Quyết định 57/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 57/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu: | 57/QĐ-BTP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: | 18/01/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 57/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp |
Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: | 18/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC CON NUÔI
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 639/QĐ-BTP ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Con nuôi;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Con nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Con nuôi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Cục trưởng Cục Con nuôi và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC CON NUÔI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 57/QĐ-BTP ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
1. Mục đích
1.1. Xác định rõ nội dung, thời gian và các điều kiện cần thiết để triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực nuôi con nuôi của Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.
1.2. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Cục, các phòng thuộc Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, ngành và đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch công tác năm 2023 bảo đảm bám sát nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2022 được nêu tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; Ý kiến chỉ đạo của Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc tại Hội nghị triển khai công tác năm 2023 của Cục Con nuôi.
2.2. Việc xây dựng và triển khai Kế hoạch phải bảo đảm tính toàn diện, hiệu quả và khả thi về nguồn lực, thời gian và bối cảnh thực tế; có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên.
2.3. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Cục Con nuôi với các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao và sự liên tục, tránh gián đoạn trong bối cảnh đơn vị thực hiện sự chuyển đổi mô hình từ Cục sang Vụ theo Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
1.1. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện nghiệp vụ công tác xã hội và hỗ trợ giải quyết nuôi con nuôi.
1.2. Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả công tác phối hợp liên ngành trong giải quyết việc nuôi con nuôi, trong đó tập trung: (i) thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại Quy chế số 721/QC-BTP-BLĐTBXH ngày 14/3/2016 phối hợp công tác giải quyết việc nuôi con nuôi đối với trẻ em đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội giữa Bộ Tư pháp - Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội và các nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch phối hợp liên ngành giữa Cục Con nuôi với Cục Trẻ em và các đơn vị có liên quan nhằm tháo gỡ những vướng mắc trong công tác rà soát, đánh giá nhu cầu tìm gia đình thay thế của trẻ em, đảm bảo các trẻ em có nhu cầu cần tìm gia đình thay thế được sống trong môi trường gia đình phù hợp thông qua các hình thức chăm sóc thay thế là nuôi con nuôi; (ii) Đẩy mạnh và tiếp tục đổi mới công tác truyền thông, tập trung nâng cao nhận thức quyền trẻ em được sống trong môi trường gia đình thông qua hình thức nuôi con nuôi, là một trong những hình thức chăm sóc thay thế dành cho trẻ em.
1.3. Triển khai thực hiện Nghị định số 98/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp, trong đó, tập trung phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ kiện toàn tổ chức, bộ máy của đơn vị; xây dựng dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị bảo đảm phù hợp với Nghị định này.
2.1. Công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế
2.1.1. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện nghiệp vụ công tác xã hội và hỗ trợ giải quyết nuôi con nuôi.
2.1.2. Rà soát, đánh giá và đề xuất phương án hoàn thiện pháp luật về nuôi con nuôi, cân nhắc khả năng sửa đổi, bổ sung Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
2.2.1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 121/QH14 ngày 19/6/2020 về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng chống xâm hại trẻ em
- Kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển của trẻ em được nhận làm con nuôi trong nước;
- Tổ chức hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí theo dõi tình hình thực hiện việc nuôi con nuôi trong nước.
2.2.2. Triển khai thực hiện Công văn số 1153/VPCP-PL ngày 23/02/2022 của Văn phòng Chính phủ về Báo cáo tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay 1993.
- Xây dựng Kế hoạch hoạt động nhằm triển khai Công văn số 1153/VPCP-PL.
- Phát hành cuốn sách “Kinh nghiệm quốc tế về thực hiện Công ước La Hay năm 1993”.
- Xây dựng các đoạn phim ngắn hướng dẫn đánh giá điều kiện nhận con nuôi của người nhận con nuôi trong nước, hướng dẫn lựa chọn người nhận con nuôi trong nước phù hợp trong trường hợp có nhiều người cùng nhận một trẻ em làm con nuôi.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại một số địa phương.
2.2.3. Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả công tác phối hợp liên ngành trong giải quyết việc nuôi con nuôi, trong đó tập trung: (i) thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại Quy chế số 721/QC-BTP-BLĐTBXH ngày 14/3/2016 phối hợp công tác giải quyết việc nuôi con nuôi đối với trẻ em đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội giữa Bộ Tư pháp - Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội và các nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch phối hợp liên ngành giữa Cục Con nuôi với Cục Trẻ em và các đơn vị có liên quan nhằm tháo gỡ những vướng mắc trong công tác rà soát, đánh giá nhu cầu tìm gia đình thay thế của trẻ em, đảm bảo các trẻ em có nhu cầu cần tìm gia đình thay thế được sống trong môi trường gia đình phù hợp thông qua các hình thức chăm sóc thay thế là nuôi con nuôi; (ii) Đẩy mạnh và tiếp tục đổi mới công tác truyền thông, tập trung nâng cao nhận thức quyền trẻ em được sống trong môi trường gia đình thông qua hình thức nuôi con nuôi, là một trong những hình thức chăm sóc thay thế dành cho trẻ em.
2.2.4. Nghiên cứu, đề xuất hướng áp dụng những khuyến nghị của Ủy ban đặc biệt Hội nghị La Hay về Tư pháp quốc tế tại Việt Nam, trong đó, tập trung: (i) nghiên cứu các khuyến nghị tại Bộ công cụ ngăn ngừa và xử lý các hành vi trái pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế; (ii) đề xuất hướng áp dụng Bộ Công cụ trong thủ tục giải quyết nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài để đảm bảo thực hiện quyền lợi tốt nhất cho trẻ em.
2.2.5. Phối hợp triển khai các khuyến nghị có liên quan tới lĩnh vực nuôi con nuôi của Ủy ban Quyền trẻ em đối với Việt Nam trong việc thực thi Công ước Quyền trẻ em.
2.2.6. Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện có hiệu quả Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
2.2.7. Công tác nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài gồm các nhiệm vụ sau:
- Giải quyết hồ sơ nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về nuôi con nuôi và Công ước La Hay.
- Tổ chức các đoàn công tác địa phương để kiểm tra công tác giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài, hướng dẫn nghiệp vụ công tác nuôi con nuôi, nắm bắt tình hình thực tiễn giải quyết nuôi con nuôi; giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong công tác nuôi con nuôi nước ngoài ở địa phương.
- Theo dõi, tổng hợp và xây dựng báo cáo đánh giá tình hình phát triển của trẻ em được cho làm con nuôi nước ngoài.
2.2.8. Thực hiện việc quản lý hoạt động của các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành; tăng cường phối hợp với Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của các nước đối tác để quản lý tốt hơn hoạt động của các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
2.3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi quốc tế
2.3.1. Nghiên cứu, xây dựng quy trình hỗ trợ con nuôi nước ngoài tiếp cận nguồn gốc, trong đó ưu tiên tập trung việc hệ thống hóa thông tin, số liệu về con nuôi nước ngoài đã được giải quyết từ năm 2010 trở về trước.
2.3.2. Duy trì trao đổi, cung cấp thông tin, phối hợp với bộ phận thực thi Công ước La Hay và cơ quan Trung ương các nước thành viên Công ước La Hay trong việc thực thi Công ước và giải quyết việc nuôi con nuôi, bảo đảm thực hiện có hiệu quả, đúng chủ trương, định hướng của Đảng và các quy định pháp luật có liên quan trong các hoạt động về cung cấp thông tin, chính sách pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi của Việt Nam và các hoạt động hợp tác quốc tế về nuôi con nuôi.
2.3.3. Phối hợp, trao đổi chặt chẽ và thông tin kịp thời với Cơ quan trung ương các nước nhận con nuôi trong công tác giải quyết nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và quản lý hoạt động của các tổ chức con nuôi nước ngoài phù hợp với các quy định pháp luật về nuôi con nuôi và Công ước La Hay 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực con nuôi quốc tế; tiếp tục trao đổi với cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi các nước về tình hình thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi của Việt Nam.
2.3.4. Triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của các chương trình, dự án do Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quản; xây dựng và triển khai thực hiện hoạt động hợp tác với Cơ quan Con nuôi Trung ương Pháp và các đối tác khác (nếu có).
2.3.5. Đầu mối thực hiện việc xây dựng, góp ý, trả lời các văn bản của Hội nghị La Hay về Tư pháp quốc tế và các tổ chức quốc tế khác về lĩnh vực nuôi con nuôi.
2.3.6. Tổ chức Đoàn công tác liên ngành tại Ai-len, Đức nhằm mục đích: (i) họp giữa cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của Việt Nam và hai nước Ai-len, Đức nhằm đánh giá kết quả hợp tác nuôi con nuôi trong thời gian qua và phương hướng trong thời gian tới; (ii) đánh giá lại năng lực chuyên môn của tổ chức con nuôi tại Ai-len, Đức để có căn cứ báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét việc gia hạn Giấy phép hoạt động tại Việt Nam của các tổ chức này; và (iii) kiểm tra thực tiễn về tình hình phát triển, hòa nhập của trẻ em Việt Nam đã được giải quyết cho làm con nuôi tại hai nước này.
2.3.7. Tổ chức Đoàn công tác tại Đài Loan nhằm trao đổi để nắm được các thông tin, chính sách, pháp luật, tình hình cho nhận con nuôi của hai phía Đài Loan và Việt Nam; thống nhất về trình tự, thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi của Việt Nam và Đài Loan nhằm khắc phục một số khó khăn, vướng mắc đang gặp phải trong quá trình giải quyết hồ sơ xin nhận con nuôi của cha mẹ nuôi Đài Loan nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (đều thuộc diện con riêng, cháu ruột); đánh giá khả năng hòa nhập, phát triển của các trẻ em Việt Nam đã được giải quyết cho làm con nuôi tại Đài Loan.
2.3.8. Tiếp và làm việc với các đoàn công tác của cơ quan, tổ chức, đối tác nước ngoài để trao đổi về tình hình hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi và các vấn đề khác có liên quan:
- Tiếp Đoàn công tác của Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi quốc tế của Bỉ (Cộng đồng Hà Lan ngữ) và Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của Pháp công tác tại Việt Nam;
- Các Đoàn công tác khác theo đề xuất từ phía Bạn.
2.4. Công tác tổ chức cán bộ - Văn phòng
2.4.1. Triển khai thực hiện Nghị định số 98/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp, trong đó, tập trung phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ kiện toàn tổ chức, bộ máy của đơn vị; xây dựng dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị bảo đảm phù hợp với Nghị định này.
2.4.2. Thực hiện chế độ công vụ, công chức, người lao động; công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, tiếp nhận, tinh giản biên chế, đào tạo, bồi dưỡng theo quy định và yêu cầu công tác; sắp xếp, bố trí công việc theo vị trí việc làm, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; chuyển đổi vị trí công tác theo quy định.
2.4.3. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác bình đẳng giới, công tác phát triển thanh niên được nêu tại Kế hoạch hành động về bình đẳng giới ngành Tư pháp đến năm 2025 (được ban hành kèm theo Quyết định số 1473/QĐ-BTP ngày 04/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 1928/QĐ-BTP ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). Duy trì hoạt động có hiệu quả của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ tại đơn vị.
2.4.4. Duy trì nề nếp sinh hoạt chuyên môn định kỳ, thực hiện công tác thường xuyên về tổng hợp, thi đua khen thưởng, văn thư, lưu trữ, chế độ thông tin, báo cáo, thống kê, tài chính kế toán, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật.
2.4.5. Tổ chức thực hiện Quy chế lưu trữ hồ sơ nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
2.4.6. Thực hiện việc số hóa, chỉnh lý hồ sơ nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, chỉnh lý hồ sơ hành chính năm 2023.
2.4.7. Rà soát, cập nhật Quy trình giải quyết công việc của đơn vị; triển khai áp dụng hệ thống tài liệu quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của Khối cơ quan Bộ Tư pháp sau khi được công bố.
2.4.8. Thực hiện có hiệu quả Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; bám sát các nhiệm vụ được nêu tại Quyết định số 2097/QĐ-BTP ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa.
2.4.9. Triển khai thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước và công tác an ninh mạng trong hoạt động tại đơn vị, bảo đảm tuân thủ Quyết định số 1326/QĐ-BTP ngày 18/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tư pháp; Quyết định số 137/QĐ-CCN ngày 01/4/2022 của Cục trưởng Cục Con nuôi ban hành Nội quy bảo vệ bí mật nhà nước của Cục Con nuôi; Quyết định số 347/QĐ-CCN ngày 06/7/2022 của Cục trưởng Cục Con nuôi về việc ban hành Nội quy công tác an ninh mạng trọng hoạt động của Cục Con nuôi.
2.4.10. Thực hiện công tác truyền thông đối với các hoạt động của đơn vị, qua đó, góp phần đẩy mạnh công tác truyền thông của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2026.
2.4.11. Tổ chức Hội nghị cán bộ công chức và người lao động của Cục Con nuôi đảm bảo thực chất, hiệu quả, có đánh giá về việc thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 04/2015/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
2.5. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nuôi con nuôi: sử dụng hiệu quả Phần mềm giao, nhận nhiệm vụ của Bộ Tư pháp; tăng cường ứng dụng chữ ký số; khai thác và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản, điều hành; quản lý, duy trì thông tin trên Trang thông tin nuôi con nuôi (phiên bản Tiếng Việt và Tiếng Anh); cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần với 04 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nuôi con nuôi do Cục Con nuôi thực hiện theo Quyết định số 2540/QĐ-BTP ngày 25/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần của Bộ Tư pháp; phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc nâng cấp phần mềm quản lý con nuôi có yếu tố nước ngoài và phân hệ quản lý con nuôi trong nước được tích hợp trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch; thực hiện các nhiệm vụ có liên quan theo Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn 2030 (được phê duyệt tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
1. Cục Con nuôi chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác; Tăng cường sự phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương trong quá trình triển khai các hoạt động được giao; Thường xuyên theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch công tác, đánh giá tình hình thực hiện; Lãnh đạo Cục Con nuôi định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Con nuôi trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Căn cứ Kế hoạch công tác năm 2022 của Cục Con nuôi và Phụ lục kèm theo, các đơn vị thuộc Cục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị mình báo cáo Cục trưởng phê duyệt để triển khai thực hiện. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Cục, các đơn vị thuộc Cục, các công chức, người lao động trong Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
4. Cục trưởng Cục Con nuôi có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch công tác, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Con nuôi kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.
5. Kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ năm 2023 của Cục Con nuôi được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước cấp; Chi phí được để lại sử dụng; Nguồn tài trợ, viện trợ theo quy định của pháp luật./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM
2023 CỦA CỤC CON NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 57/QĐ-BTP ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện |
Cơ quan, đơn vị tổ chức phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chủ yếu |
Nguồn kinh phí bảo đảm |
Ghi chú |
I |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN THỂ CHẾ |
||||||
1 |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện nghiệp vụ công tác xã hội và hỗ trợ giải quyết nuôi con nuôi. |
Cục Con nuôi |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ pháp luật hình sự - hành chính, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
Tháng 1 - Tháng 12 |
Thông tư được ban hành |
Nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ |
Nhiệm vụ trọng tâm |
2 |
Rà soát, đánh giá và đề xuất phương án hoàn thiện pháp luật về nuôi con nuôi, cân nhắc khả năng sửa đổi, bổ sung Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi. |
Cục Con nuôi |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Văn phòng Bộ |
Tháng 1 - Tháng 6 |
Báo cáo rà soát và đề xuất hoàn thiện pháp luật về nuôi con nuôi |
Nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ |
|
II |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN LUẬT NUÔI CON NUÔI VÀ CÔNG ƯỚC LAHAY |
||||||
3 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 121/QH14 ngày 19/6/2020 về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng chống xâm hại trẻ em. |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển của trẻ em được nhận làm con nuôi trong nước (Dự kiến tổ chức 12 đoàn kiểm tra tại 12 tỉnh). |
Cục Con nuôi |
- Sở Tư pháp các địa phương có liên quan; - Các đơn vị có liên quan khác |
Tháng 3 - Tháng 11 |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ |
|
3.2 |
Tổ chức hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí theo dõi tình hình thực hiện việc nuôi con nuôi trong nước. |
Cục Con nuôi |
- Chuyên gia - Các đơn vị có liên quan khác |
Tháng 1 - Tháng 6 |
Các công chức tư pháp - hộ tịch sử dụng có hiệu quả Bộ Tiêu chí |
Nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ |
Kết hợp cùng các đoàn kiểm tra tại mục 3.1 |
4 |
Triển khai thực hiện Công văn số 1153/VPCP-PL ngày 23/02/2022 của Văn phòng Chính phủ về Báo cáo tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay 1993. |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng Kế hoạch hoạt động nhằm triển khai Công văn số 1153/VPCP-PL. |
Cục Con nuôi |
- Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ LĐTB&XH, Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ); - Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ. |
Tháng 1 - Tháng 6 |
Kế hoạch được phê duyệt |
Nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ |
|
4.2 |
Phát hành cuốn sách “Kinh nghiệm quốc tế về thực hiện Công ước La Hay năm 1993”. |
Cục Con nuôi |
Nhà Xuất bản Tư pháp |
Tháng 6 - Tháng 12 |
Sách được phát hành |
Từ nguồn kinh phí ngân sách của BTP hoặc từ kinh phí hoạt động kinh doanh của NXB Tư pháp |
Theo thông báo của NXB Tư pháp trong văn bản đề nghị đăng ký xuất bản sách năm 2023 |
4.3 |
Xây dựng các đoạn phim ngắn hướng dẫn đánh giá điều kiện nhận con nuôi của người nhận con nuôi trong nước, hướng dẫn lựa chọn người nhận con nuôi trong nước phù hợp trong trường hợp có nhiều người cùng nhận một trẻ em làm con nuôi. |
Cục Con nuôi |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp |
Tháng 2 - Tháng 6 |
Video clip |
Nguồn kinh phí giao thực hiện không tự chủ |
|
4.4 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại một số địa phương (Dự kiến tổ chức 12 buổi tập huấn nghiệp vụ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã của 12 huyện trong các chuyến công tác địa phương và các lớp tập huấn phát sinh theo đề nghị của Sở Tư pháp). |
Cục Con nuôi |
Sở Tư pháp các địa phương |
Tháng 3 - Tháng 11 |
Các công chức tư pháp - hộ tịch được tập huấn nghiệp vụ |
Nguồn kinh phí giao thực hiện không tự chủ |
|
5 |
Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả công tác phối hợp liên ngành trong giải quyết việc nuôi con nuôi. |
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ trọng tâm |
5.1 |
Xây dựng văn bản đôn đốc, hướng dẫn các địa phương (lựa chọn địa bàn trọng điểm, có nhiều trẻ em đang được nuôi dưỡng trong các cơ sở BTXH) thực hiện việc phối hợp liên ngành rà soát, đánh giá nhu cầu, lập danh sách, hồ sơ của trẻ em có nhu cầu tìm gia đình thay thế trên địa bàn. |
Cục Con nuôi |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 3 - Tháng 4 |
Công văn đôn đốc, hướng dẫn địa phương |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
5.2 |
Tổ chức đoàn công tác kiểm tra công tác nuôi con nuôi tại một số địa phương trọng điểm để phối hợp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác giải quyết nuôi con nuôi (dự kiến kiểm tra tại 12 địa phương, kết hợp cùng các địa phương có hoạt động nêu tại tiểu mục 3.1 và 4.4). |
Cục Con nuôi |
Tỉnh/thành phố liên quan |
Tháng 3 - Tháng 11 |
Báo cáo kết quả công tác |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
5.3 |
Xây dựng Quy chế mẫu trong phối hợp liên ngành để thực hiện việc đánh giá nhu cầu của trẻ em tại các cơ sở nuôi dưỡng nhằm chuyển đổi hình thức chăm sóc thay thế phù hợp cho trẻ, trong đó có hình thức nuôi con nuôi. |
Cục Con nuôi |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Cục Trẻ em và Cục Bảo trợ xã hội), Bộ Công an (Cục pháp chế và cải cách thủ tục hành chính, tư pháp), Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ) |
Tháng 3 - Tháng 6 |
Quy chế mẫu |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
5.4 |
Nghiên cứu xây dựng Bộ công cụ để đánh giá nhu cầu chuyển đổi hình thức chăm sóc thay thế đối với trẻ em sống ở các cơ sở nuôi dưỡng tập trung. |
Cục Con nuôi |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Cục Trẻ em và Cục Bảo trợ xã hội) |
Tháng 8 - Tháng 11 |
Bộ Công cụ |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
5.5 |
Tổ chức Hội nghị liên ngành để đánh giá kết quả công tác phối hợp liên ngành trong năm 2023 và đề xuất phương hướng nhiệm vụ năm 2024. |
Cục Con nuôi |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Cục Trẻ em và Cục Bảo trợ xã hội), Bộ Công an (Cục pháp chế và cải cách thủ tục hành chính, tư pháp), Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ) |
Tháng 11 |
Báo cáo kết quả họp liên ngành, trong đó đề xuất các giải pháp, biện pháp triển khai |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
5.6 |
Đẩy mạnh và tiếp tục đổi mới công tác truyền thông, tập trung về việc nâng cao nhận thức quyền trẻ em được sống trong môi trường gia đình thông qua các hình thức chăm sóc thay thế, trong đó có nuôi con nuôi nhằm nâng cao tỷ lệ đăng ký nuôi con nuôi trong nước, hạn chế tình trạng nuôi con nuôi mà không đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và công tác đánh giá nhu cầu trẻ em cần được nhận làm con nuôi ở cộng đồng và cơ sở nuôi dưỡng. |
Cục Con nuôi |
Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm |
Thông tin tuyên truyền được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, Cục Con nuôi, các phương tiện truyền thông khác; được phổ biến tại các Hội nghị, Hội thảo |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
6 |
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng những khuyến nghị của Ủy ban đặc biệt Hội nghị La Hay về Tư pháp quốc tế tại Việt Nam, trong đó, tập trung: (i) nghiên cứu các khuyến nghị tại Bộ công cụ ngăn ngừa và xử lý các hành vi trái pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế; (ii) đề xuất hướng áp dụng Bộ Công cụ trong thủ tục giải quyết nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài để đảm bảo thực hiện quyền lợi tốt nhất cho trẻ em. |
Cục Con nuôi |
Các đơn vị có liên quan |
Cả năm |
Báo cáo kết quả nghiên cứu và hướng đề xuất |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
7 |
Phối hợp triển khai các khuyến nghị có liên quan tới lĩnh vực nuôi con nuôi của Ủy ban Quyền trẻ em đối với Việt Nam trong việc thực thi Công ước Quyền trẻ em. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; - Vụ Pháp luật quốc tế; - Các đơn vị khác có liên quan |
Cả năm |
Các khuyến nghị được triển khai |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
8 |
Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện có hiệu quả Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi. |
Cục Con nuôi |
Các đơn vị có liên quan |
Cả năm |
Nghị định số 24/2019/NĐ-CP được tăng cường triển khai hiệu quả trên phạm vi toàn quốc |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
9 |
Công tác quản lý nhà nước đối với nuôi con nuôi trong nước: Hướng dẫn nghiệp vụ, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc, bất cập của địa phương về công tác nuôi con nuôi trong nước, từ đó xác định nguyên nhân để đưa ra được các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhằm nâng cao hiệu quả của công tác này. |
Cục Con nuôi |
Các đơn vị có liên quan |
Cả năm |
- Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ; - Các giải pháp tháo gỡ khó khăn được đề xuất |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
10 |
Công tác con nuôi nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
10.1 |
Giải quyết hồ sơ con nuôi có yếu tố nước ngoài, bảo đảm tuân thủ theo các quy định của pháp luật Việt Nam về nuôi con nuôi và Công ước La Hay 1993. |
Cục Con nuôi |
- UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở LĐTB&XH, Công an; - Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm |
Hồ sơ con nuôi được giải quyết |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
10.2 |
Theo dõi, tổng hợp và xây dựng báo cáo đánh giá tình hình phát triển của trẻ em được cho làm con nuôi nước ngoài. |
Cục Con nuôi |
Các tổ chức con nuôi nước ngoài; cha mẹ nuôi người nước ngoài |
- Tổng hợp, theo dõi: Cả năm; - Xây dựng Báo cáo: Tháng 12 |
Thông tin, dữ liệu về tình hình phát triển, hòa nhập của trẻ em đã được giải quyết cho làm con nuôi ở nước ngoài |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
11 |
Thực hiện việc quản lý hoạt động của các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành; tăng cường phối hợp với Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của các nước đối tác để quản lý tốt hơn hoạt động của các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. |
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Tiến hành việc cấp phép, gia hạn. sửa đổi Giấy phép hoạt động của Tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. |
Cục Con nuôi |
- Bộ Công an; - Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm |
Giấy phép hoạt động (cấp phép, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép) |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
11.2 |
Triển khai công tác kiểm tra hoạt động của các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. |
Cục Con nuôi |
Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
11.3 |
Rà soát, đánh giá hoạt động của các tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; khảo sát đánh giá nhu cầu của trẻ em cần tìm gia đình thay thế ở nước ngoài để báo cáo lãnh đạo Bộ quyết định số lượng tổ chức con nuôi nước ngoài được hoạt động tại Việt Nam cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn. |
Cục Con nuôi |
Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
11.4 |
Rà soát, đánh giá hoạt động của các tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; khảo sát đánh giá nhu cầu của trẻ em cần tìm gia đình thay thế ở nước ngoài để báo cáo lãnh đạo Bộ quyết định số lượng tổ chức con nuôi nước ngoài được hoạt động tại Việt nam cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn. |
Cục Con nuôi |
Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
11.5 |
Phối hợp với Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của các nước đối tác để quản lý tốt hơn hoạt động của các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. |
Cục Con nuôi |
Cơ quan Trung ương của các nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi |
Cả năm |
Các công văn phối hợp, các thông tin được trao đổi tại các cuộc họp với Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của các nước đối tác |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
11.6 |
Tập huấn nghiệp vụ và sơ kết, tổng kết đối với các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. |
Cục Con nuôi |
Các đơn vị có liên quan khác. |
Tháng 6 và tháng 12 |
- Báo cáo kết quả Hội nghị; - Các đại diện Văn phòng CNNNg tại Việt Nam được tập huấn nghiệp vụ và các Văn phòng được nhìn nhận, đánh giá, chấn chỉnh kịp thời về tổ chức và hoạt động tại Việt Nam |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
III |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VỀ NUÔI CON NUÔI QUỐC TẾ |
||||||
12 |
Nghiên cứu, xây dựng quy trình hỗ trợ con nuôi nước ngoài tiếp cận nguồn gốc. |
Cục Con nuôi |
Cơ quan Trung ương của các nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi |
Tháng 6 - Tháng 9 |
Quy trình hỗ trợ con nuôi nước ngoài tìm về nguồn gốc |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
13 |
Duy trì trao đổi, cung cấp thông tin, phối hợp với bộ phận thực thi Công ước La Hay 1993 và cơ quan Trung ương, Đại sứ quán các nước thành viên Công ước La Hay 1993 trong việc thực thi Công ước và giải quyết việc nuôi con nuôi, bảo đảm thực hiện có hiệu quả, đúng chủ trương, định hướng của Đảng và các quy định pháp luật có liên quan trong các hoạt động về cung cấp thông tin, chính sách pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi của Việt Nam và các hoạt động hợp tác quốc tế về nuôi con nuôi. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Pháp luật quốc tế; - Vụ Hợp tác quốc tế; - Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm |
Thông tin tài liệu được trao đổi; các hoạt động hợp tác |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
14 |
Phối hợp, trao đổi và thông tin kịp thời với Cơ quan trung ương các nước nhận con nuôi trong công tác con nuôi nước ngoài, bảo đảm phù hợp với các quy định pháp luật về nuôi con nuôi và Công ước La Hay 1993. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Pháp luật quốc tế; - Vụ Hợp tác quốc tế; - Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm |
Thông tin tài liệu được trao đổi; các hoạt động hợp tác |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
15 |
Đầu mối thực hiện việc góp ý, trả lời các văn bản của Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế và các tổ chức quốc tế khác về lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Pháp luật quốc tế; - Vụ Hợp tác quốc tế; - Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm |
Văn bản góp ý |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
16 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của các chương trình, dự án do Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quản; xây dựng và triển khai thực hiện hoạt động hợp tác với Cơ quan Con nuôi Trung ương Pháp và các đối tác khác (nếu có). |
|
|
|
|
|
|
16.1 |
Hoạt động trong khuôn khổ Dự án UNICEF: - Báo cáo nghiên cứu, khảo sát, xây dựng, đánh giá tác động quy trình giới thiệu trẻ em làm con nuôi (trong nước và quốc tế); - Xây dựng và đề xuất các biện pháp triển khai dịch vụ hỗ trợ nuôi con nuôi theo Quyết định số 23/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Hợp tác quốc tế; - Các đơn vị có liên quan khác |
Tháng 6 - Tháng 12 |
- Báo cáo nghiên cứu; - Đề xuất các biện pháp triển khai dịch vụ hỗ trợ nuôi con nuôi |
Dự án UNICEF tài trợ |
|
16.2 |
Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm trong việc thực hiện Công ước La Hay năm 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Hợp tác quốc tế; - Các đơn vị có liên quan khác |
Tháng 3 - tháng 4 năm 2022 |
Báo cáo kết quả Hội thảo |
Do Bộ Tư pháp liên bang CHLB Đức tài trợ |
|
16.3 |
Các hoạt động dự án/phi dự án khác trong trường hợp được phê duyệt (Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của Pháp, Dự án EUJULE...). |
Cục Con nuôi |
Vụ Hợp tác quốc tế; - Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm |
- Báo cáo kết quả nghiên cứu, tài liệu tập huấn, tổ chức Hội nghị tập huấn ...(trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ). |
Kinh phí do nhà tài trợ cung cấp |
|
17 |
Tổ chức Đoàn công tác liên ngành tại Ai-len, Đức nhằm mục đích: (i) đánh giá lại năng lực chuyên môn của tổ chức con nuôi tại Ai-len, Đức để có căn cứ báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét việc gia hạn Giấy phép hoạt động tại Việt Nam của các tổ chức này; (ii) họp giữa cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của Việt Nam và hai nước Ai-len, Đức nhằm đánh giá kết quả hợp tác trong thời gian qua; và (iii) kiểm tra thực tiễn về tình hình phát triển, hòa nhập của trẻ em Việt Nam đã được giải quyết cho làm con nuôi tại hai nước này. |
Cục Con nuôi |
- Bộ Công an; - Vụ Hợp tác quốc tế; - Vụ TCCB; - Sở Tư pháp 01 địa phương - Các đơn vị có liên quan khác |
Theo Kế hoạch hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp năm 2023 |
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác sau khi tổ chức Đoàn ra |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
18 |
Tổ chức Đoàn công tác tại Đài Loan nhằm trao đổi để nắm được các thông tin, chính sách, pháp luật, tình hình cho nhận con nuôi của hai phía Đài Loan và Việt Nam; thống nhất về trình tự, thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi của Việt Nam và Đài Loan nhằm khắc phục một số khó khăn, vướng mắc đang gặp phải trong quá trình giải quyết hồ sơ xin nhận con nuôi của cha mẹ nuôi Đài Loan nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (đều thuộc diện con riêng, cháu ruột); đánh giá khả năng hòa nhập, phát triển của các trẻ em Việt Nam đã được giải quyết cho làm con nuôi tại Đài Loan. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Pháp luật quốc tế; - Vụ Hợp tác quốc tế; - Vụ TCCB; - Sở Tư pháp 01 địa phương - Các đơn vị có liên quan khác |
Theo Kế hoạch hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp năm 2023 |
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác sau khi tổ chức Đoàn ra |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
19 |
Tiếp và làm việc với các đoàn công tác của cơ quan, tổ chức, đối tác nước ngoài để trao đổi về tình hình hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi và các vấn đề khác có liên quan. |
|
|
|
|
|
|
19.1 |
Tiếp Đoàn công tác của Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi quốc tế của Bỉ (Cộng đồng Hà Lan ngữ) và Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của Pháp công tác tại Việt Nam. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Hợp tác quốc tế; - Các đơn vị có liên quan khác. |
Tháng 3 - tháng 11 |
Báo cáo kết quả làm việc |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
19.2 |
Các Đoàn công tác khác theo đề xuất từ phía Bạn. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Hợp tác quốc tế; - Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm |
Báo cáo kết quả làm việc |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
IV |
CÔNG TÁC TỔ CHỨC - CÁN BỘ, VĂN PHÒNG VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
||||||
20 |
Triển khai thực hiện Nghị định số 98/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp. |
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ trọng tâm |
20.1 |
Xây dựng dự thảo Quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Tổ chức cán bộ; - Các đơn vị khác có liên quan |
Theo tiến độ được nêu tại Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị định số 98/2022/NĐ-CP |
Quyết định được ban hành |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
20.2 |
Kiện toàn tổ chức, bộ máy phù hợp với Quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Tổ chức cán bộ; - Các đơn vị khác có liên quan |
Cả năm |
Bộ máy cán bộ được kiện toàn. |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
21 |
Thực hiện chế độ công vụ, công chức, người lao động; công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, tiếp nhận, tinh giản biên chế, đào tạo, bồi dưỡng theo quy định và yêu cầu công tác; sắp xếp, bố trí công việc theo vị trí việc làm, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; chuyển đổi vị trí công tác theo quy định. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Tổ chức, cán bộ; - Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm |
- Rà soát, bổ sung quy hoạch; - Thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với công chức theo quy định hiện hành; - Công chức được bố trí, sắp xếp công việc theo vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
22 |
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác bình đẳng giới, công tác phát triển thanh niên được nêu tại Kế hoạch hành động về bình đẳng giới ngành Tư pháp đến năm 2025 (được ban hành kèm theo Quyết định số 1473/QĐ-BTP ngày 04/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 1928/QĐ-BTP ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). Duy trì hoạt động có hiệu quả của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ tại đơn vị. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Tổ chức, cán bộ; - Ban VSTBPN ngành Tư pháp; - Đoàn Thanh niên Bộ Tư pháp; - Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm |
- Công tác bình đẳng giới, công tác thanh niên trong tập thể, công chức Cục được tăng cường nhận thức; - Công chức nữ được quan tâm, rà soát, bổ sung quy hoạch và bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo của đơn vị; - Công chức thanh niên của Cục được tăng cường tham gia các lớp đào tạo, tập huấn theo chương trình, kế hoạch chung của Bộ. |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
23 |
Thực hiện công tác thường xuyên về tổng hợp, thi đua khen thưởng, văn thư, lưu trữ, tài chính, kế toán; quản trị nội bộ. |
Cục Con nuôi |
- Vụ Thi đua khen thưởng; - Văn phòng Bộ; - Cục QLXLVPHC và TDTHPL; - Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm |
- Đăng ký thi đua khen thưởng; - Bình xét thi đua khen thưởng; - Báo cáo, công văn góp ý... |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
24 |
Tổ chức thực hiện Quy chế lưu trữ hồ sơ con nuôi nước ngoài. |
Cục Con nuôi |
Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm |
Báo cáo, Kế hoạch, công văn góp ý... |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
25 |
Thực hiện việc số hóa, chỉnh lý hồ sơ con nuôi nước ngoài, chỉnh lý hồ sơ hành chính năm 2023. |
Cục Con nuôi |
Các đơn vị có liên quan khác. |
Tháng 1 đến tháng 5 |
Hồ sơ đã được chỉnh lý |
Nguồn kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài (kinh phí giao không thực hiện tự chủ) |
|
26 |
Rà soát, cập nhật Quy trình giải quyết công việc của đơn vị; triển khai áp dụng hệ thống tài liệu quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của Khối cơ quan Bộ Tư pháp sau khi được công bố. |
Cục Con nuôi |
- Văn phòng Bộ; - Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm |
- Quy trình giải quyết công việc của đơn vị được rà soát, cập nhật; - Các quy trình giải quyết công việc được áp dụng theo tiêu chuẩn ISO |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
27 |
Thực hiện có hiệu quả Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; bám sát các nhiệm vụ được nêu tại Quyết định số 2097/QĐ-BTP ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ: - Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính (TTHC) bảo đảm áp dụng chung, thống nhất cho quy trình xử lý công việc liên quan đến giải quyết TTHC trong Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan. - Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, lưu trữ hồ sơ TTHC; hướng dẫn thực hiện hoặc tạo tài khoản cho cá nhân, tổ chức trên cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc cổng Dịch vụ công cấp bộ trong trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản số. - Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ Tư pháp. |
Cục Con nuôi |
- Văn phòng Bộ; - Cục Công nghệ thông tin; - Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm |
- Hướng dẫn thủ tục giải quyết nuôi con nuôi theo quy định; - Tiếp nhận hồ sơ con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tư pháp; - Các quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với TTHC được ban hành; - Các giấy tờ, hồ sơ liên quan đến giải quyết TTHC được số hóa; - Tổ chức, cá nhân được hướng dẫn tạo tài khoản số khi thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
28 |
Triển khai thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước và công tác an ninh mạng trong hoạt động tại đơn vị, bảo đảm tuân thủ Quyết định số 1326/QĐ-BTP ngày 18/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tư pháp; Quyết định số 137/QĐ-CCN ngày 01/4/2022 của Cục trưởng Cục Con nuôi ban hành Nội quy bảo vệ bí mật nhà nước của Cục Con nuôi; Quyết định số 347/QĐ-CCN ngày 06/7/2022 của Cục trưởng Cục Con nuôi về việc ban hành Nội quy công tác an ninh mạng trọng hoạt động của Cục Con nuôi. |
Cục Con nuôi |
- Văn phòng Bộ; - Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm |
Hoạt động của đơn vị được bảo đảm tuân thủ theo các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước và an toàn an ninh mạng |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
29 |
Thực hiện công tác truyền thông đối với các hoạt động của đơn vị, qua đó, góp phần đẩy mạnh công tác truyền thông của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2026. |
Cục Con nuôi |
- Văn phòng Bộ; - Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm |
Các hoạt động của đơn vị được truyền thông kịp thời trên các phương tiện truyền thông |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
30 |
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nuôi con nuôi; thực hiện có hiệu quả kế hoạch chuyển đổi số ngành Tư pháp giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030: - Thực hiện việc theo dõi, cập nhật nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp; Tiếp tục triển khai sử dụng hiệu quả Phần mềm giao, nhận nhiệm vụ của Bộ Tư pháp; - Tăng cường ứng dụng chữ ký số; Khai thác và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản, điều hành; - Quản lý, duy trì thông tin trên Trang thông tin nuôi con nuôi (phiên bản Tiếng Việt và Tiếng Anh); - Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần với 04 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nuôi con nuôi do Cục Con nuôi thực hiện theo Quyết định số 2540/QĐ-BTP ngày 25/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần của Bộ Tư pháp; - Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc triển khai phân hệ quản lý con nuôi trong nước được tích hợp trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch; nghiên cứu, đề xuất thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực nuôi con nuôi; - Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan theo Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn 2030 (được phê duyệt tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ). |
Cục Con nuôi |
- Cục Công nghệ thông tin; - Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm |
- Hệ thống Quản lý văn bản điều hành và hồ sơ lưu trữ được khai thức và sử dụng hiệu quả; sử dụng chữ ký số; - Trang thông tin điện tử được duy trì; - Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; - Ứng dụng Phần hệ đăng ký nuôi con nuôi trong nước; văn bản đề xuất thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực nuôi con nuôi |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
31 |
Tổ chức Hội nghị cán bộ công chức và người lao động của Cục Con nuôi đảm bảo thực chất, hiệu quả, có đánh giá về việc thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 04/2015/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
Cục Con nuôi |
- Văn phòng Bộ; - Công đoàn Bộ; - Các đơn vị có liên quan khác |
Tháng 12 |
Báo cáo kết quả hội nghị |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây