Quyết định 562/QĐ-BTP năm 2013 về Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 562/QĐ-BTP năm 2013 về Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu: | 562/QĐ-BTP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: | 13/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 562/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp |
Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: | 13/03/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 562/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ý KIẾN CHỈ ĐẠO CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, KẾT LUẬN CỦA PHÓ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NGUYỄN XUÂN PHÚC TẠI HỘI NGHỊ TOÀN QUỐC TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2013
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2013 tại Công văn số 1028/VPCP-PL ngày 01/02/2013 của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 46/TB-VPCP ngày 28/01/2013 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2013;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và 01 năm báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp kết quả thực hiện.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Quyết định được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ý KIẾN CHỈ ĐẠO CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ, KẾT LUẬN CỦA PHÓ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NGUYỄN XUÂN PHÚC TẠI HỘI
NGHỊ TOÀN QUỐC TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 562 /QĐ-BTP ngày
13 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra |
Thời hạn thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
1. |
Xây dựng Kế hoạch của Chính phủ về tổ chức lấy ý kiến về dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 01/2013 |
Tổ giúp việc của Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật hình sự - hành chính là đơn vị thường trực) |
2. |
Xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp về kết quả lấy ý kiến vào dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992. |
Trình Lãnh đạo Bộ trước ngày 15/3/2013 |
|
3. |
Tổng hợp ý kiến và xây dựng Báo cáo của Chính phủ góp ý dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 3/2013 |
|
4. |
Chuẩn bị ý kiến của Chính phủ góp ý vào các dự thảo Tờ trình Bộ Chính trị, Tờ trình Ban Chấp hành trung ương, Tờ trình Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp và các dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992. |
Theo Kế hoạch của Ban Chỉ đạo tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992 |
|
5. |
Xây dựng Đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm. |
Trình Chính phủ Quý I hàng năm |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
6. |
Báo cáo một số định hướng lớn xây dựng Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (hợp nhất). |
Trình Chính phủ tháng 4/2013 |
|
Tổng kết thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008 và Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân. |
Tháng 6/2013 |
||
Xây dựng dự án Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (hợp nhất). |
Trình Chính phủ tháng 5/2014 |
||
7. |
Xây dựng Đề án thí điểm cơ chế kiểm soát tập trung việc ban hành thông tư, thông tư liên tịch trong những lĩnh vực trực tiếp liên quan đến quyền, lợi ích của cá nhân, tổ chức. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 6/2013 |
|
8. |
Tiếp tục hoàn thiện dự án Luật Hộ tịch. |
Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội tháng 5/2013 |
Vụ Hành chính tư pháp |
9. |
Xây dựng dự án Luật Chứng thực. |
Trình Chính phủ tháng 12/2013 |
|
10. |
Xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công chứng. |
Trình Chính phủ tháng 6/2013 |
Vụ Bổ trợ tư pháp |
11. |
Tổng kết thi hành Bộ luật Dân sự. |
Tháng 3/2013 |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế |
Báo cáo về một số định hướng lớn xây dựng dự án Bộ luật Dân sự (sửa đổi). |
Trình Chính phủ Tháng 4/2013 |
||
Xây dựng dự án Bộ luật Dân sự (sửa đổi). |
Trình Chính phủ năm 2014 |
||
12. |
Tổng kết thi hành Bộ luật Hình sự. |
Tháng 3/2013 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
Báo cáo về một số định hướng lớn, xây dựng dự án Bộ luật Hình sự (sửa đổi). |
Trình Chính Phủ Tháng 4/2013 |
||
Xây dựng dự án Bộ luật Hình sự (sửa đổi). |
Trình Chính phủ năm 2014 |
||
13. |
Tổ chức Hội nghị về các giải pháp tăng cường chất lượng công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; gắn kết với công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính. |
Tháng 5/2013 |
Văn phòng Bộ |
14. |
Xây dựng Nghị định về cơ sở dữ liệu pháp luật quốc gia. |
Trình Chính phủ tháng 12/2013 |
Cục Công nghệ thông tin |
15. |
Xây dựng Đề án tổng thể về giải quyết tranh chấp giữa Chính phủ và nhà đầu tư nước ngoài. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 03/2013 |
Vụ Pháp luật quốc tế |
16. |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 04/2013 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
17. |
Xây dựng kế hoạch lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư pháp và Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về dự án Luật Đất đai (sửa đổi). |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 3/2013 |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế |
18. |
Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ xây dựng các luật, pháp lệnh và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành bảo đảm kịp thời, chất lượng, không để xảy ra tình trạng xin lùi, xin rút làm thay đổi chương trình, khắc phục cơ bản tình trạng nợ đọng các văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh trong năm 2013. |
Hàng tháng |
Văn phòng Bộ |
19. |
Xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1048/QĐ-BTP ngày 08/4/2010 của Bộ Tư pháp về thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
Tháng 6/2013 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
III. Công tác theo dõi thi hành pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
|||
20. |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch của Bộ Tư pháp về theo dõi thi hành pháp luật trong năm 2013. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 3/2013
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
21. |
Xây dựng Thông tư hướng dẫn Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi thi hành pháp luật. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 6/2013 |
|
22. |
Hội nghị về cơ chế kết hợp công tác theo dõi thi hành pháp luật với kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. |
Tháng 5/2013 |
Văn phòng Bộ |
23. |
Tổng kết 10 năm công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật và nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật. |
Tháng 8/3013 |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
24. |
Xây dựng Kế hoạch liên ngành về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật tại một số Bộ, ngành và địa phương, tập trung vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội có nhiều bức xúc. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 3/2013; |
|
IV. Công tác triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính |
|||
25. |
Xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính. |
Trình Chính phủ tháng 3/2013 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
26. |
Xây dựng Nghị định quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên. |
Trình Chính phủ tháng 3/2013 |
|
27. |
Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính. |
Trình Chính phủ tháng 10/2013 |
|
28. |
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 6/2014 |
|
29. |
Theo dõi, đôn đốc việc xây dựng 56 nghị định về xử phạt vi phạm hành chính và tổ chức thẩm định các nghị định này. |
Theo Quyết định số 1473/QĐ-TTg ngày 05/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
|
30. |
Xây dựng Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp. |
Trình Chính phủ tháng 5/2013 |
Thanh tra Bộ |
31. |
Xây dựng Đề án xây dựng tổ chức, bộ máy triển khai thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. |
Trình Thủ tướng tháng 3/2013 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
V. Công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính |
|||
32. |
Xây dựng Quyết định về việc kiện toàn Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 01/2013 |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
33. |
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, Nghị định số 36/2012/NĐ-CP và các Nghị định khác có liên quan. |
Trình Chính phủ tháng 3/2013 |
|
34. |
Xây dựng Đề án tổng thể đơn giản hoá thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 3/2013 |
|
35. |
Xây dựng Quyết định ban hành Quy chế cập nhật, quản lý, duy trì và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện sau khi được ban hành. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 7/2013 |
|
36. |
Xây dựng Nghị quyết của Chính phủ về một số nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư. |
Trình Chính phủ Quý III/2013 |
|
37. |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 316/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết số 37/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội khóa XIII về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành án năm 2013. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 3/2013 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
38. |
Xây dựng Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc tăng cường phòng, chống tiêu cực trong thi hành án dân sự. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 5/2013 |
|
39. |
Báo cáo về việc triển khai Kế hoạch số 22-KH/CCTP ngày 07/01/2013 của Ban chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương liên quan đến trách nhiệm của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp phục vụ xây dựng Đề án “Về thực hiện việc quản lý công tác thi hành án”. |
Trình Ban chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương tháng 5/2013 |
|
40. |
Xây dựng Đề án “Thực trạng và giải pháp chống tiêu cực trong hoạt động tư pháp do Ngành Tư pháp quản lý”. |
Trình Ban chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương tháng 9/2013 |
Thanh tra Bộ |
41. |
Xây dựng Kế hoạch và tiến hành thanh tra công tác thi hành án dân sự, nhất là đối với việc phân loại án tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Tháng 4/2013 |
|
42. |
Xây dựng Nghị định tổ chức, hoạt động dịch thuật trong lĩnh vực chứng thực. |
Trình Chính phủ tháng 4/2013 |
Vụ Hành chính tư pháp |
43. |
Sơ kết 03 năm thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước. |
Tháng 5/2013 |
Cục Bồi thường nhà nước |
44. |
Xây dựng Đề án thông tin pháp luật về bồi thường nhà nước và bồi dưỡng nghiệp vụ giải quyết bồi thường. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 12/2013 |
|
45. |
Xây dựng Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 5/2013 |
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia |
46. |
Xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu quốc gia về lý lịch tư pháp. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 11/2013 |
|
47. |
Sơ kết 03 năm thực hiện Luật Lý lịch tư pháp và Quyết định số 2369/QĐ-TTg ngày 28/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp để xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp”. |
Tháng 10/2013 |
|
VIII. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, trợ giúp pháp lý |
|||
48. |
Xây dựng Kế hoạch triển khai “Ngày Pháp luật” năm 2013. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 3/2013 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
49. |
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thi hành khoản 2, Điều 12 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật về việc ra Thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 5/2013 |
Văn phòng Bộ |
50. |
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở. |
Trình Lãnh đao Bộ tháng 5/2013 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
51. |
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 8/2013 |
|
52. |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 4/2013 |
|
53. |
Sơ kết 02 năm thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh Chiến lược. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 10/ 2013 |
|
54. |
Xây dựng Thông tư liên tịch của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí để thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 12/2013 |
|
55. |
Xây dựng Đề án thành lập Hiệp hội Công chứng toàn quốc. |
Trình Thủ tướng Chính phủ năm 2015 |
Vụ Bổ trợ tư pháp |
56. |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”. |
Tháng 4/2013 |
|
57. |
Xây dựng Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Luật sư và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư. |
Trình Chính phủ tháng 5/2013 |
|
58. |
Phối hợp với Liên đoàn Luật sư Việt Nam chỉ đạo việc tổ chức Đại hội Đoàn luật sư của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Năm 2013 |
|
59. |
Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm đào tạo luật sư hội nhập. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 3/2013 |
Học viện Tư pháp |
60. |
Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện thanh tra trong lĩnh vực luật sư, công chứng, bán đấu giá tài sản. |
Tháng 4/2013 |
Thanh tra Bộ |
X. Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo và điều kiện bảo đảm thực hiện |
|||
61. |
Xây dựng Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực làm công tác tư pháp. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 10/2013 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
62. |
Xây dựng Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, công tác tư pháp của Uỷ ban nhân dân cấp xã và tổ chức thực hiện sau khi được ban hành. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 5/2013 |
|
63. |
Xây dựng Quyết định về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề cho những người làm công tác pháp chế theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP và tổ chức thực hiện sau khi được ban hành. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 3/2013 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
64. |
Xây dựng Thông tư liên tịch quy định về tổ chức, biên chế của các tổ chức pháp chế tại các Bộ, ngành và địa phương. |
Trình Lãnh đạo Bộ tháng 3/2013 |
|
65. |
Xây dựng Pháp lệnh đào tạo một số chức danh tư pháp. |
Trình Chính phủ tháng 10/2013 |
Học viện Tư pháp |
66. |
Tiếp tục hoàn thiện Đề án “Xây dựng Học viện Tư pháp thành Trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp” và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. |
Trình Thủ tướng Chính phủ tháng 4/2013 |
|
67. |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng trường Đại học Luật Hà Nội và Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh thành trường trọng điểm về đào tạo pháp luật”. |
Sau khi Đề án được thông qua |
Vụ Tổ chức cán bộ, Trường Đại học luật Hà Nội, Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh |
68. |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 04/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 440/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Xây dựng trụ sở, kho vật chứng cho các cơ quan Thi hành án dân sự và xây dựng các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Tư pháp theo Nghị quyết 49/NQ-TW giai đoạn 2011-2015. |
Tháng 3/2013 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ Tổ chức cán bộ |
69. |
Xây dựng Chương trình và tổ chức đào tạo Cử nhân luật cho cán bộ pháp chế các Bộ, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Doanh nghiệp nhà nước. |
Quý III/2013 |
Trường Đại học Luật Hà Nội |
B. Nhiệm vụ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
STT |
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra |
Thời hạn thực hiện |
1. |
Tổ chức lấy ý kiến và xây dựng Báo cáo đóng góp ý kiến về dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992. |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
2. |
Xây dựng các dự án luật, pháp lệnh theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, trong đó chú trọng các dự án luật lớn như Luật Đất đai (sửa đổi), Luật Đầu tư (sửa đổi), Luật Doanh nghiệp; không để xảy ra tình trạng xin lùi, rút làm thay đổi chương trình. |
Theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội |
3. |
Xây dựng, ban hành các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành bảo đảm kịp thời, chất lượng, khắc phục cơ bản tình trạng nợ đọng các văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh trong năm 2013; khi ban hành văn bản quy phạm pháp luật, hết sức lưu ý việc thẩm định văn bản để hạn chế thấp nhất tính không phù hợp, không khả thi của văn bản. |
Theo Chương trình, Kế hoạch của Chính phủ |
4. |
Tổ chức thực hiện Đề án thí điểm cơ chế kiểm soát tập trung việc ban hành thông tư, thông tư liên tịch trong những lĩnh vực trực tiếp liên quan đến quyền, lợi ích của cá nhân, tổ chức. |
Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp |
5. |
Xây dựng các nghị định quy định chi tiết Luật Xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành. |
Theo Kế hoạch của Chính phủ. |
6. |
Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2013 của Bộ, ngành. |
Quý I/2013 |
7. |
Phối hợp với Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Kế hoạch liên ngành về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật tại một số Bộ, ngành và địa phương. |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp; |
Kịp thời xử lý hoặc kiến nghị Lãnh đạo Bộ, ngành xử lý các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành có nội dung trái pháp luật. |
Sau khi có kết quả kiểm tra hoặc nhận được Thông báo của Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành khác. |
|
8. |
Tổ chức tổng kết 10 năm công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL và phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện Kế hoạch tổng kết 10 năm công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật. |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
9. |
Triển khai thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, Nghị định số 36/2012/NĐ-CP và các Nghị định khác có liên quan sau khi Chính phủ ban hành và hướng dẫn của Bộ Tư pháp về việc chuyển chức năng, nhiệm vụ, bộ máy tổ chức làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các bộ, ngành. |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung |
10. |
Triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hoá thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư sau khi Chính phủ ban hành Đề án. |
Sau khi Chính phủ ban hành Đề án |
11. |
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về một số nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư thuộc lĩnh vực quản lý của bộ, ngành. |
Theo Nghị quyết của Chính phủ |
12. |
Hoàn thành dứt điểm việc thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính quy định tại 25 nghị quyết của Chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ, ngành. |
Theo Nghị quyết của Chính phủ |
13. |
Ban hành Quyết định công bố, công khai thủ tục hành chính; hướng dẫn niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức; báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; phối hợp với Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) cập nhật quy định về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. |
Năm 2013 và các năm tiếp theo |
14. |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật; tổ chức “Ngày pháp luật” của Bộ, ngành trong năm 2013. |
Quý I/2013 |
15. |
Triển khai thực hiện Đề án Kiện toàn tổ chức và tăng cường năng lực cho đội ngũ pháp chế bộ, ngành và địa phương đến năm 2020. |
Sau khi Đề án Kiện toàn tổ chức và tăng cường năng lực cho đội ngũ pháp chế bộ, ngành và địa phương đến năm 2020 được ban hành. |
C. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
STT |
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra |
Thời hạn thực hiện |
Tổ chức thực hiện |
I. Thực hiện Kế hoạch lấy ý kiến nhân dân về Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 |
|||
1. |
Tổ chức lấy ý kiến và xây dựng Báo cáo đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992. |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
II. Công tác xây dựng, thẩm định, góp ý văn bản quy phạm pháp luật |
|||
2. |
Thẩm định, góp ý văn bản quy phạm pháp luật theo Kế hoạch xây dựng văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; lưu ý khi ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hạn chế thấp nhất tính không phù hợp, không khả thi của văn bản. |
Theo đề nghị của đơn vị chủ trì |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3. |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi). |
Theo Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
III. Công tác triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính |
|||
4. |
Triển khai thực hiện Đề án xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. |
Sau khi Đề án được ban hành |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
5. |
Triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính. |
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định |
|
IV. Công tác theo dõi thi hành pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
|||
6. |
Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2013 của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Tháng 3 |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
7. |
Phối hợp với Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Kế hoạch liên ngành về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật tại một số Bộ, ngành và địa phương. |
Theo Kế hoạch kiểm tra của Bộ Tư pháp |
|
Kịp thời xử lý hoặc kiến nghị Lãnh đạo UBND tỉnh xử lý các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền kiểm tra, xử lý có nội dung trái pháp luật. |
Sau khi có kết quả kiểm tra hoặc nhận được Thông báo của các Bộ, ngành |
||
8. |
Tổng kết 10 năm công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật và phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện Kế hoạch tổng kết 10 năm công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật. |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
|
V. Công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính |
|||
9. |
Triển khai thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, Nghị định số 36/2012/NĐ-CP và các Nghị định khác có liên quan sau khi Chính phủ ban hành về việc chuyển chức năng, nhiệm vụ, bộ máy tổ chức làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương. |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
10. |
Triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hoá thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư sau khi Chính phủ ban hành Đề án. |
Sau khi Chính phủ ban hành Đề án |
|
11. |
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về một số nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư tại địa phương. |
Theo Nghị quyết của Chính phủ |
|
12. |
Ban hành Quyết định công bố, công khai thủ tục hành chính; hướng dẫn niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức; báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; phối hợp với Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) cập nhật quy định về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. |
Năm 2013 và các năm tiếp theo |
|
13. |
Kiện toàn và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự các cấp . |
Tháng 6/2013 |
Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
14. |
Chỉ đạo xây dựng Quy chế phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự giữa cơ quan Thi hành án dân sự - Công an - Viện Kiểm sát nhân dân - Tòa án nhân dân của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Năm 2013 |
Cục THADS, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
15. |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội về tiếp tục thực hiện thí điểm Thừa phát lại và Đề án mở rộng thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án |
Sở Tư pháp một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm Thừa phát lại. |
16. |
Thực hiện Kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
17. |
Triển khai thực hiện Đề án cơ sở dữ liệu quốc gia về lý lịch tư pháp. |
Sau khi Đề án được Thủ tướng Chính phủ ban hành |
|
18. |
Sơ kết 03 năm thực hiện Luật Lý lịch tư pháp và Quyết định số 2369/QĐ-TTg ngày 28/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp để xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp”. |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
|
VIII. Công tác Phổ biến, giáo dục pháp luật; trợ giúp pháp lý |
|||
19. |
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật; tổ chức Ngày pháp luật của địa phương trong năm 2013. |
Tháng 3/2013 |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
20. |
Triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo năm 2013 và giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg. |
Tháng 4/2013 |
|
21. |
Triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở. |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
|
22. |
Sơ kết 02 năm thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
23. |
Tổ chức triển khai và tăng cường kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch phát triển nghề công chứng ở Việt Nam đến năm 2020; khuyến khích, hỗ trợ việc thành lập các tổ chức xã hội - nghề nghiệp công chứng ở địa phương. |
Năm 2013 và các năm tiếp theo |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
24. |
Xây dựng Cơ sở dữ liệu liên thông về công chứng. |
Năm 2013 và các năm tiếp theo |
|
25. |
Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020. |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
|
26. |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động công chứng, luật sư trên địa bàn tỉnh. |
Theo Kế hoạch của Sở Tư pháp |
|
27. |
Chỉ đạo Đoàn luật sư tổ chức Đại hội Đoàn luật sư của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Theo Kế hoạch của Liên Đoàn Luật sư Việt Nam |
|
28. |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án Kiện toàn tổ chức và tăng cường năng lực cho đội ngũ pháp chế bộ, ngành và địa phương đến năm 2020. |
Sau khi Đề án được Chính phủ phê duyệt |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
29. |
Bố trí cán bộ chuyên trách cho các cơ quan tư pháp địa phương để thực hiện một số lĩnh vực, nhiệm vụ mới được giao như: lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước, theo dõi thi hành pháp luật; bố trí đúng, đủ công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã để thực hiện nhiệm vụ được giao, chấm dứt việc công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm nhiệm công tác khác. |
Hàng năm |
|
30. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch thay thế Thông tư số 01/2009/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Uỷ ban nhân dân cấp xã tại địa phương. |
Sau khi Thông tư liên tịch được ban hành |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây