Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2013 ban hành kế hoạch hành động thực hiện chiến lược xuất khẩu hàng hóa thời kỳ 2012- 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2013 ban hành kế hoạch hành động thực hiện chiến lược xuất khẩu hàng hóa thời kỳ 2012- 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 564/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Thái Văn Hằng |
Ngày ban hành: | 06/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 564/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Thái Văn Hằng |
Ngày ban hành: | 06/02/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 564/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 06 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THỜI KỲ 2012 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định 950/QĐ-TTg ngày 25 tháng 07 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Công văn số 110/SCT-XNK ngày 04/02/2013 về việc trình Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược XNK hàng hoá 2012-2020, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2012-2020, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH NGHỆ AN
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THỜI KỲ 2012 – 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(kèm theo Quyết
định số 564/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. QUAN ĐIỂM THỰC HIỆN
- Đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn Tỉnh để góp phần triển khai thực hiện thắng lợi Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 ban hành theo Quyết định 2471/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát triển xuất khẩu theo mô hình tăng trưởng bền vững và hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô xuất khẩu, vừa chú trọng nâng cao giá trị gia tăng xuất khẩu trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh và phù hợp với thế mạnh của Tỉnh, khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, hạn chế ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy phát triển sản xuất, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trên địa bàn Tỉnh.
- Khuyến khích, huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế theo hướng xã hội hóa và đẩy mạnh thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài để phát triển sản xuất; đặc biệt sản xuất các mặt hàng nguyên phụ liệu phục vụ cho việc sản xuất chế biến hàng hoá xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, như: Chè, cà phê, lạc nhân, chế biến nông lâm hải sản, rau quả, dệt may, sản phẫm gỗ các loại, khoáng sản v.v…
- Đẩy mạnh xuất nhập khẩu trên cơ sở đa dạng hóa thị trường, gắn kết thị trường trong nước với thị trường ngoài nước. Tập trung khai thác các thị trường trọng điểm phục vụ cho các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu theo ngành hàng.
II. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU
- Tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân 11- 12%/năm giai đoạn 2012 - 2015, 12 - 14%/năm giai đoạn 2016 - 2020 và 14 - 15%/năm giai đoạn 2020 - 2030. Trong đó:
+ Giai đoạn 2012 - 2020: tập trung phát triển sản xuất để xuất khẩu các mặt hàng chủ lực và có lợi thế cạnh tranh: lạc, chè, cà phê, tinh bột sắn, cao su, thuỷ hải sản, sữa tươi, dệt may, sản phẩm gỗ, khoáng sản đã qua chế biến.
+ Giai đoạn 2020 - 2030: mở rộng và phát triển sản xuất để xuất khẩu các mặt hàng sử dụng lao động trình độ cao và công nghệ tiên tiến: sản xuất thiết bị điện tử, thép công nghệ cao, linh kiện máy tính, điện thoại, thủy hải sản chế biến, tinh quặng…
- Tăng trưởng nhập khẩu hàng hóa bình quân 10 - 12%/năm giai đoạn 2012 - 2020 và 12 - 14%/năm giai đoạn 2020 - 2030, chủ yếu máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu, linh kiện… phục vụ sản xuất và kinh doanh.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
a) Về sản xuất công nghiệp
- Tiếp tục triển khai thực hiện điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020; xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch sản xuất các ngành, sản phẩm công nghiệp phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020.
- Tiếp tục triển khai thực hiện quy hoạch phát triển năng lượng trên địa bàn Nghệ An giai đoạn 2011 – 2020, đảm bảo cung ứng điện phục vụ sản xuất trong nước và sản xuất chế biến hàng xuất khẩu.
- Tập trung ưu tiên phát triển các ngành có tiềm năng và lợi thế xuất khẩu của tỉnh: công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp chế biến nông - lâm sản, thực phẩm, hàng dệt may. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh đến năm 2020 phục vụ xuất khẩu. Tăng cường đổi mới thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm các ngành sản xuất công nghiệp chiếm tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu lớn, có giá trị gia tăng cao như công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, hàng dệt may, cơ khí.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư hoàn chỉnh và đồng bộ hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; tập trung thu hút đầu tư sản xuất công nghiệp vào các khu, cụm công nghiệp đã được quy hoạch, khuyến khích phát triển các nhà máy sản xuất, chế biến gắn với vùng nguyên liệu của địa phương.
- Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi nhằm thu hút đầu tư vào các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng và lợi thế xuất khẩu của tỉnh; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư mở rộng và hiện đại hóa các nhà máy chế biến nông lâm sản, thực phẩm, chế biến gỗ cao cấp, sản xuất nguyên phụ liệu ngành may mặc. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước để tranh thủ tiếp cận công nghệ hiện đại, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường khu vực và thế giới.
- Khuyến khích, thu hút các thành phần kinh tế đầu tư vào các dự án phát triển vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu như: lạc, sắn, dứa, hoa quả, chè, thuỷ hải sản, lâm sản…, các dự án ngành công nghiệp hỗ trợ nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu đối với các ngành như điện tử - tin học, dệt may, da giày...
- Tiếp tục hỗ trợ hình thành và phát triển các ngành công nghiệp mới, nhất là công nghiệp chế biến hàng nông lâm hải sản xuất khẩu, công nghiệp phần mềm, công nghiệp áp dụng công nghệ cao hướng về xuất khẩu.
b) Phát triển sản xuất nông nghiệp
- Tổ chức triển khai quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Nghệ An đến năm 2020; rà soát, bổ sung hoàn chỉnh và tổ chức thực hiện tốt quy hoạch các ngành, sản phẩm nông nghiệp phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020.
- Tập trung ưu tiên phát triển các mặt hàng có tiềm năng và lợi thế xuất khẩu của tỉnh: lạc, chè, cà phê, cao su, mía đường, cam, thuỷ hải sản ...; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực phục vụ xuất khẩu.
- Cung cấp đầy đủ các thông tin về quy hoạch quỹ đất cho các nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi trong công tác giao đất, cho thuê đất đối với các dự án phát triển sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chế biến hàng nông sản xuất khẩu (như chăn nuôi bò sữa, sản xuất rau quả, dược liệu sạch…). Thực hiện việc quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch cho nông nghiệp, tránh tình trạng sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích.
- Tiếp tục xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư vào các ngành sản xuất nông nghiệp, ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao; khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện việc liên kết cung ứng vật tư và tiêu thụ nông sản cho nông dân nhằm đảm bảo tiêu thụ ổn định, bền vững các sản phẩm nông nghiệp, nhất là những vùng sản xuất tập trung lớn và các sản phẩm nông nghiệp chủ lực.
- Tiếp tục thực hiện một số giải pháp hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, chính sách khuyến nông, chính sách áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, cung cấp thông tin thị trường, phát triển hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp. Khuyến khích doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp trên cơ sở áp dụng các giải pháp phù hợp với đặc thù của từng mặt hàng, từng doanh nghiệp; triển khai chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất, kỹ thuật canh tác, ứng dụng các loại giống cây trồng mới cho năng suất, chất lượng cao, đổi mới công nghệ thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến nhằm tăng giá trị sản phẩm hàng nông sản xuất khẩu.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp về áp dụng các biện pháp bảo hộ mậu dịch, hàng rào kỹ thuật của nước nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan, hiệp hội, doanh nghiệp để có các biện pháp ứng phó kịp thời, hiệu quả.
- Rà soát các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với các mặt hàng xuất khẩu chủ lực: chè, cà phê, hoa quả chế biến, lạc nhân, thuỷ hải sản … trên cơ sở đó triển khai đến các doanh nghiệp và bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để nâng cao chất lượng, hiệu quả xuất khẩu, bảo vệ uy tín, thương hiệu hàng hóa Việt Nam.
2. Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại
- Triển khai thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm của tỉnh có hiệu quả, giới thiệu và vận động doanh nghiệp tham gia các hội chợ triển lãm thương mại, hội nghị xúc tiến đầu tư... trong khu vực và quốc tế; tuyên truyền, vận động doanh nghiệp tham gia chương trình, kế hoạch phát triển thương mại điện tử của tỉnh Nghệ An tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội giao thương, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tìm kiếm bạn hàng, thị trường nước ngoài. Tổ chức và mời đón các đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Nghệ An tìm kiếm cơ hội đầu tư, kinh doanh.
- Hỗ trợ thiết lập các kênh thông tin thương mại, quảng cáo sản phẩm nhằm hỗ trợ doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm, giới thiệu doanh nghiệp, phát triển thương mại điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Tạo dựng mối liên hệ thường xuyên với Tham tán thương mại Việt Nam tại các nước, Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại tăng cường công tác cung cấp thông tin chuyên nghiệp nhằm thu thập, phân tích, dự báo tình hình thị trường hàng hóa trong nước và thế giới, thông tin về luật pháp, chính sách, tập quán buôn bán của các thị trường, nghiệp vụ xuất nhập khẩu để giúp doanh nghiệp có nguồn thông tin chính xác, thâm nhập thị trường hiệu quả.
- Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư xây dựng và bảo vệ thương hiệu, đặc biệt là bảo hộ các thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa khi xuất khẩu ra thị trường thế giới; khuyến khích doanh nghiệp áp dụng các bộ tiêu chuẩn quản lý chất lượng phù hợp để nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Khuyến khích, tạo điều kiện, hướng dẫn cho doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu theo đường chính ngạch để đảm bảo ổn định và phòng tránh rủi ro trong thương mại quốc tế.
3. Hoàn thiện chính sách thương mại, tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chính sách, các dự án thu hút đầu tư nhằm thu hút các thành phần kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn trên thế giới đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất hàng xuất khẩu theo hướng tăng chất lượng, hiệu quả cao, đảm bảo môi trường, cam kết chuyển giao công nghệ hiện đại và phát triển đội ngũ nhân lực có kỹ năng, tay nghề cao. Hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu phát triển sản xuất các sản phẩm mới nhằm đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu của tỉnh.
- Tập trung thu hút đầu tư vào những dự án phát triển sản xuất chế biến hàng xuất khẩu với cơ chế chính sách đồng bộ và coi đây là bước đột phá trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế hướng về xuất khẩu nhằm tạo ra nguồn hàng phong phú, phục vụ xuất khẩu.
- Tiếp tục tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ, Ngành Trung ương mời gọi các Nhà đầu tư có tên tuổi trong và ngoài nước vào Nghệ An đầu tư các dự án (i) Nuôi trồng và chế biến hàng thuỷ hải sản xuất khẩu, (ii) hàng dệt may xuất khẩu, (iii) sản xuất chế biến đồ gỗ xuất khẩu, (iv) chế biến rau quả xuất khẩu, (v) khai thác chế biến bột đá siêu mịn, (vi) dự án gia công công nghệ phần mềm xuất khẩu và (vii) sản xuất giày dép, lắp ráp linh kiện máy tính, điện thoại các loại xuất khẩu khi có điều kiện.
- Đa dạng hoá các hoạt động xúc tiến đầu tư bằng nhiều hình thức và các kênh khác nhau. Ưu tiên hoạt động xúc tiến đầu tư cho các dự án trọng điểm hướng về xuất khẩu, đẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng bá về Nghệ An qua các đối tác trong và ngoài nước. Tiếp tục cải cách hành chính nhằm tạo thông thoáng cho các nhà đầu tư trong khâu hoàn tất các thủ tục đầu tư ban đầu.
- Các chi nhánh ngân hàng thương mại triển khai và khuyến khích các doanh nghiệp tham gia bảo hiểm tín dụng xuất khẩu theo Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu rủi ro và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu; hàng năm ưu tiên dành vốn tín dụng để đầu tư cho các đối tượng: doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ và xuất khẩu.
- Nâng cao vai trò của Ngân hàng phát triển Việt Nam Chi nhánh Nghệ An trong việc cấp tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu, trong thực hiện quy chế bảo lãnh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn ngân hàng thương mại để đầu tư sản xuất kinh doanh.
4. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa và đẩy nhanh xã hội hóa hoạt động dịch vụ logistics
- Đầu tư, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp, đặc biệt khu vực tập trung nhiều dự án đầu tư sản xuất phục vụ xuất khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu xuất, nhập khẩu hàng hóa đến năm 2020, định hướng đến 2030.
- Quy hoạch phát triển hệ thống logistics, xây dựng cơ chế, chính sách nhằm thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển dịch vụ logistics và các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động xuất, nhập khẩu của các doanh nghiệp (vận tải, cảng biển, kho hàng bảo quản, kho ngoại quan, dịch vụ hải quan …).
- Chú trọng ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, tạo tiền đề vật chất cho quá trình phát triển nhanh và có hiệu quả, bao gồm hệ thống cảng biển, sân bay, đường sắt, đường cao tốc, hệ thống thông tin liên lạc, mạng điện lưới, hệ thống cấp thoát nước.
- Quan tâm đầu tư phát triển hệ thống giao thông đồng bộ, bao gồm cả hệ thống giao thông vùng nguyên liệu đáp ứng như cầu sản xuất kinh doanh.
5. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng chương trình phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến 2030 gắn với yêu cầu của hội nhập quốc tế và mục tiêu phát triển của từng ngành hàng trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường đào tạo, phổ biến kiến thức và chính sách, pháp luật thương mại của các nước cho doanh nghiệp để tận dụng các ưu đãi trong các cam kết quốc tế và có biện pháp tích cực, chủ động phòng tránh các rào cản thương mại để phát triển xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của địa phương.
- Tập trung đào tạo về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực phục vụ xuất khẩu, bao gồm các kỹ năng: nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, xây dựng thương hiệu, xúc tiến thị trường, thương mại điện tử,...
- Đa dạng hóa và mở rộng các hình thức hợp tác trong đào tạo nguồn nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, từng bước thực hiện đào tạo theo yêu cầu định hướng của cộng đồng doanh nghiệp. Chú trọng đào tạo nghề để có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề đủ khả năng sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
- Chú trọng đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao, nhất là đội ngũ doanh nhân giỏi buôn bán quốc tế, am hiểu sản xuất và năng động trong thương trường. Đồng thời phải quan tâm bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ tư vấn, hoạch định và điều hành chính sách kinh tế đối ngoại, phát triển đội ngũ doanh nhân, cán bộ kỹ thuật có tay nghề cao.
6. Kiểm soát nhập khẩu
- Phổ biến đến tận người dân “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, tăng cường sử dụng hàng hóa trong nước góp phần kiềm chế nhập khẩu, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại trong nước nhằm tạo cơ hội kết nối giữa các doanh nghiệp sản xuất máy móc, thiết bị, vật tư nguyên phụ liệu với các doanh nghiệp sử dụng hàng hóa này.
- Thực hiện các biện pháp quản lý nhập khẩu, các quy định trong lĩnh vực hải quan phù hợp các cam kết quốc tế và các nguyên tắc của WTO, kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; phối hợp với các ngành chức năng phổ biến đến doanh nghiệp các quy chuẩn kỹ thuật hàng hóa phù hợp với các cam kết quốc tế để kiểm soát nhập khẩu hàng hóa kém chất lượng ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe người dân.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống buôn lậu và gian lận thương mại và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
7. Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và thành lập các hiệp hội, ngành hàng
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia tích cực vào các hội, hiệp hội ngành hàng nhằm tăng cường sự liên kết trong sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng tự vệ của cộng đồng doanh nghiệp đối với các biện pháp bảo hộ hoặc cạnh tranh không lành mạnh của các nước trong quá trình hội nhập.
- Tạo dựng mối liên hệ mật thiết với các hiệp hội ngành hàng trong nước nhằm thu thập thông tin liên quan đến thị trường, giá cả và chính sách của các nước và thông tin định kỳ đến các hội viên nhằm nâng cao tính chủ động, phòng ngừa rủi ro khi thị trường có biến động.
- Tích cực hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trình độ quản trị, điều hành và kiến thức kinh doanh; đổi mới cơ cấu tổ chức hợp lý, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
- Về phía doanh nghiệp, cần tập trung đổi mới công nghệ, tăng cường hợp tác và liên kết để nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh sản phẩm trên thị trường; tổ chức sản xuất kinh doanh theo hướng chú trọng chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định để đảm bảo uy tín của sản phẩm xuất khẩu và của doanh nghiệp.
- Chú trọng triển khai áp dụng các mô hình quản trị doanh nghiệp, mô hình quản lý chất lượng trong tổ chức sản xuất và kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và chất lượng sản phẩm.
- Các doanh nghiệp cần tăng cường công tác xúc tiến thương mại: cập nhật thông tin thị trường kịp thời; đầu tư nghiên cứu thị trường, tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài nước, xây dựng website để quảng bá doanh nghiệp, sản phẩm nhằm tìm kiếm cơ hội giao thương với các doanh nghiệp trong và ngoài nước, đồng thời chủ động tìm kiếm để phát triển thị trường mới, giảm thiểu những rủi ro khi thị trường truyền thống có biến động
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. GIao Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, các địa phương trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện, đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện các chương trình báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động khuyến công, xúc tiến thương mại theo hướng đổi mới công tác khuyến công, hỗ trợ thiết thực để phát triển làng nghề; đổi mới phương thức hoạt động xúc tiến thương mại, nhất là công tác thông tin dự báo và thông tin thị trường, quảng bá hình ảnh Nghệ An, doanh nghiệp và sản phẩm Nghệ An; hỗ trợ các doanh nghiệp tìm kiếm thị trường, bạn hàng xuất khẩu, tư vấn nghiệp vụ xuất nhập khẩu; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ ngoại thương, bồi dưỡng giám đốc, cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- Chỉ đạo công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống buôn lậu và gian lận thương mại, kiểm soát nhập khẩu và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo đúng pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Tổ chức thực hiện việc quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng nuôi trồng thủy sản nhằm tạo ra sản phẩm có giá trị và lợi thế cạnh tranh của tỉnh (vùng sản xuất lạc, cà phê, cao su, chè, mía, dứa, bò sữa,...). Tiếp tục triển khai có hiệu quả chuỗi liên kết cung ứng vật tư và tiêu thụ nông sản nhằm bảo đảm nguồn nguyên liệu ổn định phục vụ xuất khẩu.
- Chủ trì phối hợp với các sở ngành, huyện, thị xã và thành phố liên quan tổ chức thực hiện chương trình phát triển một số cây trồng, vật nuôi chính thuộc Quy hoạch nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020 nhằm tạo nguồn nguyên liệu phong phú gắn với cơ sở chế biến hàng hoá xuất khẩu theo đúng lộ trình và quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức thực hiện Chương trình phát triển các vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu, Chương trình phát triển kinh tế biển, đẩy mạnh công tác khai thác, nuôi trồng và chế biến hàng thuỷ hải sản xuất khẩu.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Rà soát, bổ sung, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích thu hút đầu tư thích hợp với từng giai đoạn; chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan lập danh mục và báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án cần gọi vốn đầu tư, thu hút các nhà đầu tư có tên tuổi trong và ngoài nước vào Nghệ An đầu tư phát triển.
- Phối hợp với các Sở, ngành, huyện, thành phố, thị xã và doanh nghiệp liên quan, tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện các quy hoạch liên quan đến kết cấu hạ tầng cơ sở như điện, nước, giao thông, cửa khẩu, cảng biển, liên lạc viễn thông, môi trường … nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu.
4. Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán chi ngân sách hàng năm, chú trọng ưu tiên bố trí vốn cho các chương trình, đề án về phát triển vùng nguyên liệu tập trung gắn với công nghiệp chế biến hàng xuất khẩu; kinh phí chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm của tỉnh, chương trình xúc tiến đầu tư, đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực, nghiệp vụ xuất nhập khẩu theo nguyên tắc đưa vào cân đối ngân sách hàng năm.
Thẩm định và bố trí kinh phí xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch của tỉnh Nghệ An triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2012 – 2020, định hướng đến năm 2030 và các chương trình khác trên cơ sở dự trù kinh phí do Sở Công Thương và các đơn vị liên quan lập, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh:
Tổ chức triển khai, chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh thực hiện các chính sách tín dụng liên quan đến sản xuất hàng xuất khẩu của nhà nước và của ngành trên phạm vi toàn tỉnh theo các chủ trương, chính sách có liên quan của tỉnh.
Chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn xây dựng kế hoạch tín dụng hàng năm đối với lĩnh vực cho vay xuất khẩu, chú trọng đẩy mạnh việc cho vay với lãi suất ưu đãi đối với các dự án sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu có hiệu quả.
6. Cục Hải quan Nghệ An:
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính; tổ chức áp dụng khai báo hải quan điện tử theo hướng thuận tiện, đơn giản, tạo thông thoáng cho doanh nghiệp trong khâu hoàn tất thủ tục khai báo hải quan hàng hoá xuất nhập khẩu.
Làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi pháp luật về hải quan; Phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, chống buôn lậu và gian lận thương mại; tuyệt đối xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật góp phần làm lành mạnh hoá thị trường.
7. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên địa bàn và triển khai thực hiện các quy hoạch được phê duyệt, bố trí cán bộ có năng lực để theo dõi, đôn đốc thực hiện các quy hoạch và kế hoạch; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong khâu hoàn tất thủ tục đầu tư ban đầu, trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu, đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc tháo gỡ các vướng mắc, đề xuất giải pháp xử lý đúng luật và có hiệu quả.
PHỤ LỤC
NHIỆM
VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH NGHỆ AN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP
KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2012 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(kèm theo Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2013 của UBND tỉnh
Nghệ An)
TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế |
|
|
|
1 |
Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh đến năm 2020 phục vụ xuất khẩu: công nghiệp chế biến hoa quả, chế biến chè, cà phê, tinh bột sắn, đường kính trắng, SP gỗ, khai thác & chế biến khoáng sản, dệt may. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, và UBND các huyện, thành phố, thị xã liên quan |
Hàng năm |
2 |
Triển khai thực hiện Chương trình phát triển vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu (lạc, chè, cà phê, cao su, mía đường, nhựa thông, sắn, dứa, hoa quả, bò sữa ….) |
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, và UBND các huyện, thành phố, thị xã liên quan |
Hàng năm |
3 |
Triển khai thực hiện Đề án phát triển nuôi ngao Bãi triều phục vụ xuất khẩu tỉnh Nghệ An đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, và UBND các huyện, thành phố, thị xã liên quan |
Hàng năm |
4 |
Triển khai thực hiện Quy hoạch sản xuất rau ăn, củ quả công nghệ cao tỉnh Nghệ An đến năm 2020. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, và UBND các huyện, thành phố, thị xã liên quan |
Hàng năm |
5 |
Triển khai thực hiện Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Nghệ An đến năm 2020 theo Quyết định số 3864/QĐ-UBND ngày 31/8/2010 của UBND tỉnh Nghệ An |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, và UBND các huyện, thành phố, thị xã liên quan |
Hàng năm |
6 |
Rà soát, bổ sung các cơ chế, chính sách ưu đãi nhằm thu hút đầu tư vào các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp có tiềm năng và lợi thế xuất khẩu của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã liên quan |
Hàng năm |
II |
Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại |
|
|
|
1 |
Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Phát triển xuất khẩu trên địa bàn Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015” |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã và doanh nghiệp liên quan |
2011-2015 |
2 |
Triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm của tỉnh theo kế hoạch được duyệt |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã và doanh nghiệp liên quan |
Hàng năm |
3 |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015 theo Quyết định số 1796/QĐ-UBND-TM ngày 23/5/2011 của UBND tỉnh Nghệ An |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ngành và doanh nghiệp liên quan |
Hàng năm |
4 |
Tổ chức thực hiện Quy hoạch Xúc tiến đầu tư và phát triển kinh tế đối ngoại tỉnh Nghệ An năm 2020 theo Quyết định số 5821/QĐ-UBND ngày 29/12/2011 của UBND tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, Ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã và doanh nghiệp liên quan |
2011 - 2015 |
5 |
Xây dựng đơn vị cung cấp thông tin về luật pháp, chính sách, tập quán buôn bán của các thị trường, các hiệp định, cam kết đã ký với từng nước giúp doanh nghiệp định hướng thị trường mục tiêu và thâm nhập thị trường hiệu quả |
Trung tâm XTTM Nghệ An |
Các Vụ Thị trường nước ngoài, Bộ Công thương |
2013 |
6 |
Giới thiệu, hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia các hội chợ trong và ngoài nước, tham gia các chương trình khảo sát các thị trường tiềm năng theo chương trình xúc tiến thương mại quốc gia hàng năm |
Trung tâm XTTM Nghệ An |
Cục XTTM - Bộ Công Thương, doanh nghiệp |
Hàng năm |
7 |
Phổ biến, tuyên truyền đến doanh nghiệp các tiêu chuẩn và quy chuẩn các mặt hàng nông sản xuất khẩu để nâng cao chất lượng, hiệu quả xuất khẩu và bảo vệ uy tín, thương hiệu hàng hóa Việt Nam |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học & Công nghệ, các hiệp hội, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
8 |
Thu thập, cung cấp thông tin (về thị trường, giá cả các mặt hàng nông sản, cơ chế, chính sách thương mại các thị trường nhập khẩu tiềm năng...) phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu của các DN thông qua hệ thống thương mại điện tử |
Sở Công Thương |
Cục Hải quan, Cục Thống kê, Cục thuế, các hiệp hội, doanh nghiệp |
Hàng năm |
III |
Chính sách thương mại, tài chính tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu |
|
|
|
1 |
Ban hành các chính sách, dự án thu hút đầu tư nhằm thu hút mạnh các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực sản xuất hàng xuất khẩu |
Sở Kế hoạch và Đẩu tư |
Các sở, ngành, BQL Khu Kinh tế Đông Nam, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Hàng năm |
2 |
Xây dựng kế hoạch tín dụng phù hợp theo từng giai đoạn nhằm cụ thể hóa các chính sách về tài chính tín dụng của Chính phủ và của Ngân hàng nhà nước Việt Nam trong các lĩnh vực phát triển nông nghiệp, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh |
Ngân hàng Nhà nước Nghệ An |
Các Chi nhánh ngân hàng trên địa bàn |
Hàng năm |
3 |
Xây dựng chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài có chất lượng, hiệu quả cao, ứng dụng công nghệ hiện đại và đảm bảo môi trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Khoa học & Công nghệ, Sở TN & MT, BQL Khu Kinh tế Đông Nam |
Hàng năm |
IV |
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa và đẩy nhanh xã hội hóa hoạt động dịch vụ logistics |
|
|
|
1 |
Tổ chức thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Nghệ An |
Sở Giao thông vân tải |
Các Sở, Ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã và doanh nghiệp liên quan |
Hàng năm |
2 |
Triển khai thực hiện Quy hoạch ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An đến năm 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Hàng năm |
V |
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
1 |
Tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020 Quyết định số 5579/QĐ-UBND ngày 29/12/2011 của UBND tỉnh Nghệ An. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành liên quan |
2011 - 2020 |
2 |
Tổ chức liên kết đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao đáp ứng yêu cầu, mục tiêu phát triển của từng ngành hàng, từng doanh nghiệp |
Sở LĐ-TB-XH |
Các Trường, trung tâm đào tạo nghề |
2013-2030 |
3 |
Đào tạo nâng cao năng lực, nghiệp vụ kinh doanh xuất, nhập khẩu, kiến thực hội nhập kinh tế quốc tế cho cán bộ và doanh nghiệp |
Sở Công Thương |
Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ |
2013-2030 |
4 |
Đào tạo kiến thức và chính sách, pháp luật thương mại của các nước cho doanh nghiệp để tận dụng các ưu đãi trong các cam kết quốc tế và có biện pháp tích cực, chủ động phòng tránh các hàng rào trong thương mại để phát triển xuất khẩu các mặt hàng chủ lực, mặt hàng mới của địa phương |
Sở Công Thương |
Sở Nội vụ |
hàng năm |
VI |
Kiểm soát nhập khẩu |
|
|
|
1 |
Tăng cường các hoạt động kiểm tra, giám sát chống buôn lậu và gian lận thương mại |
Chi cục QLTT |
Cục Hải quan, Công An Tỉnh, Bộ đội biên phòng Tỉnh, Cục Thuế Tỉnh |
hàng năm |
2 |
Phổ biến, tuyên truyền đến doanh nghiệp các quy chuẩn kỹ thuật hàng hóa phù hợp các cam kết quốc tế để kiểm soát nhập khẩu hàng hóa kém chất lượng ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe người dân |
Cục Hải quan Nghệ An |
Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Y tế |
hàng năm |
3 |
Thực hiện đầy đủ các quy định trong lĩnh vực hải quan để tăng cường quản lý nhập khẩu phù hợp với các cam kết quốc tế và các nguyên tắc thương mại của Tổ chức Thương mại thế giới |
Cục Hải quan Nghệ An |
|
Thường xuyên |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây