Quyết định 56/TWH năm 2020 về tập Định mức phòng trừ mối trong công trình xây dựng và xử lý côn trùng gây hại do Hội khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam ban hành
Quyết định 56/TWH năm 2020 về tập Định mức phòng trừ mối trong công trình xây dựng và xử lý côn trùng gây hại do Hội khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 56/TWH | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Hội khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam | Người ký: | Triệu Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 05/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 56/TWH |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Hội khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam |
Người ký: | Triệu Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 05/11/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
LIÊN HIỆP CÁC HỘI
KH&KT |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/TWH |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2020 |
V/V BAN HÀNH TẬP ĐỊNH MỨC PHÒNG TRỪ MỐI TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ XỬ LÝ CÔN TRÙNG GÂY HẠI
- Căn cứ quyết định số 253/HĐBT ngày 13 tháng 12 năm 1982 của Hội Đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc cho phép thành lập Hội KHKT Lâm nghiệp Việt Nam.
- Căn cứ điều lệ hoạt động và chức năng nhiệm vụ của Hội KHKT Lâm nghiệp Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ tiêu chuẩn xây dựng: TCVN 7958 - 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành và các văn bản hiện hành khác có liên quan.
- Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2020 về việc Ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam. Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất và chế phẩm diệt trùng, diệt khuẩn của Cục Y tế dự phòng, Cục quản lý môi trường Bộ Y tế.
- Căn cứ đề nghị của các đơn vị hoạt động khoa học công nghệ thuộc Hội khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực phòng trừ mối và côn trùng gây hại;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này “Tập Định mức phòng trừ mối trong công trình xây dựng và xử lý côn trùng gây hại”.
Điều 2: Tập “Định mức phòng trừ mối trong công trình xây dựng và xử lý côn trùng gây hại” chỉ có giá trị tham khảo, do Hội khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam Ban hành. Hàng năm được bổ sung sửa đổi tùy theo tình hình thực tế của sản xuất và thị trường.
Điều 3: Tập Định mức này thay thế cho các “Tập định mức đơn giá về phòng trừ mối trong công trình xây dựng và xử lý côn trùng gây hại” đã được Hội KHK Lâm nghiệp Việt Nam ban hành. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4: Văn phòng Trung ương Hội, các đơn vị hoạt động khoa học công nghệ trực thuộc Hội khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam và các đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. BAN CHẤP HÀNH
TW HỘI |
VỀ
CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ XỬ LÝ CÔN TRÙNG GÂY HẠI
(THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 56 QĐ/TWH NGÀY 5/11/2020)
ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG VÀ VẬT TƯ XỬ LÝ MỐI
I. ĐỊNH MỨC DIỆT TRỪ MỐI CHO CÔNG TRÌNH ĐANG SỬ DỤNG (MÃ HIỆU A.10)
STT |
Nội dung chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Khảo sát |
công |
0,01 |
2 |
Mồi nhử |
hộp |
0,20 |
3 |
Thuốc diệt lây truyền |
kg |
0,01 |
4 |
Thuốc xử lý diệt mối cánh |
lít |
0,10 |
5 |
Công kỹ thuật (Thợ bậc 4/7) |
công |
0,02 - 0,03 |
6 |
Bình bơm tay |
cái |
0,02 |
7 |
Chi phí chung (Nghiệm thu, đánh giá kết quả, vệ sinh mặt bằng, vận chuyển..) |
% |
10,00 |
Điều kiện áp dụng (cho hệ số nhân công và máy):
Đơn giá trên tính cho 1 m2 công trình xây dựng đang sử dụng, được nhân với hệ số khi:
- Công trình có n tầng |
Kn = n |
- Công trình cấp 4 |
K = 2 |
- Công trình đang cải tạo |
K1 = 2 |
- Công trình là kho đang chứa kín hàng |
K2 = 1,5 - 2 |
- Công trình có diện tích: |
|
< 500m2 |
K5 = 1,5 |
≥ 10.000m2 |
K3 = 0,90 |
≥ 20.000m2 |
K4 = 0,85 |
- Công trình phải vận chuyển từ xa: |
|
50-100km |
K6 = 1,4 |
>100km |
K7 = 1,5 |
≥ 200km |
K8 = 2 |
- Công trình có nội thất phức tạp: |
|
Trần, sàn, ốp tường... là gỗ: |
K9 = 1,7 - 2 |
Công trình cần được khảo sát chi tiết và căn cứ theo nhiều điều kiện: diện tích, đặc điểm công trình, chủng loại mối (kể cả mức độ hoạt động), phương án xử lý, chế độ bảo hành - bảo trì...., để lập dự toán và đơn giá xử lý mối cho thích hợp đối với từng công trình, kho bãi.
Đối với công trình cải tạo: Nếu có yêu cầu phòng mối, trước hết cần diệt tận gốc các tổ mối hoạt động tại công trình, sau đó lập phương án phòng mối bám sát yêu cầu cải tạo để đảm bảo công tác phòng chống mối được triệt để và đảm bảo lâu dài.
II. ĐỊNH MỨC KHẢO SÁT ĐIỀU TRA SINH HỌC: (MÃ HIỆU A.20)
1m2
TT |
Thành phần chi phí |
Đơn vị |
Số lượng |
I |
Vật liệu |
|
|
1 |
Mũi khoan |
cái |
0,001 |
2 |
Kính lúp |
- |
0,005 |
3 |
Thước dây 50m |
- |
0,005 |
4 |
Cuốc chim |
- |
0,001 |
5 |
Xẻng |
- |
0,001 |
6 |
Lọ thủy tinh mẫu |
lọ |
0,1 |
7 |
Cồn |
lít |
0,02 |
8 |
Mồi nhử |
hộp |
0,02 |
9 |
Máy ảnh |
cái |
0,001 |
10 |
Kính hiển vi |
ca |
0,001 |
II |
Nhân Công |
|
|
1 |
Phân tích mẫu |
Mẫu |
1 |
2 |
Nhân công |
Công |
3 |
Điều kiện áp dụng:
Đơn giá trên tính cho 1 m2 công trình xây dựng đang sử dụng, được nhân với hệ số khi:
- Công trình đang thi công cải tạo: |
K1 = 1,5 |
- Công trình là kho đang chứa kín hàng: |
K2 = 1,5 |
- Công trình có diện tích < 500m2: |
K3 = 1,5 |
- Công trình có diện tích 500 - 5000m2: |
K4 = 1,05 |
- Công trình có diện tích >5000m2: |
K5 = 0,85 |
- Nền đất tự nhiên, vườn cây: |
K6 = 1,25 |
III. DANH SÁCH MỘT SỐ THUỐC, VẬT TƯ PHÒNG CHỐNG MỐI, CÔN TRÙNG.
STT |
Tên thuốc |
Đơn vị tính |
I |
Thuốc phòng chống, trừ mối (Mã hiệu A.30) |
|
1 |
Altriset 200SC |
Lít |
2 |
Map boxer 30EC |
Lít |
3 |
Termize 200SC |
Lít |
4 |
Ozaki 240SC |
Lít |
5 |
Xterm 1% |
Hộp |
6 |
Requiem 1RB |
Kg |
7 |
Mythic 240SC |
Lít |
8 |
PMC 90 DP |
Kg |
9 |
PMC 90 DP |
Lọ |
10 |
PMs 100CP |
Kg |
II |
Thuốc bảo quản gỗ (Mã hiệu A.31) |
|
1 |
XMs 100SP |
Kg |
2 |
LN5 90SP |
Kg |
III |
Vật tư để nhử |
|
|
Mồi nhử |
Hộp |
IV |
Một số loại thuốc diệt côn trùng (kiến, gián, muỗi...) |
|
1 |
Clive 25 EC |
Lít |
2 |
Opetras 10SC |
Lít |
3 |
Xzone 10SC |
Lít |
4 |
Zupan 50EC |
Lít |
5 |
Fendona 10SC |
Lít |
6 |
Permecide 50EC |
Lít |
7 |
Topfly 10WG |
Lít |
8 |
Per Green 50EC |
Lít |
9 |
Fendo Green 100SC |
Lít |
10 |
Fortina 240 SC |
Lít |
11 |
Permethrin Plus |
Lít |
12 |
Spectra 10SC |
Lít |
13 |
Alphaplus Supa SE |
Lít |
14 |
Perfam 500EC |
Lít |
15 |
Cypra 10EC |
Lít |
IV. ĐỊNH MỨC KHOÁN PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG TRÌNH
1. Định mức công tác cho một mũi khoan sâu 20-30cm, phi 14-18mm (MH A.41)
TT |
Nội dung công việc |
Định mức |
1 |
Chi phí máy |
Theo thực tế công trình |
|
- Máy khoan |
|
|
- Máy bơm thuốc |
|
|
- Tiêu thụ điện năng |
|
2 |
Chi phí vật liệu phụ |
Theo thực tế công trình |
|
- Mũi khoan |
|
|
- Xi măng trắng P400 |
|
|
- Thùng khối, thước dây, dây điện, ống cao su, gang tay ... |
|
3 |
Nhân công |
|
|
- Công khoan |
Theo XDCB |
|
- Công bơm thuốc |
|
|
- Bịt lỗ khoan, vệ sinh |
Điều kiện áp dụng: (nhân với hệ số K)
Đơn giá trên được nhân với hệ số K trong các trường hợp sau:
- Công trình có bê tông dày ≥ 20 cm hoặc Bê tông cốt thép: |
K = 2,5 |
- Công trình có nền bê tông dày 10 - 20 cm: |
K = 2 |
- Công trình có nền bê tông 7 - 10 cm: |
K = 1,75 |
- Công trình có nền bê tông dày ≤ 7 cm: |
K = 1,5 |
- Công trình có bê tông lót hoặc lát gạch: |
K = 1,0 |
- Khoan ở độ sâu 50 - 100 cm: |
K2 = 1,7 |
- Khoan ở độ sâu 100 - 150 cm: |
K3 = 2 |
V. ĐƠN GIÁ PHUN DIỆT TRỪ CHỐNG MUỖI
1. Định mức phun diệt côn trùng tính cho diện tích phun 1.000 m2 phun sàn nhà và tường nhà.
TT |
Hạng mục chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Hóa chất sử dụng phun dung dịch EC hoặc SC |
lít |
1,5 |
2 |
Xăng chạy máy |
lít |
2 |
3 |
Vật liệu phụ |
% |
10 |
4 |
Nhân công xử lý (Chuẩn bị mặt bằng, phun thuốc và vệ sinh mặt bằng...) |
công |
10 |
5 |
Chi phí máy và khấu hao máy |
% |
|
6 |
Chi phí vận chuyển |
% |
|
7 |
Chi phí chung |
% |
6 |
3. Định mức tính cho 1.000m2 phun ngoài môi trường:
TT |
Hạng mục chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Hóa chất sử dụng phun |
lít |
1 |
2 |
Xăng chạy máy |
lít |
2 |
3 |
Vật liệu phụ 10% |
% |
|
4 |
Nhân công xử lý (Chuẩn bị mặt bằng, phun thuốc và vệ sinh mặt bằng...) |
công |
6 |
5 |
Chi phí máy và khấu hao máy |
|
|
6 |
Chi phí vận chuyển |
|
|
7 |
Chi phí chung |
|
|
3.1. Điều kiện áp dụng:
Diện tích được nhân với hệ số khi:
- Công trình có n tầng: |
Kn = n |
- Công trình phun cả tường nhà + Sàn nhà: (Phun tường với chiều cao từ 1,5 đến 2m) |
K = 2 |
KỸ THUẬT XỬ LÝ PHÒNG MỐI CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI
I. HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BAO NGOÀI CÔNG TRÌNH:
Hàng rào phòng mối bao ngoài là phần đất sát chân tường phía ngoài công trình được xử lý hóa chất để tạo thành lớp ngăn cách cản trở mối xâm nhập từ bên ngoài vào công trình hoặc từ nền đất theo tường lên phần trên của công trình.
Tùy theo từng công trình, hàng rào phòng mối bao ngoài có thể được thiết lập theo một trong các phương pháp sau:
I.1. TẠO HÀO PHÒNG MỐI BAO NGOÀI (MH B.10)
Đào hào rộng 40 - 50cm, sâu 60 - 80 cm sát chân tường phía ngoài. Lấp đất hoặc cát trở lại hào, đồng thời tiến hành xử lý phần đất hoặc cát đó bằng thuốc bột hoặc các loại dung dịch EC, SC tương đương. Hỗn hợp đất thuốc phải được đầm chặt và có lớp bảo vệ ở bề mặt.
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ lớp nền.
2. Nội dung công việc:
- Xác định vị trí hào theo bản vẽ thiết kế.
- Đào hào theo kích cỡ thiết kế. Trong khi đào, nếu phát hiện có tổ mối ở vị trí hào hoặc khu vực liền kề phải tiến hành xử lý diệt mối.
- Lấp hào bằng đất vừa đào lên hoặc bằng cát đen, xử lý đất bằng dung dịch EC, SC hoặc rải thuốc bột. Trong quá trình lấp, nhặt bỏ rễ cây, các mảnh gỗ, gạch đá có kích thước to ra khỏi hào. Nếu có cốt pha kẹt không tháo bỏ được phải phun xử lý bằng thuốc bảo quản.
- Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa xử lý, tạo bề mặt để bảo vệ bề mặt tránh mưa nắng.
3. Định mức công tác xử lý 1m3 hào phòng mối bao ngoài.
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Vật liệu: |
|
|
|
- Thuốc bột PMS 100 CP |
Kg |
10 - 12 |
|
- Thuốc bột Wopro2 10FG |
Kg |
14 - 18 |
|
- Dung dịch EC hoặc SC |
Lít |
15 - 18 |
|
- Ống cao su áp lực |
m |
0,01 |
|
- Thùng pha chế thuốc |
cái |
0,001 |
|
- Vật liệu khác: |
% |
20 |
2 |
Nhân công |
|
|
|
- Công đào, lấp hào |
Công |
Theo XDCB (*) |
|
- Công xử lý (Thợ bậc 4/7) |
Công |
0,2 |
3 |
Máy |
|
|
|
- Máy phun hóa chất (trường hợp dùng dung dịch EC hoặc SC) |
Ca |
0,04 |
|
- Máy đầm |
Ca |
0,3 |
Ghi chú:
- (*) Công đào hào bao ngoài thường phải tính là đất cấp III trở lên vì hào bao ngoài thường được thi công ở gần giai đoạn hoàn thiện của công trình, khi đó phần đất tại chân công trình có lẫn rất nhiều vật liệu thải như gạch vỡ, đá, xi măng, vữa trát rơi xuống đông kết lại...
- Đối với các công trình có tầng hầm, có thể tăng chiều sâu của hào bao ngoài hoặc bổ sung xử lý phần bên dưới hào bàng cách khoan, thuốn sau đó bơm thuốc xuống. Mục đích là nhằm tạo lớp ngăn cách giữa toàn bộ phần âm của tầng hầm với đất tự nhiên xung quanh.
I.2. TẠO HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BÊN NGOÀI BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN BƠM THUỐC: (MH B.11)
Xử lý phần đất sát chân tường phía ngoài bằng cách khoan lỗ tạo hàng rào và bơm thuốc chống mối xuống các lỗ khoan.
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho công trình cải tạo và đang sử dụng
2. Nội dung công việc:
- Xác định vị trí cần xử lý theo bản vẽ thiết kế.
- Khoan các lỗ khoan nằm dọc theo chân tường, cách nhau khoảng 30 cm, sâu 30 - 35 cm, rộng phi 18 - 22 mm.
- Bơm thuốc phòng mối xuống các lỗ khoan.
- Bịt các lỗ khoan bằng xi măng trắng hoặc bằng vật liệu khác tùy theo yêu cầu của từng công trình.
Định mức công tác xử lý cho 1 lỗ khoan hàng rào.
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Vật liệu: |
|
|
|
- Dung dịch phòng mối dạng EC hoặc SC |
Lít |
2 - 3 |
|
- Vật liệu khác: |
|
Theo mục 2 của IV phần A (mã hiệu A.41) |
2 |
Nhân công |
|
|
3 |
Máy |
|
I.3. TẠO HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BÊN NGOÀI BẰNG PHƯƠNG PHÁP THUỐN, BƠM THUỐC: (MH B.12)
Xử lý phần đất sát chân tường phía ngoài bằng cách thuốn lỗ và bơm thuốc chống mối xuống.
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền. Tuy nhiên, chỉ áp dụng với các công trình có nền đất là cát hoặc đất xốp.
2. Nội dung công việc:
- Xác định vị trí cần xử lý theo bản vẽ thiết kế.
- Đào một lớp đất bám sát chân tường bên ngoài với kích thước rộng 50cm, sâu 10cm. sau đó dùng máy hoặc các dụng cụ thủ công để thuốn các lỗ (1 đến 3 hàng rào) lỗ thuốn có đường kính từ 18-22 mm với độ sâu từ 30 - 50cm. Lỗ thuốn cách nhau 30cm dọc theo chân tường, cách chân tường 20 cm. Vừa thuốn ta vừa bơm dung dịch thuốc phòng mối xuống các lỗ thuốn sao cho thuốc ngấm đều trong phạm vi ít nhất là 50cm.
- Sau khi xử lý xong lấp đất hoàn trả lại mặt bằng ở vị trí vừa xử lý.
3. Định mức tính cho 1 m:
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Vật liệu: |
|
|
|
- Dung dịch phòng mối dạng EC hoặc SC |
lít |
5 - 8 |
|
- Vật liệu khác: |
% |
5 |
2 |
Nhân công |
|
|
|
- Công xử lý (Thợ bậc 4/7) |
công |
0,45 |
3 |
Máy |
|
|
|
- Máy phun hóa chất |
ca |
0,15 |
|
- Máy đầm |
ca |
0,1 |
II. HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BÊN TRONG CÔNG TRÌNH:
- Hàng rào phòng mối bên trong là phần đất sát chân tường bên trong công trình được xử lý hóa chất để tạo thành lớp ngăn cách cản trở mối xâm nhập từ nền đất theo tường lên phần trên của công trình.
- Tùy theo từng công trình, hàng rào phòng mối bên trong có thể được thiết lập theo một trong các phương pháp sau:
II.1. TẠO HÀO PHÒNG MỐI BÊN TRONG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÀO HÀO (MH B.20)
- Đào hào rộng 30 - 50cm, sâu 40 - 50 cm sát chân tường phía trong. Lấp đất hoặc cát trở lại hào, đồng thời tiến hành xử lý phần đất hoặc cát đó bằng thuốc bột hoặc các loại dung dịch EC, SC tương đương.
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ lớp nền.
2. Nội dung công việc:
- Xác định vị trí hào theo bản vẽ thiết kế.
- Đào hào theo kích cỡ thiết kế. Trong khi đào, nếu phát hiện có tổ mối ở vị trí hào hoặc khu vực liền kề phải tiến hành xử lý diệt mối.
- Lấp hào bằng đất vừa đào lên hoặc bằng cát đen, xử lý đất bằng dung dịch EC, SC hoặc rải thuốc bột. Trong quá trình lấp, nhặt bỏ rễ cây, các mảnh gỗ, gạch đá có kích thước to ra khỏi hào. Nếu có cốt pha kẹt không tháo bỏ được phải phun xử lý bằng thuốc bảo quản.
- Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa xử lý, tạo bề mặt để bảo vệ bề mặt tránh mưa nắng.
3. Định mức công tác xử lý 1m3 hào phòng mối bên trong
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Vật liệu: |
|
|
|
- Thuốc bột PMS 100 CP |
Kg |
10 - 12 |
|
- Thuốc bột Wopro2 10FG |
Kg |
14 - 18 |
|
- Dung dịch EC hoặc SC |
Lít |
15 - 18 |
|
- Ống cao su áp lực |
m |
0,01 |
|
- Thùng pha chế thuốc |
cái |
0,001 |
|
- Vật liệu khác: |
% |
20 |
2 |
Nhân công |
|
|
|
- Công đào, lấp hào |
Công |
Theo XDCB (*) |
|
- Công xử lý (Thợ bậc 4/7) |
Công |
0,2 |
3 |
Máy |
|
|
|
- Máy phun hóa chất (trường hợp dùng dung dịch EC hoặc SC) |
Ca |
0,04 |
II.2. TẠO HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BÊN TRONG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN, BƠM THUỐC: (MH B.21)
Xử lý phần đất sát chân tường bên trong công trình bằng cách khoan lỗ và bơm thuốc chống mối xuống các lỗ khoan.
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho công trình cải tạo và đang sử dụng.
2. Nội dung công việc:
- Xác định vị trí cần xử lý theo bản vẽ thiết kế.
- Khoan các lỗ khoan nằm dọc theo chân tường, cách nhau 30 cm, sâu 20cm, rộng phi 14 - 18 mm.
- Bơm thuốc phòng mối xuống các lỗ khoan.
- Bịt các lỗ khoan bằng xi măng trắng hoặc bằng vật liệu khác tùy theo yêu cầu của từng công trình.
3. Định mức công tác xử lý 1 lỗ khoan hàng rào trong.
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Vật liệu: |
|
|
|
- Dung dịch phòng mối dạng EC hoặc SC |
Lít |
1 - 2 |
|
- Vật liệu khác: |
|
Theo mục 2 của IV phần A (mã hiệu A.41) |
2 |
Nhân công |
|
|
3 |
Máy |
|
II.3. TẠO HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BÊN TRONG BẰNG PHƯƠNG PHÁP THUỐN, BƠM THUỐC: (MH B.22)
Xử lý phần đất sát chân tường phía ngoài bằng cách thuốn lỗ và bơm thuốc chống mối xuống.
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền. Tuy nhiên, chỉ áp dụng với các công trình có nền đất là cát hoặc đất xốp. Các công trình có nền đất cứng, đất sét, không áp dụng phương pháp này.
2. Nội dung công việc:
- Xác định vị trí cần xử lý theo bản vẽ thiết kế.
- Đào một lớp đất bám sát chân tường bên ngoài với kích thước rộng 30cm, sâu 10cm. Sau đó dùng máy hoặc các dụng cụ thủ công để thuốn các lỗ có đường kính từ 1-2cm với độ sâu từ 30 - 40cm. Số lượng lỗ thuốn từ 15 - 20 lỗ/m2. Vừa thuốn ta vừa bơm dung dịch thuốc phòng mối xuống các lỗ thuốn.
- Sau khi xử lý xong lấp đất hoàn trả lại mặt bằng ở vị trí vừa xử lý.
3. Định mức tính cho 1 m:
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Vật liệu: |
|
|
|
- Dung dịch phòng mối dạng EC hoặc SC |
lít |
3 - 4 |
|
- Vật liệu khác: |
% |
5 |
2 |
Nhân công |
|
|
|
- Công xử lý (Thợ bậc 4/7) |
công |
0,15 |
3 |
Máy |
|
|
|
- Máy phun hóa chất |
ca |
0,06 |
|
- Máy đầm |
ca |
0,05 |
III. CÔNG TÁC XỬ LÝ MẶT NỀN CÔNG TRÌNH:
III.1. PHÒNG MỐI NỀN CÔNG TRÌNH XÂY MỚI (MÃ HIỆU B.30)
- Nền đất tự nhiên bên trong công trình được xử lý phòng mối bằng thuốc bột hoặc dung dịch.
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ lớp nền.
2. Nội dung công việc:
- San lấp nền công trình bằng hoặc gần bằng cốt thiết kế (Phần việc này do bên xây dựng thực hiện).
- Nhặt bỏ các loại tạp chất có chứa Xenlulô như: rễ cây, mảnh gỗ tạp...
3. Biện pháp xử lý:
- Thuốc dạng lỏng: Tạo lớp dung dịch thuốc đều trên mặt nền đất trước khi đổ bê tông.
- Thuốc dạng bột: Rải lớp thuốc đều trên nền đất trước khi đổ bê tông.
- Rải (hoặc phun) thuốc phòng mối lên toàn bộ mặt nền.
- Ở khu vực có mức độ xâm hại của mối cao, trong đất có nhiều tàn dư thực vật, chất thải có Xenlulô (Ví dụ: khu đất trước đây là bãi rác) hoặc được san lấp bằng nguồn đất có nhiều mối (ví dụ: đất đồi), nếu dùng thuốc bột phải tăng cường phun thêm dung dịch EC hoặc SC lên nền công trình trước khi rải lớp thuốc bột với định mức từ 0,5 - 1,5 lít/m2.
4. Định mức tính cho 01 m2 xử lý phòng mối nền:
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Vật liệu: |
|
|
|
- Thuốc bột PMS 100 bột |
Kg |
1 - 2 |
|
- Thuốc bột Wopro2 10FG |
Kg |
0,6 |
|
- Dung dịch EC hoặc SC |
Lít |
3 - 5 |
|
- Vật liệu khác: + Thùng khối, hóa chất diệt mối, mồi nhử, hóa chất phun cốt pha kẹt. + Nilon (Không bắt buộc) |
% |
13 |
2 |
Nhân công |
|
|
|
- Công xử lý (Thợ bậc 4/7) |
công |
0,13 |
3 |
Máy |
|
|
|
- Máy phun hóa chất (trường hợp dùng dung dịch EC hoặc SC): |
|
|
|
+ Phun dưới 2,5 lít dung dịch EC hoặc SC |
ca |
0,05 |
|
+ Phun trên 2,5 lít dung dịch EC hoặc SC |
ca |
0,07 |
|
- Máy bơm nước 0,75 kw |
ca |
0,06 |
III.2. PHÒNG MỐI NỀN CÔNG TRÌNH CẢI TẠO (MH B.31)
Nền đất tự nhiên bên trong công trình được xử lý phòng mối bằng cách khoan lỗ qua lớp kết cấu nền và bơm dung dịch EC hoặc SC xuống.
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho công trình cải tạo không có điều kiện bóc bỏ lớp nền hoặc công trình xây mới nhưng đã đổ bê tông lót.
2. Nội dung công việc:
- Khoan các lỗ khoan theo hình lưới khắp vị trí nền cần xử lý. Các lỗ khoan sâu ≥ 10 cm, cách nhau 30 cm, đường kính 14 - 18 cm.
- Bơm dung dịch thuốc phòng mối dạng EC hoặc SC xuống các lỗ khoan.
- Bịt các lỗ khoan bằng xi măng trắng hoặc bằng vật liệu khác tùy theo yêu cầu của từng công trình.
3. Định mức tính cho 01 m2:
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Vật liệu: |
|
|
|
Dung dịch EC hoặc SC |
lít |
4 - 5 |
|
Vật liệu khác: |
|
(*) |
2 |
Nhân công |
|
|
3 |
Máy |
|
Ghi chú: (*) Tính theo XDCB
IV. CÔNG TÁC XỬ LÝ TƯỜNG, PHẦN MÓNG CÔNG TRÌNH (MÃ HIỆU B.40)
Phần tường, Móng công trình được phun dung dịch phòng mối dạng EC hoặc SC lên bề mặt.
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho công trình xây mới và công trình cải tạo.
2. Nội dung công việc:
- Xác định khu vực cần phun xử lý phòng mối.
- Chuẩn bị thang hoặc dàn giáo (trong trường hợp phun tường).
- Phun dung dịch phòng mối dạng EC hoặc SC lên bề mặt cho ngấm kỹ.
3. Định mức tính cho 1 m2:
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Vật liệu: |
|
|
|
- Dung dịch phòng mối dạng EC hoặc SC |
lít |
1 - 2 |
|
- Vật liệu khác: |
% |
5 |
2 |
Nhân công |
|
|
|
- Công xử lý (Thợ bậc 4/7) |
công |
0,1 |
3 |
Máy |
|
|
|
- Máy phun hóa chất |
ca |
0,05 |
V. CÔNG TÁC XỬ LÝ PHÒNG MỐI SÀN CÁC TẦNG: (MH B.50)
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho công trình xây mới hoặc cải tạo có bóc bỏ lớp gạch lát và đồng thời thuộc một trong các loại công trình sau: Công trình nằm khu vực có mức độ xâm hại của mối cao; Công trình có nhiều kết cấu gỗ lát sàn, ốp tường; Công trình đặc biệt như: Nhà lưu trữ, tàng thư....
2. Nội dung công việc:
- Xác định khu vực cần phun xử lý phòng mối.
- Vệ sinh sàn trước khi phun thuốc.
- Phun dung dịch phòng mối dạng EC hoặc SC lên bề mặt.
3. Định mức tính cho 1 m2:
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Vật liệu: |
|
|
|
- Dung dịch phòng mối dạng EC hoặc SC |
lít |
1 - 2 |
|
- Vật liệu khác: |
% |
5 |
2 |
Nhân công |
|
|
|
- Công xử lý (Thợ bậc 4/7) |
công |
0,1 |
3 |
Máy |
|
|
|
- Máy phun hóa chất: |
ca |
0,05 |
VI. XỬ LÝ PHÒNG MỐI CÁC KHU VỰC KHÁC TRÊN NỀN CÔNG TRÌNH (MH B.60)
Một số vị trí đặc biệt như các đường ống kỹ thuật, dây cáp đi qua nền công trình, các khe phòng lún, sàn panen cần phải được xử lý tăng cường thuốc vì mối thường lợi dụng các vị trí này để xâm nhập công trình.
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho tất cả các trường hợp nếu điều kiện mặt bằng cho phép.
2. Nội dung công việc:
- Tại các vị trí nền có các đường ống, dây cáp đi từ nền lên phần trên của công trình: tăng cường rải thuốc bột, phun dung dịch EC hoặc SC tại vị trí nền đất có đường ống đi qua.
- Tại các vị trí hào có các đường ống, dây cáp đi qua: Tăng cường định mức thuốc xử lý hào phòng mối tại vị trí đó.
- Các khe phòng lún: Rải thuốc bột hoặc phun dung dịch EC hoặc SC dọc theo khe phòng lún.
- Sàn panen: phun dung dịch EC hoặc SC vào bên trong khoang rỗng của panen
3. Định mức:
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Định mức cho 1 m2 nền có các đường ống, dây cáp đi lên phía trên (*) |
|
|
|
Vật tư: |
|
|
|
Thuốc bột |
kg |
2,5 |
|
Dung dịch EC hoặc SC |
lít |
5 - 10 |
2 |
Định mức cho 01 m3 hào có các đường ống, dây cáp đi qua (*) |
|
|
|
Vật tư: |
|
|
|
Thuốc PMS 100 bột - Thuốc Wopro2 10FG |
kg |
14 |
|
Dung dịch EC hoặc SC |
lít |
15 |
3 |
Định mức cho 1m chiều dài khe phòng lún |
|
|
|
Vật tư: |
|
|
|
Thuốc PMS 100 bột - Thuốc Wopro2 10FG |
kg |
7 |
|
Dung dịch EC hoặc SC |
lít |
5 |
4 |
Xử lý panen cho 1m chiều dài |
|
|
|
Dung dịch EC hoặc SC |
lít |
2 |
Ghi chú: (*) Đây là định mức thuốc tăng cường thêm ngoài phần thuốc đã tính để xử lý khu vực này.
VII. XỬ LÝ PHÒNG CHỐNG MỐI VÀ CÔN TRÙNG GÂY HẠI CHO GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC (MÃ HIỆU B.70)
Các loại vật liệu này không chỉ là đối tượng phá hoại của mối mà còn cả các loại côn trùng khác như: các loài mọt, xén tóc..., do đó khi sử dụng đều phải được xử lý bảo quản. Có nhiều phương pháp xử lý tương ứng với chủng loại, yêu cầu và mục đích sử dụng.
1. Định mức cho công tác xử lý gỗ tính theo phương án xử lý:
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Phim, quét 1m2 gỗ, mây tre |
|
|
|
Vật liệu: Thuốc Cislin hoặc tương đương |
|
|
|
- Các loại gỗ |
lít |
0,2 - 0,3 |
|
- Kết cấu gỗ đã lắp vào công trình |
lít |
0,4 - 0,5 |
|
- Mây, tre, nứa đã chặt hạ lâu ngày |
lít |
0,5 |
|
Nhân công: Công thợ bậc 4/7 |
công |
(**) |
|
Máy phun hóa chất |
ca |
0,05 |
2 |
Ngâm tẩm 1 m3 bằng bể ngâm |
|
|
|
Dung dịch XM5, LN5 5 - 8% hoặc dung dịch Cislin |
lít |
300 - 600 (*) |
|
Nhân công, bể ngâm |
|
(**) |
3 |
Ngâm tẩm 1m3 bằng thiết bị áp lực chân không |
|
|
|
Vật liệu: Dung dịch XM5 hoặc LN5 |
lít |
(*) |
|
Nhân công, thiết bị |
|
(**) |
4 |
Bảo quản tre nứa tươi (Định mức cho 1 cây) |
|
|
|
Vật liệu: Dung dịch XM5 7% |
lít |
3 - 5 |
|
Nhân công: Thợ bậc 4/7 |
công |
0,2 |
5 |
Xử lý tẩy mốc, phòng mốc cho 1 m2 gỗ |
|
|
|
Vậ liệu: Dung dịch tẩy 5% |
|
|
|
- Tẩy mốc |
lít |
0,3 |
|
- Phòng mốc |
lít |
0,5 |
6 |
Phòng chống cháy, làm chậm bắt lửa |
|
|
|
Dung dịch chống cháy |
lít |
0,4 - 0,5 |
Ghi chú:
- (*) Định mức dao động phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Mức độ thẩm thấu thuốc của từng loại gỗ.
+ Kích thước gỗ: Các tấm gỗ lớn sẽ hấp thụ thuốc ít hơn so với các mảnh gỗ nhỏ nếu tính theo tỷ lệ trên 1m3 gỗ.
+ Khối lượng gỗ cần xử lý ngâm tẩm: Nếu lượng gỗ cần xử lý càng lớn thì lượng thuốc hao phí vô ích càng ít khi tính theo tỷ lệ trên 1 đơn vị m3 gỗ.
+ Định mức dung dịch tính theo mức đã hướng dẫn trên nhãn sản phẩm
- (**) Do kích thước gỗ khác nhau sẽ liên quan đến việc thi công xử lý. Vì vậy nhân công, thiết bị và bể ngâm sẽ được tính theo từng công trình cụ thể.
- Các loại thuốc trên có thể được thay thế bằng các loại thuốc tương đương khác nằm trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành.
Cách tính diện tích một số kết cấu gỗ trong công trình:
- Diện tích xử lý là toàn bộ diện tích bề mặt được phun quét thuốc xử lý.
- Đối với một số cấu kiện gỗ cửa, diện tích xử lý được nhân với hệ số K như sau:
1/ Cánh cửa panô gỗ: |
K= 1 |
2/ Cánh cửa panô gỗ kính: |
K = 0,5 - 0,7 |
3/ Cánh cửa kính: |
K = 0,4 |
4/ Cánh cửa chớp: |
K = 1,1 |
VIII. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG BẢO TRÌ PHÒNG MỐI ( MÃ HIỆU B.80)
Hệ thống bảo trì phòng mối là các đường ống nhựa nối liền nhau, nằm trong hào phòng mối, thân ống được khoan lỗ và nối với các đầu chờ bơm thuốc, định kỳ bơm thuốc sẽ có tác dụng như xử lý hào phòng mối mà không gây ảnh hưởng tới việc sử dụng công trình.
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho các công trình xây mới hoặc cải tạo có dỡ bỏ lớp nền, đặc biệt cần thiết cho các công trình như thư viện, kho lưu trữ và trụ sở làm việc.
2. Nội dung công việc:
Hệ thống bảo trì được lắp đặt bằng ống nhựa chuyên dụng trong phòng mối. Đường ống bảo trì là hệ thống đường ống chạy trong lòng hào (một hoặc 2 đường song song), Cách chân tường 10cm, cách cột lấp cát/ cốt đổ bê tông 5-10cm. Lắp các đường dẫn và đầu bơm nối với đường ống chính, cự ly 8 đến 10 m/1 dầu bơm. Đầu bơm được bịt bằng nút bịt có ren trong, mục đích đảm bảo ngăn vật khác vào ống bảo trì qua đầu bơm gây tắc trong và dễ dàng sử dụng khi bơm thuốc bảo trì. Trên đường ống chính tiến hành khoan các lỗ nhỏ cách nhau 10 - 20 cm, bịt vật liệu chống tắc phía ngoài đường ống.
3. Định mức cho 100m đường ống
TT |
Chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Vật liệu: |
|
|
|
Ống chuyên dụng (Ống Altist hoặc tương đương) |
100m |
1 |
|
Cút góc |
cái |
Theo thực tế công trình |
|
Cút T |
cái |
|
|
Đầu nối |
cái |
|
|
Nút bịt |
cái |
|
|
Vật liệu chống tắc |
100m |
2 |
|
Hao hụt vật tư |
% |
7 |
2 |
Nhân công |
|
|
|
Gia công, lắp đặt cho từng công đoạn |
|
Theo XDCB |
3 |
Máy |
|
|
|
Máy thi công cho từng công đoạn |
|
Theo XDCB |
ĐỊNH MỨC CHO CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG MỐI BẰNG CÔNG NGHỆ TERMIMESH
Ưu điểm:
- Không gây ô nhiễm môi trường;
- Có độ bền và khả năng phòng mối kéo dài theo tuổi thọ công trình;
- Có thể lắp đặt ở mọi điều kiện, mọi vị trí trong công trình;
- Giá thành hợp lý;
- Có thể dùng kết hợp cói các loại thuốc phòng mối khác;
Định mức cho công tác phòng mối: Mặt nền, khe thi công mặt nền giữa các lần đổ bê tông, khe lún của hai đơn nguyên, điểm tiếp giáp các đợt đổ bê tông của tường, vách bê tông, các lỗi bê tông, mặt tường trong và ngoài công trình...
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc cải tạo. Việc lắp đặt phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của nhà phát minh ra công nghệ Termimesh, tất cả những người lắp đặt phải qua đào tạo chứng nhận của Termimesh, hệ thống lưới thép không gỉ đặc biệt phòng mối Termimesh đã được cấp bằng sáng chế và được bảo hộ độc quyền trên toàn thế giới.
2. Nội dung công việc:
Xử lý mặt nền, các khe thi công giữa các đợt đổ bê tông của mặt nền, mặt tường, các điểm tiếp giáp giữa mặt nền và tường.
Xử lý phòng mối không cho mối xâm nhập từ nền đất theo chân móng, chân tường lên phần trên của công trình.
+ Vận chuyển vật liệu đến vị trí cần lắp đặt lưới thép phòng chống mối trong phạm vi 30m.
+ Trát, trám một lớp vữa xi măng vào các vị trí bề mặt không được bằng phẳng (lớp trát này để làm phẳng bề mặt nhưng phải tuân thủ điều kiện kỹ thuật của công nghệ Termimesh).
+ Làm phẳng bề mặt tại khu vực được cài đặt lưới thép phòng mối.
+ Vệ sinh sạch sẽ khu vực được làm phẳng.
+ Định vị lưới thép không gỉ đặc biệt Termimesh khu vực cần xử lý. Dùng hỗn hợp dung dịch (Termiparge Liquid) và xi măng đặc biệt (Termiparge Dry) quét đều lên bề mặt lưới thép và bê tông.
+ Lưu ý: Sau khi lớp hỗn hợp dung dịch và xi măng đặc biệt đã gắn kết lưới thép với bề mặt bê tông thì các đơn vị thi công xây lắp cần tiến hành các công việc hoàn thiện khác. Lưới thép không gỉ có thể được thiết kế cài đặt trước khi đổ bê tông sao cho sau khi đổ bê tông một phần hoặc toàn bộ lưới thép sẽ nằm bên trong cấu kiện bê tông.
3. Định mức tính cho 1 m2 công tác phòng mối (mã hiệu (TM.01)
TT |
Mã hiệu |
MSVT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
TM1 |
|
Phòng chống mối cho các mạch ngừng bê tông, điểm tiếp giáp giữa các đợt đổ bê tông và các vị trí ngăn mối xâm nhập khác |
m2 |
|
I |
|
|
Vật liệu |
|
|
1 |
AK.21210 |
VL1 |
Trát, trám vữa xi măng M75 dày 1cm tạo phẳng bề mặt cần xử lý |
m3 |
0,012 |
2 |
AK.77312 |
VL2 |
Lưới thép phòng mối không gỉ đặc biệt Termimesh |
m2 |
1,100 |
3 |
AK.94231 |
VL3 |
Hỗn hợp dung dịch (Termiparge Liquid) và xi măng đặc biệt (Termiparge Dry) dán lưới thép với bê tông hoặc tường trát vữa |
Kg |
4,725 |
4 |
|
VL4 |
Vật liệu khác (găng tay, đinh bê tông, đục bê tông, cuốc xẻng...) |
% |
12% |
II |
|
|
Nhân công |
|
|
1 |
AK.21210 |
NC1 |
Nhân công trát vữa tạo phẳng vị trí dán lưới thép |
công |
0,150 |
2 |
AK.31250 |
NC2 |
Nhân công 4,0/7 (nhân công làm phẳng bề mặt và định vị lưới) |
công |
0,600 |
3 |
AK.94231 |
NC3 |
Nhân công 3,5/7 (nhân công quét hỗn hợp dung dịch và xi măng đặc biệt dán lưới thép và bê tông) |
công |
0,47 |
III |
|
|
Máy thi công |
|
|
1 |
AK.21210 |
M1 |
Máy trộn 801 |
ca |
0,003 |
2 |
AK.31250 |
M2 |
Máy trà làm phẳng bề mặt bê tông, máy mài 1,7kw |
|
0,1 |
|
|
M3 |
Máy khác (máy bắn đinh, máy khoan...) |
|
5% |
Ghi chú:
Tất các các mạch ngừng bê tông, lỗi bê tông và các vị trí mối có thể xâm nhập vào công trình đều được cài đặt lưới thép không gỉ phòng chống mối.
Trong trường hợp giằng móng bằng hoặc thấp hơn mặt nền thì có thể phủ lưới thép lên bề mặt giằng móng hoặc tường tại cốt bằng với cốt lớp vữa lát nền. Trong trường hợp bề mặt tiếp giáp với các công trình bên cạnh thì phải tiến hành cài đặt lưới thép vào tường tiếp giáp để ngăn mối từ khe tiếp giáp tấn công lên công trình.
Công nghệ Termimesh có thể bảo vệ phòng mối tuyệt đối và lâu dài cho các khu vực sàn gỗ được lắp trên nền bê tông.
1. Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc cải tạo. Việc lắp đặt phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của nhà phát minh ra công nghệ Termimesh, tất cả những người lắp đặt phải qua đào tạo chứng nhận của Termimesh, hệ thống lưới thép không gỉ đặc biệt phòng mối Termimesh đã được cấp bằng sáng chế và được bảo hộ độc quyền trên toàn thế giới. Vì vậy không có sản phẩm lưới thép thay thế.
2. Nội dung công việc
Xử lý phòng mối không cho mối xâm nhập từ bên ngoài vào công trình hoặc từ đất nền theo đường ống kỹ thuật.
+ Vận chuyển vật liệu đến vị trí cần lắp đặt lưới thép phòng chống mối trong phạm vi 30m.
+ Xác định vị trí các đường ống kỹ thuật cần xử lý.
+ Vệ sinh sạch sẽ khu vực cần xử lý.
+ Dùng lưới thép không gỉ đặc biệt Termimesh của nhà sản xuất theo từng kích thước của các đường ống kỹ thuật để bịt kín vị trí mối có thể xâm nhập vào công trình (vị trí ống xuyên qua mặt nền, ống xuyên qua tường từ bên ngoài vào công trình).
+ Dùng các rắc co để khóa chặt lưới thép với đường ống kỹ thuật.
Lưu ý: Các vị trí tiếp giáp giữa đường ống kỹ thuật với bề mặt bê tông phải dùng hỗn hợp dung dịch và xi măng đặc biệt gắn kết lưới thép với bê tông.
3. Định mức cho 1m2 công tác phòng mối các kết cấu đặc biệt (Mã hiệu TM.02)
Đơn vị tính: 1 bộ
TT |
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
KL Định mức |
I |
TM.02 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Phòng chống mối cho các đường ống kỹ thuật (đường ống cấp thoái nước...) |
Lưới thép phòng mối không gỉ Termimesh được tạo theo kích thước ống kỹ thuật |
Bộ |
1,000 |
|
|
|
Vật liệu khác |
% |
1% |
II |
|
|
Nhân công |
|
|
1 |
BC.13100 |
|
Nhân công lắp đặt 3,5/7 (vận dụng mã BC.13100 chương III định mức lắp đặt 24 - 1777-BXD |
công |
0.134 |
Ghi chú:
Mã hiệu TM.02 là lắp đặt chụp lưới thép không gỉ Termimesh phòng mối đường kính ống D≤100mm tại vị trí cần xử lý sự xâm nhập của mối.
Đối với các đường ống kỹ thuật có kích cỡ khác lớn hơn thì đơn giá tính theo tỷ lệ với ống có đường kính D=100mm.
Đối với các đường ống kỹ thuật đặc biệt như: cáp điện, cáp quang, cáp viễn thông... ngầm trong đất cũng được phòng chống mối bằng cách bọc lưới thép bao quanh. Khi đó định mức nhân công cho 1 m dài lấy bằng định mức vật liệu khác và nhân công lắp 01 rác co cộng lưới thép theo đường kính tương ứng.
Các tài liệu xem cùng:
- Định mức dự toán xây dựng 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng
- Định mức dự toán lắp đặt 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng
XỬ LÝ PHÒNG CHỐNG MỐI VÀ CÔN TRÙNG GÂY HẠI CHO CÂY XANH
I. Diệt và phòng mối cho cây xanh đang có mối hại
1. Điều tra phát hiện mối tại hiện trường phải xác định mối hại cây là nhóm mối nào: mối gỗ khô, gỗ ẩm hay mối đất.
1.1. Mối thợ khi bị kích động tiết chất sữa trắng ở lỗ thóp trước trán, đó là nhóm mối gỗ khô, gỗ ẩm, phá hại công trình xây dựng và cây xanh. Để diệt nhóm mối này bằng phương pháp diệt lây nhiễm mồi nhử là gỗ thông, chất hấp dẫn sau đó dùng thuốc diệt là thuốc PMC-90, định mức tính theo Mã hiệu A.10.
1.2. Mối thợ khi bị kích động không tiết chất sữa trắng ở lỗ thóp trước trán đó là nhóm mối đất, phá hại công trình xây dựng và cây xanh, để diệt được nhóm mối này dùng phương pháp khoan đào rãnh hoặc thuốn rồi bơm thuốc.
2. Phương pháp phòng chống mối đang gây hại cây xanh: Sau khi điều tra khảo sát, phát hiện có mối; tùy theo tình hình thực tế có thể dùng 1 trong 3 phương pháp sau:
2.1. Đào một rãnh xung quanh gốc cây rộng: 40cm, sâu 40cm-50cm, cách gốc cây từ 50cm-150cm (cây nhỏ thì đào gần gốc hơn, cây to thì đào xa gốc hơn). Sau đó phun ép dung dịch dạng EC hoặc SC xuống rãnh đào. (định mức theo Mã hiệu B.20).
2.2. Dùng khoan có đường kính mũi khoan phi từ 18-22 mm khoan sâu xuống đất ≥ 25 cm mũi khoan cách gốc cây 50-150 cm (cây nhỏ thì đào gần gốc hơn, cây to thì đào xa gốc hơn). Sau đó phun ép thuốc dung dịch trừ mối xuống rồi lấp các lỗ khoan và hoàn trả lại mặt bằng, (định mức tính theo Mã hiệu B.11)
2.3. Dùng thuốn có đường kính mũi khoan phi 22-25 mm, Thuốn sâu xuống đất từ 30 - 50 cm, cách gốc cây 50-150cm. Sau đó phun thuốc dung dịch trừ mối xuống rồi lấp các lỗ thuốn và hoàn trả mặt bằng. (Định mức tính theo Mã hiệu B12).
II. Phòng mối trước khi trồng cây xanh
1. Điều tra khảo sát mối để có phương pháp phòng mối cho cây sẽ trồng, đồng thời thống kê các loại cây sẽ trồng để biết khả năng kháng thuốc bảo vệ thực vật của cây và khả năng để kháng mối đối với các loại cây cụ thể.
2. Tiến hành phòng mối trước khi trồng áp dụng theo phương pháp đào rãnh hoặc thuốn. (Áp dụng theo định mức B20 và B12).
3. Thuốc dùng phòng mối như mục 3, phần I.
1. Thời gian tiến hành: nên làm vào ngày mát trời, nhiệt độ vào khoảng 25 - 28°C, không nên làm vào ngày trời nắng dễ làm cây héo lá, ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây. Không nên diệt mối cây vào ngày mưa làm loãng thuốc.
2. Kiểm tra đánh giá kết quả.
- Sau khi xử lý diệt mối 2-3 ngày thì kiểm tra nếu cây không héo và không có mối đắp đường múi lên gốc cây thì xem như có kết quả ban đầu.
- Sau 10 ngày kiểm tra lại mà không thấy cây héo và không có mối xây dựng đường múi thì coi như có kết quả và sau đó cứ 1 tháng kiểm tra 1 lần để phát hiện hiện tượng sinh trưởng của cây và mối phá hại.
- Sau khi xử lý diệt mối 2-3 ngày mà cây bị héo thì phải tưới bổ sung nước sạch vào rãnh đào xung quanh gốc cây và các lỗ khoan với lượng nước vừa phải khoảng 5-6 lít nước sạch/cây (vì phản ứng của mỗi loại cây trồng với thuốc bảo vệ thực vật khác nhau)
- Trong trường hợp sau 10 ngày kiểm tra mà thân cây vẫn còn xanh và thấy đường mui vẫn có mối sống thì phải tiếp tục xử lý thuốc dung dịch EC đó kể trên vào xung quanh cây trồng.
IV. Định mức tạm tính cho 1 cây có đường kính ngang ngục từ 20-50cm
STT |
Chi phí |
Đơn vị tính cho 01 cây |
Định mức |
1 |
Dung dịch EC |
Lít |
8-10 |
2 |
Nhân công Thợ bậc 4/7 |
Công |
0,3 |
3 |
Máy phun hóa chất |
Ca |
0,05 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây