Quyết định 5687/QĐ-UBND năm 2010 về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước tại xã Đa Phước và xã Phong Phú, huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 5687/QĐ-UBND năm 2010 về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước tại xã Đa Phước và xã Phong Phú, huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 5687/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 14/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/01/2011 | Số công báo: | 6-6 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5687/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 14/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/01/2011 |
Số công báo: | 6-6 |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5687/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ NGHĨA TRANG ĐA PHƯỚC TẠI XÃ ĐA PHƯỚC VÀ XÃ PHONG PHÚ, HUYỆN BÌNH CHÁNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy
định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 5731/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân
thành phố về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh, thành phố
Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Ban Quản lý các Khu liên hợp xử lý chất thải thành phố tại văn bản
số 427/TTr-QLKLH-QHXD ngày 21 tháng 9 năm 2010 về việc đề nghị thẩm định phê
duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý
chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước; ý kiến của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh
tại Văn bản số 3096/UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010; ý kiến thẩm định của Sở Quy
hoạch - Kiến trúc tại Văn bản số 3141/TTr-SQHKT ngày 09 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước, tại xã Đa Phước và xã Phong Phú, huyện Bình Chánh (kèm theo hồ sơ thiết kế do Công ty Cổ phần Tư vấn Quy hoạch và Xây dựng CPC lập).
1. Về vị trí, quy mô, phạm vi quy hoạch:
- Vị trí: Khu đất quy hoạch thuộc xã Đa Phước và xã Phong Phú, huyện Bình Chánh.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 613,88ha, trong đó ranh khu xử lý chất thải rắn và nghĩa trang được xác định trên cơ sở ranh đồ án quy hoạch trước đây đã được phê duyệt theo Quyết định số 10454/KTST-QH ngày 31 tháng 8 năm 1999 của Kiến trúc sư Trưởng thành phố (nay là Sở Quy hoạch - Kiến trúc) và phần diện tích mở rộng thêm khoảng 55ha của Khu xử lý chất thải rắn do Công ty TNHH Xử lý chất thải rắn Việt Nam (Thông báo số 914/TB-VP ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố) và bao gồm phần diện tích cây xanh cách ly 322,57ha (Văn bản số 10084/TNMT-MTĐT ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Sở Tài nguyên và Môi trường).
- Giới hạn khu đất như sau:
+ Phía Đông giáp sông Cần Giuộc;
+ Phía Tây giáp Quốc lộ 50 và khu dân cư hiện hữu;
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp, đường dự phóng (cao tốc liên vùng phía Nam);
+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.
2. Lý do và sự cần thiết phải lập nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch:
- Quy mô diện tích thay đổi so với đồ án quy hoạch trước đây phê duyệt theo Quyết định số 10454/KTST-QH ngày 31 tháng 8 năm 1999 của Kiến trúc sư Trưởng thành phố (từ 258ha tăng lên là 613,88ha).
- Điều chỉnh lại quy mô diện tích của các khu chức năng: công trường xử lý rác, xử lý bùn, xử lý phân hầm cầu, nghĩa trang, trường bắn, khu tái định cư... trong đó về phương án tái định cư giao Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh tổ chức thực hiện
(Thông báo số 914/TB-VP ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố) và khu trường bắn thi hành án chuyển đổi sang là đất dự trữ phát triển, không bố trí tại đây, đồng thời có xác định vùng cây xanh cách ly xung quanh.
- Quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đảm bảo yêu cầu hoạt động của khu xử lý chất thải hiện đại, an toàn về môi sinh, môi trường, phù hợp với quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh.
3. Mục tiêu của nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch:
- Xác định tính chất, quy mô của các khu chức năng đã được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư như xử lý chất thải rắn, xử lý rác, xử lý bùn, xử lý phân hầm cầu, nghĩa trang...
- Bố trí các công trình phục vụ công cộng, công trình hạ tầng kỹ thuật, tổ chức các mảng cây xanh cách ly bảo vệ môi trường, cây xanh cách ly dọc các tuyến sông, kênh, rạch... trong khu vực phù hợp với quy mô yêu cầu.
- Trên cơ sở đồ án quy hoạch chung của toàn huyện, kết nối về mạng lưới giao thông hoàn chỉnh, xây dựng các tuyến đường liên khu vực, đường chính khu vực, đường liên kết giữa các khu chức năng liên quan.
- Phục vụ yêu cầu nghiên cứu lập đồ án quy hoạch phân khu, kế hoạch quản lý sử dụng đất, quản lý đầu tư xây dựng phù hợp theo đồ án quy hoạch, trong đó cần đánh giá bổ sung đầy đủ về tác động môi trường chiến lược, tác động nguồn nước ngầm, mùi, vệ sinh phòng dịch...
- Xây dựng thành khu liên hợp xử lý chất thải mang tính hiện đại, đồng bộ và an toàn về môi sinh, môi trường.
4. Cơ cấu phân khu chức năng, phân bổ sử dụng đất:
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch: 613,88ha, cơ cấu phân khu chức năng được phân bổ như sau:
Số TT |
KHU CHỨC NĂNG |
Theo nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đề xuất |
|
|
|
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
KHU XỬ LÝ VÀ NGHĨA TRANG |
297,75 |
48,5 |
1 |
Khu nghĩa trang |
67,26 |
10,95 |
2 |
Khu công trường xử lý rác, chất thải.. |
160,81 |
26,19 |
3 |
Khu xử lý bùn thoát nước |
40,02 |
6,52 |
4 |
Khu dự trữ phát triển |
13,23 |
2,16 |
5 |
Trục đường vào |
16,43 |
2,68 |
B |
KHU CÂY XANH CÁCH LY - KÊNH RẠCH |
316,13 |
51,5 |
|
TỔNG CỘNG |
613,88 |
100 |
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Mật độ xây dựng chung của khu xử lý và nghĩa trang: <10%
- Công suất hoạt động:
+ Khu nghĩa trang: dự kiến khoảng 130.000 mộ; trong đó: Mộ chôn chiếm tỷ lệ 50 - 60% (diện tích 3,85 m2/mộ)
Mộ cải táng chiếm tỷ lệ 40 - 50% (diện tích 1,5 m2/mộ)
+ Khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt : 800 tấn/ngày
+ Khu xử lý rác : 3.000 tấn/ngày
+ Khu xử lý chất thải hầm cầu : 500 m3/ngày
+ Khu xử lý bùn : 3.000 m3/ngày
- Công nghệ xử lý: áp dụng các công nghệ tiên tiến cho phép xử lý chất thải với hiệu quả cao nhất, đảm bảo chất lượng môi trường đồng thời đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Chỉ tiêu cấp điện : 350 kWh/nhân viên/năm
- Chỉ tiêu cấp nước : 30 - 120 lít/người/ngày
- Chỉ tiêu thoát nước : 20 - 100 lít/người ngày.
6. Lưu ý chung:
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và trên cơ sở nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước được phê duyệt, khi triển khai đồ án quy hoạch, chủ đầu tư cần bổ sung làm rõ các nội dung yêu cầu sau:
- Nội dung ý kiến của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh nêu tại Văn bản số 3096/UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 liên quan đến các vấn đề về mạng lưới hạ tầng kỹ thuật; san lắp sông, kênh, rạch theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Công văn số 595/SNN-CCTL ngày 04 tháng 5 năm 2010) và Sở Giao thông vận tải (Công văn số 2355/SGTVT-CTN ngày 28 tháng 4 năm 2010); các ý kiến đóng góp của dân cư tại khu vực thuộc xã Đa Phước và xã Phong Phú liên quan đến yếu tố môi sinh, môi trường, chức năng sử dụng đất...
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược cần có ý kiến thông qua của sở chuyên ngành;
- Bản đồ đo đạc hiện trạng xác định ranh của khu vực xử lý - nghĩa trang và khu vực hành lang cây xanh cách ly do đơn vị chức năng lập và Sở Tài nguyên và Môi trường chấp thuận.
- Cập nhật nội dung liên quan về bến thủy nội địa và trồng cây xanh cách ly theo Văn bản số 3330/UBND-ĐTMT ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, Ban Quản lý các Khu liên hợp xử lý chất thải thành phố phối hợp các sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh khảo sát, cập nhật, đảm bảo việc kết nối đồng bộ chung của khu vực, đặc biệt là hệ thống giao thông, xử lý nước thải...
Điều 2. Trên cơ sở nội dung nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước, tại xã Đa Phước và xã Phong Phú, huyện Bình Chánh được duyệt:
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh chỉ đạo Ban Quản lý các Khu liên hợp xử lý chất thải thành phố lập Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 theo đúng Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ nhằm phục vụ yêu cầu quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng và tổ chức công bố đồ án quy hoạch trên địa bàn quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Ban Quản lý các Khu liên hợp xử lý chất thải thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây