013 |
Chưa thực hiện |
Vốn sự nghiệp |
150 |
6 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về ngành thông tin và truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2012 |
Đang thực hiện |
Vốn sự nghiệp |
60 |
7 |
Hoàn thiện, nâng cấp trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành,
Văn phòng UBND các huyện, |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2013 |
Đang thực hiện |
Vốn sự nghiệp |
300 |
8 |
Triển khai các dịch vụ công trực tuyến |
Các sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2013-3015 |
Chưa thực hiện |
Vốn sự nghiệp |
900 |
Vốn TW |
1.000 |
||||||
9 |
Xây dựng các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành: Quản lý nhân sự, quản lý tài sản, quản lý tài nguyên số và một số ứng dụng khác trong mỗi cơ quan |
Các sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2013-2015 |
Chưa thực hiện |
Vốn sự nghiệp |
200 |
IV |
Nội dung 4: Nâng cao trình độ chuyên môn CNTT cho cán bộ, công chức |
||||||
1 |
Đào tạo hướng dẫn sử dụng các hệ thống thông tin cho CBCC khi triển khai đến các cơ quan, đơn vị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2012-2015 |
Đang thực hiện |
Vốn sự nghiệp |
915 |
2 |
Đào tạo chuyên sâu về an toàn bảo mật thông tin cho CBCC chuyên trách hoặc kiêm nhiệm quản trị mạng tại các CQNN |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2012-2015 |
Đang thực hiện |
Vốn sự nghiệp |
910 |
|
Nâng cao nhận thức và trình độ ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN cho cán bộ lãnh đạo cấp huyện và cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2012-2015 |
|
|
|
ƯỚC TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN: 42.280.000.000 đồng
(Bốn mươi hai tỷ, hai trăm tám mươi triệu đồng)
Trong đó:
- Vốn đầu tư: 28.000.000.000 đồng
- Vốn sự nghiệp: 11.230.000.000 đồng
- Vốn TW hỗ trợ: 3.050.000.000 đồng
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây