Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
Số hiệu: | 555/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 22/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 555/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 22/09/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 555/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 22 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT, SỎI TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 484/TTr-TNMT ngày 19/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 (ban hành theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh), với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm bổ sung quy hoạch
1.1 Lựa chọn một số bãi soi ven sông, bãi cạn, gò nổi trên sông có trữ lượng tài nguyên cát, sỏi lớn, chất lượng đáp ứng yêu cầu vật liệu xây dựng của địa phương, hiện để canh tác cho hiệu quả thấp, hoặc bỏ hoang, nằm sát mép sông, trên sông nên công tác quản lý, bảo vệ rất khó khăn.
1.2. Việc khai thác cát, sỏi không ảnh hưởng đến an toàn đê điều, thoát lũ lòng sông, các công trình xây dựng (đình chùa, khu dân cư), hệ thống điện (cột điện, đường điện cao thế); khắc phục, chấn chỉnh tình trạng khai thác trái phép cát, sỏi lòng sông và bãi soi ven sông.
2. Mục tiêu bổ sung quy hoạch
Đáp ứng nguyên vật liệu cát, sỏi phục vụ cho việc xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020.
3. Kết quả bổ sung quy hoạch
3.1. Bổ sung vào, Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 thêm 20 khu vực (lòng sông: 13; bãi soi: 07) với tổng diện tích 1.140.250m2 (114,025ha), tài nguyên dự báo 1.809.125m3, trong đó:
- Huyện Hiệp Hòa: 06 khu vực (bãi soi), với tổng diện tích 235,000m2, tài nguyên dự báo 710.000m3.
- Huyện Lục Nam: 01 khu vực (bãi soi), với diện tích 100.000m2, tài nguyên dự báo 200.000m3.
- Huyện Sơn Động: 08 khu vực (lòng sông), với tổng diện tích 278.250m2, tài nguyên dự báo 139.125m3.
- Huyện Yên Thế: 02 khu vực (lòng sông), với tổng diện tích 363.000m2, tài nguyên dự báo 440.000m3.
- Huyện Việt Yên: 03 khu vực (lòng sông), với tổng diện tích 164.000m2, tài nguyên dự báo 320.000m3.
(chi tiết theo Phụ lục gửi kèm)
3.2. Các nội dung khác: Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
1.1. Công khai các khu vực phê duyệt bổ sung vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 trên trang thông tin điện tử của Sở; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo quy định.
1.2. Phối hợp với UBND cấp huyện có liên quan bàn giao các khu vực đã điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tại thực địa cho chính quyền địa phương để quản lý, bảo vệ và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác khai thác khi có nhu cầu.
2. Các Sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã liên quan và các tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thực hiện nhiệm vụ theo các văn bản sau: Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quyết định số 194/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Sơn Động, Chủ tịch UBND huyện Lục Nam, Chủ tịch UBND huyện Hiệp Hòa, Chủ tịch UBND huyện Yên Thế, Chủ tịch UBND huyện Việt Yên; UBND các xã và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP
KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang)
STT |
Tuyến sông |
Địa điểm quy hoạch |
Tọa độ trung tâm (hệ VN 2000, kinh tuyến trục 105° múi chiếu 6°) |
Quy mô |
Mục đích quy hoạch |
Giai đoạn quy hoạch |
Ghi chú |
||
X (m) |
Y (m) |
Diện tích (m2) |
Tài nguyên dự báo (m3) |
||||||
I |
|
Huyện Hiệp Hòa (06 khu vực) |
|
|
235.000 |
710.000 |
|
|
|
1 |
Sông Cầu |
Bãi soi Đồng Vân và bãi soi Giang Đông, xã Đồng Tân (đối diện sông Cầu là xã Hà Châu, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên) |
2369 082 |
599 148 |
35.000 |
105.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
2 |
Sông Cầu |
Bãi soi khu vực xã Hòa Sơn (đối diện sông Cầu là xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên), từ Km2+600- Km3+200 đê tả Cầu |
2363 754 |
595 522 |
50.000 |
150.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
Mặt bằng sau khai thác để nuôi trồng thủy sản |
3 |
Sông Cầu |
Bãi soi Ninh Tào, thôn Ninh Tào, xã Hợp Thịnh (đối diện sông Cầu là thôn Gốc Lang, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km14+250- Km14+750 đê tả Cầu |
2356 683 |
592 975 |
40.000 |
120.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
4 |
Sông Cầu |
Bãi soi Gò Đế, thôn Đồng Đạo, xã Hợp Thịnh (đối diện sông Cầu là thôn Ngô Đạo, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km15+000-Km 15+400 đê tả Cầu |
2356 578 |
594 749 |
25.000 |
75.000 |
Thăm dò, khai thác |
2018-2020 |
Xin ý kiến ngành điện lực Việt Nam trước khi cấp phép thăm dò, khai thác |
5 |
Sông Cầu |
Bãi soi Đồng Đạo, thôn Đồng Đạo, xã Hợp Thịnh (đối diện sông Cầu là thôn Ngô Đạo, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km15+500-Km15+700 đê tả Cầu |
2356 088 |
594 236 |
40.000 |
125.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
6 |
Sông Cầu |
Bãi soi Cẩm Bào, xã Xuân Cẩm và bãi soi Xuân Biểu, xã Mai Trung, huyện Hiệp Hòa (đối diện sông Cầu là xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), đoạn từ Km18+700-Km19+600 đê tả Cầu |
2355 280 |
595 979 |
45.000 |
135.000 |
Thăm dò, khai thác |
2018-2020 |
|
II |
|
Huyện Việt Yên (03 khu vực) |
|
|
164.000 |
320.000 |
|
|
|
1 |
Sông Cầu |
Khu vực lòng sông Cầu thuộc thôn Thần Chúc, xã Tiên Sơn, huyện Việt Yên (từ Km42+800-Km43+700 đê tả Cầu) |
2350 034 |
606 961 |
60.000 |
120.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
Xin ý kiến UBND tỉnh Bắc Ninh trước khi cấp phép thăm dò, khai thác |
2 |
Sông Cầu |
Khu vực lòng sông Cầu thuộc thôn Kim Sơn, xã Tiên Sơn, huyện Việt Yên (từ Km47+400-Km48+100 đê tả Cầu) |
2347 783 |
609 703 |
52.000 |
100.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
3 |
Sông Cầu |
Khu vực lòng sông Cầu thuộc thôn Kim Sơn, xã Tiên Sơn và thôn Hữu Nghị, xã Ninh Sơn, huyện Việt Yên (từ Km48+300-Km48+900 đê tả Cầu) |
2347 459 |
610 503 |
52.000 |
100.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
III |
|
Huyện Yên Thế (02 khu vực) |
|
|
363.000 |
440.000 |
|
|
|
1 |
Sông Sỏi |
Khu vực lòng sông Sỏi thuộc xã Tân Sỏi, Bố Hạ, huyện Yên Thế và xã Hợp Đức, huyện Tân Yên (dài theo sông 3,9km và cách cầu Sỏi khoảng 200m về hướng Đông Bắc) |
2370 721 |
621 424 |
172.000 |
210.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
2 |
Sông Sỏi |
Khu vực lòng sông Sỏi thuộc xã Tân Sỏi, Bố Hạ, Đồng Tâm, Đồng Kỳ, huyện Yên Thế (dài theo sông 7,0km và cách cầu Sỏi khoảng 360m về hướng Nam) |
2373 834 |
620 610 |
191.000 |
230.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
IV |
|
Huyện Lục Nam (01 khu vực) |
|
|
100.000 |
200.000 |
|
|
|
1 |
Sông Lục Nam |
Khu vực Bãi Đìa, thôn Xuân Phú, xã Bắc Lũng (đối diện sông Lục Nam là chùa Dẫm Đình và tương ứng từ Km7+300- Km9+500 đê hữu Lục Nam) |
2349 892 |
642 039 |
100.000 |
200.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
V |
|
Huyện Sơn Động (08 khu vực) |
|
|
278.250 |
139.125 |
|
|
|
1 |
Sông Lục Nam |
Khu bãi cát Đá Vách, thôn Lạnh, xã Lệ Viễn (là gò nổi, bãi cạn ven sông, chiều dài theo sông Lục Nam khoảng 165m) |
2361 248 |
696 055 |
9.500 |
4.750 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
2 |
Sông Lục Nam |
Khu bãi cát Bến Lạnh, thôn Lạnh, xã Lệ Viễn (thuộc lòng sông Lục Nam, chiều dài khoảng 420m) |
2360 942 |
696 205 |
22.500 |
11.250 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
3 |
Sông Lục Nam |
Khu vực bãi Quảng Hái, thôn Thia, xã Lệ Viễn (là bãi cạn ven sông, chiều dài theo sông Lục Nam khoảng 300m) |
2361 450 |
695 945 |
12.750 |
6.375 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
4 |
Sông Lục Nam |
Khu vực thôn Han 1, xã An Lập và thôn Tu Lim, xã Lệ Viễn (thuộc lòng sông Lục Nam, chiều dài khoảng 825m) |
2360 972 |
694 690 |
30.000 |
15.000 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
5 |
Sông Cẩm Đàn |
Bãi cát thôn Đồng Bưa, xã Cẩm Đàn (là gò nổi, bãi cạn trên sông, chiều dài khoảng 175m) |
2364 795 |
683 714 |
13.000 |
6.500 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
6 |
Sông Lục Nam |
Khu vực thôn Ké, thôn Nốt, thôn Hạ, xã An Châu và thôn Ngã Hai, xã An Bá (thuộc lòng sông Lục Nam, chiều dài khoảng 2.250m) |
2359 384 |
690 557 |
127.500 |
63.750 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
7 |
Sông Lục Nam |
Khu vực thôn Đồng Dầu, thôn Vá, xã An Bá (là gò nổi, bãi cạn trên sông Lục Nam, chiều dài khoảng 1.500m) |
357 657 |
687 543 |
41.000 |
20.500 |
Thăm dò, khai thác |
2016-2020 |
|
8 |
Sông Bè |
Khu vực Bến Ông Mau, thôn Mục, xã Dương Hưu (là bãi cạn ven sông, chiều dài theo sông Lục Nam khoảng 180m) |
2351 680 |
697 193 |
22.000 |
11.000 |
Thăm dò, khai thác |
2018-2020 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây