Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2025 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hải Dương
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2025 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 556/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Lê Ngọc Châu |
Ngày ban hành: | 28/02/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 556/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Lê Ngọc Châu |
Ngày ban hành: | 28/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 556/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 28 tháng 02 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 104/TTr-STNMT ngày 27 tháng 02 năm 2025 và ý kiến đề xuất của Văn phòng UBND tỉnh tại Phiếu trình số 65/PTr-VP ngày 28 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Văn phòng Đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; được bố trí văn phòng, trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Môi trường, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Văn phòng Đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính; xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh; thực hiện các hoạt động về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường; tổ chức thu nhận, quản lý, lưu trữ tài liệu, thông tin tư liệu; cung cấp thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường; cung cấp các dịch vụ công về đất đai, tổ chức các hoạt động tác nghiệp kỹ thuật về lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý,
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
3. Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ chuyên đề, bản đồ công trình, bản đồ địa hình chuyên ngành tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, trích lục bản đồ địa chính phục vụ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận; lập dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
4. Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành địa chính.
5. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng mẫu Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
6. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, xây dựng, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
8. Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
9. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; in ấn, xuất bản các loại bản đồ địa chính, địa hình, chuyên đề.
10. Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu
từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật Đất đai.
11. Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và cấp tỉnh; tổ chức điều tra cơ bản, đánh giá, lập quy hoạch tài nguyên nước.
12. Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản; lập quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của địa phương theo quy định.
13. Tham gia việc xác định vị trí và cắm các loại mốc: Mốc địa giới hành chính; mốc quy hoạch xây dựng; mốc quy hoạch sử dụng đất; mốc ranh giới phục vụ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; mốc giới vùng hoạt động khoáng sản, mốc các khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
14. Ứng dụng khoa học công nghệ và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực hoạt động kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.
15. Liên doanh, liên kết, hợp tác với các tổ chức kinh tế, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập và quy định của pháp luật khác có liên quan.
16. Xây dựng kế hoạch thu nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường của địa phương thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
17. Tham mưu xây dựng Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh; quy chế khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh; xây dựng, cập nhật danh mục thông tin, dữ liệu và thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của địa phương; phối hợp công bố trên cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh và Sở Nông nghiệp và Môi trường.
18. Tổ chức thu nhận, xây dựng, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh, tổ chức triển khai tích hợp, kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường.
19. Xây dựng, quản trị, vận hành hạ tầng số, hạ tầng mạng, nền tảng số, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường; thực hiện bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng theo quy định.
20. Tổ chức phân tích, xử lý dữ liệu, thông tin tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường phục vụ công tác quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công, xây dựng đô thị thông minh và phát triển kinh tế - xã hội.
21. Duy trì, vận hành hệ thống thông tin, cổng/trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Môi trường; thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường; kết nối với Cổng dịch vụ công Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Cổng dịch vụ công của tỉnh và quốc gia.
22. Quản lý, lưu trữ và bảo quản tài liệu, tư liệu; cung cấp thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý và thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu theo quy định.
23. Tham mưu xây dựng và phối hợp thực hiện chương trình kiểm tra công tác quản lý, lưu trữ và khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường; đề xuất hình thức xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về thu thập, quản lý, lưu trữ, cập nhật và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
24. Tổ chức thực hiện công tác tin học hóa quản lý hành chính nhà nước các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường; tổ chức các hoạt động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường của tỉnh; ứng dụng và phát triển các phần mềm ứng dụng theo quy định.
25. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát bảo đảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các phần mềm chuyên ngành và các cơ sở dữ liệu điện tử về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
26. Tham gia thẩm định, nghiệm thu sản phẩm của các dự án/nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin, các phần mềm chuyên ngành và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
27. Tổ chức tập huấn, cập nhật, chuyển giao kiến thức về an toàn và bảo mật thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm chuyên ngành cho cơ sở và các đối tượng sử dụng theo kế hoạch và chương trình được duyệt.
28. Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý lưu trữ, ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện chiến lược ứng dụng phát triển công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
29. Thực hiện các dịch vụ về ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng, tích hợp, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành; chỉnh lý, tu bổ, phục chế, số hóa tài liệu giấy; dịch vụ đo đạc, bản đồ, và các dịch vụ kỹ thuật khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, năng lực của đơn vị cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai:
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai, gồm có: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc (sau khi thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy, số lượng cấp phó của Văn phòng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước).
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, gồm: 06 phòng chuyên môn, mỗi phòng chuyên môn có 01 Trưởng phòng và 02 Phó Trưởng phòng.
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận;
c) Phòng Thông tin - Lưu trữ;
d) Phòng Kỹ thuật địa chính;
e) Phòng Phát triển công nghệ;
f) Phòng Tư vấn và Dịch vụ đất đai.
3. Các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai có 12 Chi nhánh tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, gồm:
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Hải Dương;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Chí Linh;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thị xã Kinh Môn;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Kim Thành;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Nam Sách;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Thanh Hà;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Cẩm Giàng;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Bình Giang;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Gia Lộc;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Tứ Kỳ;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Thanh Miện;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Ninh Giang.
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được bố trí trụ sở, trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luật; là đầu mối chi tiêu trực thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư số 24/2024/TT-BTC ngày 17/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai; thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và pháp luật về đất đai.
b) Cơ cấu tổ chức của chi nhánh:
- Lãnh đạo Chi nhánh, gồm có: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
- Mỗi Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có 04 bộ phận hoặc Phòng chuyên môn (nếu đủ điều kiện theo quy định), gồm:
+ Bộ phận Hành chính - Tổng hợp;
+ Bộ phận Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận;
+ Bộ phận Thông tin - Lưu trữ;
+ Bộ phận Kỹ thuật địa chính;
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây