Quyết định 5527/QĐ-BGDĐT năm 2011 về Quy chế phối hợp trong việc thống kê, cập nhật, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 5527/QĐ-BGDĐT năm 2011 về Quy chế phối hợp trong việc thống kê, cập nhật, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 5527/QĐ-BGDĐT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Trần Quang Quý |
Ngày ban hành: | 07/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5527/QĐ-BGDĐT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Trần Quang Quý |
Ngày ban hành: | 07/11/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5527/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc thống kê, cập nhật, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận
: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỐI HỢP TRONG VIỆC THỐNG KÊ, CẬP NHẬT, CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ
CHỨC VỀ CÁC QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5527/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về việc phối hợp giữa Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo với các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc thống kê, cập nhật, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Văn bản này được áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công việc liên quan đến thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo có quan hệ công tác liên quan đến lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Công tác thống kê, cập nhật, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP); Điều 4 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 20/2008/NĐ-CP) và quy định tại Quy chế này.
THỐNG KÊ, CẬP NHẬT, CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 3. Công bố thủ tục hành chính
Việc công bố thủ tục hành chính được thực hiện theo các Điều 13, 14, 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP với các nội dung cơ bản sau:
1. Các thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công bố.
2. Phạm vi công bố thủ tục hành chính
Việc công bố thủ tục hành chính bao gồm: công bố thủ tục hành chính mới ban hành; công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
3. Quyết định công bố thủ tục hành chính
a) Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được ban hành chậm nhất là trước 10 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành và phải theo mẫu thống nhất do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính quy định.
b) Quyết định công bố thủ tục hành chính sau khi ban hành phải gửi 01 bản về Cục Kiểm soát thủ tục hành chính kèm theo văn bản có quy định về thủ tục hành chính.
4. Trách nhiệm trong việc thống kê, công bố thủ tục hành chính
a) Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật được ban hành có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao, các đơn vị chịu trách nhiệm kê khai Biểu mẫu thống kê thủ tục hành chính, lập danh mục thủ tục hành chính, tờ trình kèm theo dự thảo quyết định công bố (theo mẫu) gửi bản giấy và file điện tử các văn bản trên về Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) kèm theo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính;
- Gửi Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra chất lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và các tài liệu kèm theo;
- Trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính.
b) Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Kiểm tra nội dung thủ tục hành chính trong Biểu mẫu thống kê đảm bảo phù hợp với nội dung quy định trong thông tư và các văn bản quy phạm pháp luật khác, kiểm tra các tài liệu đính kèm (mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính, phí, lệ phí);
- Kiểm tra chất lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và các tài liệu kèm theo; nếu chưa đạt yêu cầu, trong vòng 05 ngày làm việc phải có văn bản yêu cầu đơn vị hoàn thiện, thời gian hoàn thiện của đơn vị được yêu cầu cụ thể trong văn bản nhưng tối đa là 10 ngày làm việc;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành:
+ Sao chụp (scan) toàn văn văn bản (đối với thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải có dấu đỏ), cập nhật vào cơ sở dữ liệu văn bản quy định thủ tục hành chính của quốc gia;
+ Cập nhật các nội dung của từng thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
Điều 4. Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là TTHC), Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện: tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ TTHC trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát TTHC; tổ chức, chỉ đạo việc cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành; trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC gửi Cục Kiểm soát TTHC.
Điều 5. Công khai thủ tục hành chính
1. Thông tin về thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Điều 3 Quy định này phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác và dễ sử dụng.
2. Hình thức công khai
Ngoài hình thức công khai bắt buộc trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
a) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Chính phủ và trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể là:
Địa chỉ trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
http://cchc.moet.gov.vn hoặc http://tthc.moet.gov.vn
b) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c) Các hình thức khác.
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Điều 6. Nội dung quy định hành chính tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
Nội dung quy định hành chính tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trong Quy chế này bao gồm các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP bao gồm:
1. Những vướng mắc trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan hành chính Nhà nước, của cán bộ, công chức.
2. Sự không phù hợp của quy định hành chính với thực tế.
3. Sự không đồng bộ, không thống nhất của các quy định hành chính.
4. Quy định hành chính không hợp pháp.
5. Quy định hành chính trái với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
6. Những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính.
7. Phương án xử lý những phản ánh quy định tại các nội dung nêu trên.
8. Sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Điều 7. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Cách thức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị:
a) Phản ánh, kiến nghị được thực hiện bằng văn bản gửi trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi qua đường văn thư sẽ được đóng dấu và vào sổ công văn đến, chuyển Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo xử lý.
b) Phản ánh, kiến nghị được gửi qua hộp thư điện tử:
kiennghithutuchanhchinh@moet.edu.vn
Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, nghiên cứu, xem xét, trình xin ý kiến lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo nếu có nội dung vượt quá quyền hạn giải quyết; chuyển nội dung phản ánh, kiến nghị, thông tin về người phản ánh, kiến nghị cho các đơn vị liên quan thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo xử lý, trả lời.
c) Đối với phản ánh, kiến nghị qua điện thoại: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo giao Phòng Kiểm soát TTHC tiếp nhận điện thoại, có trách nhiệm ghi chép trung thực, đầy đủ thông tin phản ánh, kiến nghị và chuyển qua đường văn thư, vào sổ công văn để gửi các đơn vị liên quan thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo xử lý, trả lời.
d) Trường hợp, cá nhân, tổ chức trực tiếp đến phản ánh với Phòng Kiểm soát TTHC: Phòng có trách nhiệm hướng dẫn cá nhân, tổ chức soạn thảo văn bản phản ánh, kiến nghị. Khi nhận được phản ánh, kiến nghị, Phòng Kiểm soát TTHC chuyển qua đường văn thư, vào sổ công văn để gửi các đơn vị liên quan thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo xử lý, trả lời.
e) Trường hợp phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được gửi tới các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, nếu thấy không đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị thì chuyển về Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo để chuyển tới đơn vị theo đúng chức năng, nhiệm vụ xử lý.
2. Phân loại phản ánh, kiến nghị
a) Xác minh và làm rõ thông tin phản ánh, kiến nghị
Khi nhận được phản ánh, kiến nghị, Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm liên lạc với cá nhân, tổ chức để xác minh tính xác thực của cá nhân, tổ chức cung cấp thông tin hoặc làm rõ các thông tin trong đơn, thư, theo các trường hợp cụ thể như sau:
- Nếu nội dung đơn, thư bằng tiếng nước ngoài, đề nghị cá nhân, tổ chức có đơn, thư chuyển nội dung phản ánh, kiến nghị sang tiếng Việt;
- Đối với đơn, thư có nội dung không rõ ràng, đề nghị cá nhân, tổ chức đã phản ánh, kiến nghị làm rõ nội dung, yêu cầu và đề nghị trong đơn, thư đó;
- Đối với đơn, thư chưa xác định rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín), đề nghị cung cấp đầy đủ thông tin để bổ sung vào đơn thư;
- Đề nghị bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
b) Phân loại phản ánh, kiến nghị và chuyển đến các đơn vị để xử lý theo thẩm quyền:
Sau khi đã làm rõ các thông tin, Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành xem xét, phân loại phản ánh, kiến nghị thành các loại sau đây:
- Các phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo chuyển cho các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời theo đúng chức năng, nhiệm vụ;
- Các phản ánh, kiến nghị là phản ánh, kiến nghị không thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; không thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu, xem xét chuyển tới các cơ quan, đơn vị liên quan để xử lý theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ;
- Các phản ánh, kiến nghị không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, như: các đơn thư khiếu nại, tố cáo; các đơn thư hỏi, đáp pháp luật; các đơn, thư có nội dung là phản ánh, kiến nghị nhưng không xác định rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của người phản ánh, kiến nghị và không thể liên hệ để xác minh được; các đơn, thư có nội dung không phải là phản ánh, kiến nghị hoặc không thể hiện rõ nội dung phản ánh, kiến nghị sau khi Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính đã xác minh nhưng không thể làm rõ nội dung phản ánh, kiến nghị: Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính lưu hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Tiến hành nghiên cứu, xem xét phản ánh, kiến nghị, đối chiếu với các văn bản, quy định hiện hành để đề xuất phương án xử lý. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được phản ánh, kiến nghị, đơn vị nhận được phản ánh, kiến nghị phải xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị và báo cáo lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp phụ trách đơn vị để xin ý kiến chỉ đạo, xử lý (nếu thấy cần thiết).
2. Đăng tải công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo đúng quy định tại Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP; đồng thời gửi về Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Toàn bộ các văn bản, giấy tờ có liên quan đến quá trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính của cán bộ, công chức, viên chức thuộc trách nhiệm quản lý của đơn vị.
2. Xử lý hoặc đề xuất Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xử lý cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền khi phát hiện hành vi chậm trễ, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính.
3. Bố trí kinh phí; tạo điều kiện; chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt nhiệm vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
4. Phân công cán bộ đầu mối làm công tác thống kê, cập nhật, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính của đơn vị; cán bộ đầu mối có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác này.
5. Chủ động phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm túc nội dung của Quy chế này.
Điều 10. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo là đơn vị đầu mối chủ trì, giúp lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo để thực hiện việc thống kê, cập nhật, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
2. Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo, tổ chức thực hiện kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất việc thực hiện thủ tục hành chính; việc thống kê, cập nhật, công bố thủ tục hành chính; việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm đảm bảo triển khai có hiệu quả Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.
4. Đề xuất Bộ trưởng khen thưởng đối với tập thể, cán bộ, công chức, viên chức có thành tích trong việc thống kê, cập nhật, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính tại Bộ Giáo dục và Đào tạo.
BIỂU MẪU THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5527 /QĐ-BGDĐT
ngày 07 tháng 11 năm 2011)
Tên thủ tục hành chính:
Tên đơn vị kê khai:
Lĩnh vực:
1 |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: - Bước 2: - Bước n: |
2 |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp □ - Qua đường bưu điện □ - Qua mạng internet □ |
3 |
Hồ sơ |
a) Hồ sơ gồm: 1. 2. …….. b) Số lượng: |
4 |
Thời hạn giải quyết |
|
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC d) Cơ quan phối hợp |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Cá nhân: □ - Tổ chức: □ |
7 |
Mẫu đơn, tờ khai |
- Có (Nếu có ghi rõ và đính kèm) - Không |
8 |
Phí, lệ phí |
|
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Kết quả 1: Thời hiệu của kết quả - Kết quả 2: Thời hiệu của kết quả |
10 |
Điều kiện thực hiện TTHC |
|
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
12 |
Liên hệ |
|
Trường hợp thủ tục hành chính có yêu cầu, điều kiện thì yêu cầu, điều kiện phải được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Đối với yêu cầu, điều kiện thể hiện dưới dạng quy chuẩn kỹ thuật phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng.
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5527 /QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng
11 năm 2011)
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 20.. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ….. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề nghị của Cục/Vụ trưởng Cục/Vụ A và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực).
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày tháng năm 20...)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||
1 |
Thủ tục a |
|
|
2 |
Thủ tục b |
|
|
3 |
Thủ tục c |
|
|
4 |
Thủ tục d |
|
|
n |
………………… |
|
|
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||
1 |
Thủ tục đ |
|
|
2 |
Thủ tục e |
|
|
3 |
Thủ tục f |
|
|
4 |
Thủ tục g |
|
|
n |
………………… |
|
|
III. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|||
1 |
Thủ tục h |
|
|
2 |
Thủ tục i |
|
|
3 |
Thủ tục k |
|
|
4 |
Thủ tục l |
|
|
n |
………………… |
|
|
IV. Thủ tục hành chính cấp xã |
|||
1 |
Thủ tục m |
|
|
n |
………………… |
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục a
Phần nội dung Biểu mẫu thống kê
2. Thủ tục b
Phần nội dung Biểu mẫu thống kê
n. Thủ tục n
Phần nội dung Biểu mẫu thống kê
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục đ
Phần nội dung Biểu mẫu thống kê
2. Thủ tục e
Phần nội dung Biểu mẫu thống kê
n. Thủ tục n
Phần nội dung Biểu mẫu thống kê
III. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục f
Phần nội dung Biểu mẫu thống kê
2. Thủ tục g
Phần nội dung Biểu mẫu thống kê
n. Thủ tục n
Phần nội dung Biểu mẫu thống kê
IV. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục h
Phần nội dung Biểu mẫu thống kê
2. Thủ tục i
Phần nội dung Biểu mẫu thống kê
n. Thủ tục n
Phần nội dung Biểu mẫu thống kê
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây