Quyết định 5405/QĐ-UBND năm 2005 Quy định Ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Tân Hương do tỉnh Tiền Giang ban hành
Quyết định 5405/QĐ-UBND năm 2005 Quy định Ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Tân Hương do tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: | 5405/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Phòng |
Ngày ban hành: | 30/12/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5405/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Phòng |
Ngày ban hành: | 30/12/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5405/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 30 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP TÂN HƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20 tháng 5 năm 1998; Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09/6/2000; Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam; Nghị định 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000;
Căn cứ Quyết định số 66/2005/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy định về Khuyến khích, ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo Tờ trình số 273/TTr-BQL-SCN ngày 20/12/2005 của Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp và Giám đốc Sở Công nghiệp tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Tân Hương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp, Giám đốc Sở Công nghiệp và Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG
NGHIỆP TÂN HƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số:5405/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang)
Điều 1. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang cam kết thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các luật này. Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang còn áp dụng các ưu đãi riêng của tỉnh để khuyến khích đầu tư vào Khu công nghiệp Tân Hương (KCN Tân Hương) theo các điều khoản quy định dưới đây.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang bảo đảm thực hiện đầy đủ, thuận lợi, nhanh chóng và ổn định lâu dài các chính sách ưu đãi đầu tư vào KCN Tân Hương.
Trong trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới có ưu đãi hơn so với ưu đãi trong Quy định này thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo quy định mới.
Trong trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới có mức ưu đãi thấp hơn mức ưu đãi được quy định trong giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, thì nhà đầu tư vẫn được tiếp tục hưởng các ưu đãi đã quy định cho thời gian còn lại của dự án theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã được cấp.
Điều 3. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp để cho thuê lại đất (doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng) hoặc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư sản xuất, hoạt động dịch vụ (gọi chung là doanh nghiệp sản xuất) trong KCN Tân Hương.
Điều 4. Các dự án thuộc các ngành nghề khuyến khích đầu tư vào KCN Tân Hương
1. Điện, điện tử, công nghệ thông tin: sản xuất thiết bị điện, điện tử, tin học, thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng, vật liệu điện tử, dịch vụ tin học và phần mềm.
2. Cơ khí: chế tạo thiết bị, phụ tùng cơ giới hoá nông nghiệp; thiết bị phụ tùng chế biến lương thực, nông sản; chế tạo máy động lực, thiết bị phụ tùng cho ngành xây dựng và công nghiệp vật liệu xây dựng; thiết bị phụ tùng khác.
3. Hoá chất: sản xuất các hóa chất công nghiệp cơ bản; phân bón; hóa mỹ phẩm, dược phẩm, phức hợp dược, thuốc vi sinh.
4. Công nghiệp hàng tiêu dùng: dệt may, sản xuất sợi, len, vải cao cấp, giày dép, bao bì, nhựa, đồ chơi; chế biến nông lâm sản; công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, vật dụng gia đình và hàng thủ công mỹ nghệ.
Điều 5. Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng
- Tỉnh ứng trước vốn và thực hiện bồi thường, giải tỏa là 155 tỷ đồng; doanh nghiệp kinh doanh toàn bộ hạ tầng được hỗ trợ 50% vốn ứng trước là 77,5 tỷ đồng và có nghĩa vụ thanh toán 50% còn lại (77,5 tỷ đồng) trong vòng 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất, mỗi năm là 15,5 tỷ đồng. Mặt bằng xây dựng khu công nghiệp được bàn giao cho doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng chậm nhất vào tháng 6/2006 (nếu doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng có yêu cầu).
- Sau khi hết thời hạn ưu đãi theo quy định của Chính phủ, nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng được tỉnh tiếp tục hỗ trợ 100% tiền thuê đất trong 05 năm.
- Được ngân sách tỉnh đầu tư nâng cấp Hương lộ 18 và lộ Liên Tân.
- Nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng được đầu tư, kinh doanh điện, nước phục vụ cho các dự án trong KCN Tân Hương.
Điều 6. Giá cho thuê lại đất và phí hạ tầng
1. Trường hợp đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp do doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng thực hiện: giá cho thuê lại đất và phí hạ tầng do doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng quyết định.
2. Trường hợp đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp do Công ty Phát triển hạ tầng các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang thực hiện:
Doanh nghiệp sản xuất được chọn một trong hai hình thức đầu tư sau đây:
a) Giao đất có thu tiền sử dụng đất một lần (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước).
Giá giao đất có thu tiền sử dụng đất một lần theo năm giao đất:
Năm 2006: 355.000 đồng/1m2.
Năm 2007: 375.000 đồng/1m2.
Năm 2008: 396.000 đồng/1m2.
Năm 2009: 418.000 đồng/1m2.
Năm 2010: 442.000 đồng/1m2.
(Giá trên chưa bao gồm phí quản lý: 2.300 đồng/m2/năm và phí xử lý nước thải).
Giá giao đất và phí quản lý trên chỉ thực hiện đến 2010, sau đó sẽ điều chỉnh lại theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Giá cho thuê lại đất (bao gồm cả phí thuê hạ tầng, thuế VAT)
Trả hàng năm: 1,72 USD/m2/năm.
Trả 1 lần cho 5 năm: 3,22 USD/m2/5 năm.
Trả 1 lần cho 10 năm: 5,36 USD/m2/10 năm.
Trả 1 lần cho cả chu kỳ: 21,45 USD/m2.
(Giá trên chưa bao gồm phí quản lý: 0,15 USD/m2/năm và phí xử lý nước thải).
Doanh nghiệp sản xuất được tỉnh hỗ trợ tiền thuê lại đất như sau:
+ Miễn tiền thuê lại đất trong 01 năm đầu xây dựng cho tất cả các doanh nghiệp.
+ Giảm 10% số tiền thuê lại đất cho 10 doanh nghiệp đầu tiên đầu tư vào khu công nghiệp.
+ Giảm 10% tiền thuê lại đất đối với dự án có tổng vốn đầu tư thực hiện từ 5 triệu USD đến 10 triệu USD.
+ Giảm 20% tiền thuê lại đất đối với dự án có tổng vốn đầu tư thực hiện trên 10 triệu USD.
Điều 7. Cấp giấy phép đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1. Đối với dự án có vốn đầu tư của nước ngoài:
Nhà đầu tư chỉ tiếp xúc với một cơ quan đầu mối là Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang. Mọi thủ tục được xem xét, giải quyết trong thời hạn sớm nhất, tối đa không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ.
2. Đối với dự án đầu tư của trong nước:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh và hồ sơ ưu đãi đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không quá 3 ngày và cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư không quá 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ.
Điều 8. Thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế "một cửa"
Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang là đầu mối nhận hồ sơ và trả kết quả cho nhà đầu tư trong khu công nghiệp từ khi thành lập doanh nghiệp, đi vào hoạt động và sau hoạt động của doanh nghiệp; giải quyết kịp thời các kiến nghị của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
Điều 9. Doanh nghiệp sản xuất hoạt động theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) có các hoạt động nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới và đổi mới công nghệ, được vay vốn trung hạn và dài hạn với lãi suất ưu đãi, mức vốn vay được đáp ứng đến 70% số vốn đầu tư. Trong trường hợp doanh nghiệp được vay vốn đầu tư trung hạn và dài hạn tại Ngân hàng Thương mại, doanh nghiệp còn được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy định tại điều 14 của Quy định này.
Điều 10. Cung cấp nước, điện và thông tin liên lạc
- Nước, điện: doanh nghiệp được cung cấp kịp thời nước và điện đúng tiêu chuẩn chất lượng tới nhà máy.
- Thông tin liên lạc: doanh nghiệp được đảm bảo sử dụng các dịch vụ bưu chính viễn thông tiện lợi nhất hiện đang được cung cấp trên địa bàn.
Các doanh nghiệp sản xuất mới thành lập có sử dụng từ 200 lao động trở lên được tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho lao động có hộ khẩu thường trú tại Tiền Giang trong thời gian 2 năm đầu kể từ khi thành lập, đối với một trong hai trường hợp sau đây:
1. Đào tạo nghề ở đơn vị có tư cách pháp nhân.
2. Đào tạo nghề tại doanh nghiệp.
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề ban đầu tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng, nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 1.000.000 đồng/người.
Điều 12. Hỗ trợ chi phí quảng cáo
Doanh nghiệp được hỗ trợ chi phí quảng cáo cho một trong hai trường hợp:
1. Doanh nghiệp sản xuất quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong tỉnh, có đăng ký kế hoạch quảng cáo vào đầu mỗi năm, có hợp đồng quảng cáo, có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ thì được tỉnh hỗ trợ 80% chi phí quảng cáo trong năm đầu tiên kể từ khi dự án đi vào hoạt động và 50% chi phí quảng cáo cho 3 năm tiếp theo.
2. Doanh nghiệp sản xuất quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng ngoài tỉnh để mở rộng thị trường, có đăng ký kế hoạch quảng cáo vào đầu mỗi năm, có hợp đồng quảng cáo, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ thì được tỉnh hỗ trợ 30% chi phí quảng cáo trong 03 năm đầu tiên kể từ khi dự án đi vào hoạt động.
Điều 13. Hỗ trợ xúc tiến thương mại
Doanh nghiệp sản xuất khi tham gia hội chợ, triển lãm trong nước để tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm được tỉnh hỗ trợ 50% chi phí hợp lý từ Quỹ xúc tiến thương mại.
Doanh nghiệp sản xuất khi tham gia hội chợ, triển lãm nước ngoài, được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ được hỗ trợ đến 50% chi phí hợp lý.
Điều 14. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đổi mới công nghệ được tỉnh hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ khuyến công của tỉnh, như sau:
- Mức hỗ trợ lãi suất: căn cứ theo số nợ gốc thực trả, nhân (x) với 50% mức lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại thời điểm rút vốn, nhân (x) với thời hạn thực vay của số nợ gốc thực trả.
- Thời gian hỗ trợ lãi suất: là thời gian thực vay vốn trong hạn của tổ chức, cá nhân với cơ quan tín dụng.
Điều 15. Hỗ trợ đất xây dựng nhà ở cho chuyên gia, nhà ở cho công nhân
Doanh nghiệp sản xuất có vốn đầu tư từ 5 triệu USD trở lên được tỉnh bố trí cho thuê 01 lô đất (theo giá vốn) trong khu nhà ở chuyên gia để làm nhà ở cho chuyên gia.
Doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng nhà ở cho công nhân được tỉnh hỗ trợ đất để xây dựng nhà ở cho công nhân nhưng doanh nghiệp phải đảm bảo xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
Các tổ chức, cá nhân trực tiếp xúc tiến vận động doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng hoặc doanh nghiệp sản xuất trong KCN Tân Hương được ngân sách tỉnh thưởng hoa hồng môi giới với mức sau:
1. 20 triệu đồng cho dự án có tổng vốn đầu tư từ 03 triệu USD đến dưới 07 triệu USD.
2. 50 triệu đồng cho dự án có tổng vốn đầu tư từ 07 triệu USD đến 15 triệu USD.
3. 100 triệu đồng cho dự án có tổng vốn đầu tư trên 15 triệu USD.
Việc chi trả tiền thưởng được thực hiện theo 2 đợt:
- Đợt 1: chi 50% khi dự án tiến hành xây dựng được 50% giá trị khối lượng xây lắp.
- Đợt 2: chi 50% còn lại khi dự án khánh thành và đi vào hoạt động.
Điều 17. Điều kiện tiêu chuẩn môi trường
Tất cả các doanh nghiệp (sản xuất) đầu tư vào KCN Tân Hương chỉ làm bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (theo Thông tư 490/TT-BKHCN-MT hướng dẫn). Đồng thời doanh nghiệp phải xử lý nước thải cục bộ đạt loại C theo quy định TCVN-5945-1995 trước khi hòa vào hệ thống xử lý tập trung của khu công nghiệp.
Điều 18. Trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong việc triển khai thực hiện quy định
- Giao Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công nghiệp và các sở, ngành liên quan công bố và thực hiện Quy định này.
- Giao Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang chủ trì, phối hợp sở ngành có liên quan hướng dẫn doanh nghiệp lập thủ tục hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư theo Quy định này.
- Các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các mức ưu đãi được quy định; đồng thời phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang để thực hiện Quy định này theo chức năng, quyền hạn của mình.
- Khi cần thiết Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quy định các ưu đãi đầu tư khác.
- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi nội dung Quy định này do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây