Quyết định 55/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
Quyết định 55/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 55/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Phan Lâm Phương |
Ngày ban hành: | 13/09/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 55/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Phan Lâm Phương |
Ngày ban hành: | 13/09/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2004/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 13 tháng 9 năm 2004 |
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BNV ngày 19/1/2004 của Bộ nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý Nhà nước về công tác nội vụ ở địa phương;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 721/TTr- NV ngày 28/7/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ.
Điều2 : Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 81/2002/QĐ-UB ngày 16/12/2002 của UBND tỉnh.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/ UBND TỈNH
QUẢNG BÌNH |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-UB ngày 13 tháng 9 năm 2004 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1: Vị trí và chức năng của Sở Nội vụ:
Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về nội vụ bao gồm các lĩnh vực: Tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, sự nghiệp; tổ chức chính quyền địa phương; cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tổ chức hội và tổ chức phi Chính phủ; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở.
Sở Nội vụ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.
Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân, có khuôn dấu và được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước để hoạt động.
Trụ Sở của Sở Nội vụ đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ:
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về công tác nội vụ trên địa bàn tỉnh.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp của tỉnh:
4.1 Trình Uỷ ban nhân đân tỉnh quyết định việc phân cáp quản lý về tổ chức bộ máy đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4.2 Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh đề án thành lập, sáp nhập, giải thể các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ để Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền.
4.3 Thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh đề án thành lập, sáp nhập, giải thể các tổ chưc sự nghiệp dịch vụ công để Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở quy hoạch và phân cấp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
4.4 Thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh việc quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn, các chi cục thuộc cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp dịch vụ công thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý.
4.5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của tỉnh có liên quan hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp huyện việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện quản lý.
4.6 Tham gia thẩm định đề án thành lập, giải thể, xếp hạng các doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh.
4.7 Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của tỉnh có liên quan hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp theo quy định của Pháp luật; phối hợp với các cơ quan hữu quan của tỉnh việc phân loại, xếp hạng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh.
5. Về công tác tổ chức hội và tổ chức phi Chính phủ trên địa bàn tỉnh:
5.1 Thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền cho phép, thành lập,giải thể, phê duyệt điều lệ của hội, tổ chức phi chính phủ theo quy định.
5.2 Hướng dẫn, kiểm tra và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xử lý theo thẩm quyền việc thực hiện điều lệ đối với hội, tổ chức phi chính phủ trên địa bàn tỉnh,
6. Về quản lý biên chế, hành chính, sự nghiệp:
6.1 Xây dựng và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh kế hoạch và biên chế của địa phương để Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế hành chính trước khi báo cáo Bộ Nội vụ.
6.2 Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phương án giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp của tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện; định biên cán bộ, công chức của các xã, phường thị trấn; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.3.Hướng dẫn quản lý biên chế đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên và chỉ tiêu biên chế của các đơn vị sự nghiệp, được Nhà nước giao kinh phí để thực hiện cơ chế khoán một số loại dịch vụ công, hoặc giao kinh phí hoạt động bằng hình thức định mức chi theo khối lượng công việc.
7. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính Nhà nước; làm thường trực giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và triển khai thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
8. Về cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước:
8.1 Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các đề án: phân công, phan cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước và cán bộ, công chức cơ sở; chính sách chế độ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ dân cử, lao đông hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; sử dụng, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định của Pháp luật và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
8.2 Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ công chức cấp xã; công chức dự bị; xây dựng quy hoạch; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, cán bộ, công chức, cấp xã, công chức dự bị; Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý và thực hiện kế hoạch sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn và kiểm tra việc thi tuyển, bố trí, sắp xếp, thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức.
8.3 Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc quyết định theo phân cấp việc bố trí, sử dụng, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước thuộc diện Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý;
8.4. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về chức danh, tiêu chuẩn; tổ chức thi tuyển, nâng ngạch, chuyển ngạch công chức, viên chức, xây dựng cơ cấu công chức trong các đơn vị trực thuộc tỉnh theo quy định.
9. Về tổ chức chính quyền các cấp:
9.1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh đề án về thành lập, sáp nhập, chia tách, điều chỉnh các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
9.2 Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, hướng dẫn, theo dõi công tác tổ chức và hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp thuộc tỉnh; phối hợp với các cơ quan hữu quan của tỉnh và hướng dẫn công tác bầu cử Đại hội Quốc hội; tổ chức và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của các cơ quan Trung ương; giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân về việc thực hiện các quy định của Pháp luật về bầu cử; tổng hợp báo cáo kết quả bầu cử Hội đồng nhân dân, bầu Uỷ ban nhân dân và thực hiện các thủ tục để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ, hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê chuẩn các chức danh bầu cử theo quy định của pháp luật.
9.3. Làm đầu mối giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật, quản lý Nhà nước, quản lý hành chính đối với Đại biểu HĐND; tổ chức thống kê số lượng, chất lượng đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp để tổng hợp báo cáo theo quy định.
10. Về công tác địa giới hành chính:
10.1. Tổ chức triển khai thực hiện các nguyên tắc về quản lý, phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
10.2. Theo dõi, quản lý địa giới hành chính trong tỉnh; chuẩn bị các thủ tục đề nghị việc thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính, nâng cấp đô thị theo quy định; hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước về thành lập, mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tại địa phương.
10.3. Làm đầu mối giải quyết các vấn đề tranh chấp địa giới hành chính tại cấp tỉnh.
10.4. Tổng hợp để báo cáo cấp có thẩm quyền những vấn đề tranh chấp địa giới hành chính của tỉnh còn có ý kiến khác nhau.
10.5. Tổng hợp và quản lý hồ sơ bản đồ địa giới, mốc, chỉ giới hành chính của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
11. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xữ lý các vi phạm pháp luật trên các lĩnh vực công tác được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về nội vụ và theo các lĩnh vực công tác được giao theo quy định của pháp luật và của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
13. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác nội vụ đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, Uỷ ban nhân dân các cấp huyện, cấp xã. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước theo lĩnh vực công tác được giao đối với công tác tổ chức của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn tỉnh.
14. Tổng hợp, thốnh kê theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về tổ chức các cơ quan hành chính, sự nghiệp, số lượng hành chính cấp huyện, cấp xã, thôn làng ấp bản tiểu khu; số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, cán bộ công chức cấp xã; hướng dẫn thực hiện phân cấp quản lý hồ sơ cán bộ, công chức theo quy định pháp luật.
15. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, cung cấp số liệu vào công tác quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ.
16. Chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức hoạt động các dịch vụ công trong các lĩnh vực công tác được giao.
17. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định.
19. Quản lý tài chính tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3: Cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ:
1. Lãnh đạo Sở:
Sở Nội vụ có Giám đốc và các Phó giám đốc Sở. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhan dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của Sở Nội vụ, Giám đốc Sở và các Phó Giám đốc Sở Nội vụ do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn, chức danh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và theo quy trình quy định của Đảng và Nhà nước về quản lý cán bộ. Phó Giám đốc Sở là người giúp việc Giám đốc Sở, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và cùng Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước cấp trên về các nhiệm vụ công tác được giao.
2 Cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ bao gồm:
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Phòng tổ chức- Biên chế.
- Phòng công chức- Viên chức.
- Phòng xây dựng chính quyền.
Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ cụ thể hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao biên chế cho Sở Nội vụ theo kế hoạch chung của tỉnh.
Giám đốc Sở Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, biên chế của các tổ chức thuộc Sở để thực hiện theo hướng tinh, gọn, thiết thực, hiệu quả./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây