Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, tặng danh hiệu Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giỏi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, tặng danh hiệu Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giỏi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 57/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Xuân Đường |
Ngày ban hành: | 12/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 57/2014/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Nguyễn Xuân Đường |
Ngày ban hành: | 12/09/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2014/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 12 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT, TẶNG DANH HIỆU “CHỦ TỊCH UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN GIỎI” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 269/TTr-SNV ngày 09 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét, tặng danh hiệu “Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn giỏi” trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế nội dung quy định danh hiệu “Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn giỏi tại Quyết định số 03/2007/QĐ.UBND-TĐ ngày 17/01/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định danh hiệu “Chủ tịch xã, phường, thị trấn giỏi; Giám đốc doanh nghiệp; Chủ nhiệm hợp tác xã giỏi”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Trưởng ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
XÉT,
TẶNG THƯỞNG DANH HIỆU “CHỦ TỊCH UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN GIỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN”
(Kèm theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND, ngày 12/9/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định danh hiệu, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, chế độ khen thưởng danh hiệu “Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn giỏi trên địa bàn tỉnh Nghệ An” (gọi tắt là Chủ tịch UBND cấp xã).
2. Đối tượng áp dụng
Là các cá nhân đang trong thời gian giữ chức vụ Chủ tịch UBND cấp xã liên tục từ hai năm trở lên tại địa phương đó thuộc tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Nguyên tắc xét danh hiệu thi đua
1. Tự nguyện, tự giác, công khai, đảm bảo tinh thần đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.
2. Việc xét tặng danh hiệu thi đua phải căn cứ vào phong trào thi đua; mọi cá nhân tham gia phong trào thi đua đều phải đăng ký thi đua, xác định mục tiêu, chỉ tiêu thi đua; không đăng ký thi đua sẽ không được xem xét, công nhận danh hiệu thi đua.
3. Danh hiệu thi đua được quy định tại Quy chế này xét tặng mỗi năm một lần cho một đối tượng, thời gian xét sau khi kết thúc năm kế hoạch.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu chí xét, tặng danh hiệu “Chủ tịch UBND cấp xã giỏi”
1.Việc xét, tặng danh hiệu “Chủ tịch UBND cấp xã giỏi” phải đạt các tiêu chí sau đây:
TT |
Tiêu chí |
Xã, thị trấn thuộc huyện miền núi |
Xã, thị trấn thuộc huyện Đồng bằng |
Xã, Phường, thị trấn thuộc thị xã và TP.Vinh |
A |
Đối với Tập thể UBND cấp xã: |
|||
1 |
Thu ngân sách trên địa bàn (không tính thu từ nguồn cấp QSDĐ, kết dư năm trước, điều tiết từ ngân sách cấp trên) |
- Đạt từ 500 triệu trở lên - Tăng so với năm trước. |
- Đạt từ 1 tỷ trở lên - Tăng so với năm trước |
- Đạt từ 3 tỷ trở lên - Tăng so với năm trước |
2 |
Đạt tiêu chí nông thôn mới (theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới) |
Đạt từ 13 tiêu chí trở lên vào thời điểm kết thúc năm đề nghị |
Đạt từ 15 tiêu chí trở lên vào thời điểm kết thúc năm đề nghị |
Đạt từ 16 tiêu chí trở lên vào thời điểm kết thúc năm đề nghị |
3 |
Xây dựng mô hình mới (không phân biệt lĩnh vực) |
Có từ 2 mô hình mới hiệu quả trở lên |
Có từ 2 mô hình mới hiệu quả trở lên |
Có từ 2 mô hình mới hiệu quả trở lên |
4 |
Xếp loại (Sau khi kết thúc năm) |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn; tổ chức cơ sở Đảng đạt TSVM |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn; tổ chức cơ sở Đảng đạt TSVM |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn; tổ chức cơ sở Đảng đạt TSVM |
5 |
Giải quyết tốt khiếu nại tố cáo, không có đơn thư vượt cấp |
đạt |
đạt |
đạt |
B |
Đối với cá nhân Chủ tịch UBND cấp xã: |
|||
1 |
Xếp loại (Sau khi kết thúc năm) |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn; đạt danh hiệu Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn; đạt danh hiệu Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn; đạt danh hiệu Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ |
2. Nếu năm sau số tiêu chí vẫn giữ nguyên (không tăng, tính tổng tiêu chí tối thiểu theo ba khu vực quy định tại khoản 1, Điều 3, quyết định này) thì không xét tặng danh hiệu “Chủ tịch UBND cấp xã giỏi” cho cá nhân vào năm đó.
3. Đối với các xã, phường, thị trấn hoàn thành xuất sắc các mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (đạt 19/19 tiêu chí) thì trong những năm tiếp theo, tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt được, vẫn được xem xét đề nghị tặng danh hiệu “Chủ tịch UBND cấp xã giỏi” cho cá nhân vào năm đó theo quy định tại khoản 1, Điều 3, quyết định này.
4. Các phường, thị trấn không được giao Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới vẫn áp dụng theo quy định tại khoản 1, Điều 3, quyết định này để thực hiện.
Điều 4. Quy trình, thủ tục đề nghị khen thưởng
1. Quy trình
a) Hàng năm, sau khi kết thúc năm kế hoạch, bắt đầu từ tháng một của năm kế tiếp, các huyện, thành, thị xét, trình hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng (qua Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh).
b) Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, trình Hội đồng TĐKT tỉnh.
c) Sau khi có kết quả biểu quyết của Hội đồng TĐKT tỉnh, Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
2. Thủ tục hồ sơ
Thủ tục Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu “Chủ tịch UBND cấp xã giỏi” thực hiện theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 về việc tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 5. Số lượng, thời gian, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
1. Số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu “Chủ tịch UBND cấp xã giỏi” trình qua Ban thi đua – Khen thưởng tỉnh là 01 bộ bản chính.
2. Thời gian
Thời hạn tiếp nhận cuối cùng vào ngày 15 tháng 02 của năm kế tiếp.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An.
Điều 6. Chế độ khen thưởng
Cá nhân đạt danh hiệu “Chủ tịch UBND cấp xã giỏi” được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen kèm tiền thưởng bằng 5,0 lần mức lương cơ sở hoặc hiện vật có giá trị tương đương.
Điều 7. Tổ chức tuyên dương khen thưởng
Giao Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh phối hợp UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức tôn vinh kịp thời hàng năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Kinh phí
Kinh phí được trích từ nguồn thi đua, khen thưởng hàng năm của ngân sách tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Giao Ban Thi đua – Khen thưởng hướng dẫn, triển khai, kiểm tra thực hiện tốt quy định này.
2. UBND các huyện, thành, thị tuyên truyền, chỉ đạo thực hiện tốt nội dung Quy chế này, phát hiện, giới thiệu nhân tố điển hình, trình UBND tỉnh khen thưởng kịp thời.
3. Sở Thông tin – Truyền thông phối hợp chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền hình tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và trang Website của tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung cần điều chỉnh, sửa đổi hoặc phát sinh mới, các đơn vị phản ánh về Ban Thi đua – khen thưởng tỉnh để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây