Quyết định 54/2022/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 54/2022/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 54/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 16/11/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 54/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 16/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2022/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 11 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 11 năm 2022. Thay thế Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 54/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Quyết định này quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Quyết định này không điều chỉnh:
a) Chế độ báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê;
b) Chế độ báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước;
c) Chế độ báo cáo trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước;
d) Các loại báo cáo định kỳ, không định kỳ thực hiện theo quy định của Chính phủ, các bộ và Cơ quan ngang bộ.
1. Cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc ban hành và thực hiện các chế độ báo cáo.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo do cơ quan hành chính nhà nước ban hành.
Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Thừa Thiên Huế (viết tắt là Hệ thống LRIS): Là hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo, cung cấp số liệu được kết nối dữ liệu đồng bộ với Hệ thống thông tin báo cáo của Quốc gia (viết tắt là Hệ thống GRIS) thông qua trục liên thông của tỉnh, tuân thủ và phù hợp với yêu cầu đặc thù trong nội bộ của tỉnh Thừa Thiên Huế và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền (địa chỉ tên miền: https://baocao.thuathienhue.gov.vn).
1. Nguyên tắc chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải đảm bảo nguyên tắc chung về việc ban hành chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước được quy định tại Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp với quy định tại các văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
4. Chế độ báo cáo được ban hành phải thực sự cần thiết, không trùng lắp nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; phù hợp về thẩm quyền ban hành và đối tượng yêu cầu báo cáo.
5. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chuyển dần từ báo cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện chế độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
Điều 5. Yêu cầu đối với cơ quan gửi, nhận báo cáo và nội dung yêu cầu báo cáo
1. Yêu cầu đối với cơ quan gửi báo cáo
a) Thu thập, tổng hợp, cập nhật thông tin, số liệu báo cáo bảo đảm tính đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn theo yêu cầu.
b) Kịp thời điều chỉnh, bổ sung thông tin, số liệu theo yêu cầu trong trường hợp cơ quan nhận báo cáo trả lại trên Hệ thống LRIS.
2. Yêu cầu đối với cơ quan nhận báo cáo
a) Kiểm tra, tổng hợp thông tin, số liệu từ các báo cáo gửi đến, duyệt và báo cáo cấp có thẩm quyền.
b) Kịp thời trả lại và yêu cầu cơ quan gửi báo cáo điều chỉnh, bổ sung đối với những báo cáo không bảo đảm tính đầy đủ, chính xác.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo
a) Nội dung yêu cầu báo cáo phải bảo đảm sự cần thiết nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền.
b) Nội dung báo cáo nêu rõ những vấn đề cần tập trung báo cáo, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị (nếu có).
c) Tùy từng trường hợp cụ thể, nội dung báo cáo có thể chỉ có phần lời văn bản hoặc bao gồm cả phần lời văn và phần số liệu.
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ 9 tháng: Thời gian chốt số liệu báo cáo 9 tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.
5. Báo cáo định kỳ hàng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
6. Đối với các báo cáo không chốt số liệu theo Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này, cơ quan tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thời hạn chốt số liệu cụ thể phù hợp với tình hình và nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực được giao.
Các ngành, địa phương gửi Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ cho Ủy ban nhân dân tỉnh qua cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi báo cáo vào các thời điểm sau:
1. Thời hạn báo cáo của các ngành, địa phương gửi cho cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành.
2. Thời hạn các cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành. Trong trường hợp chưa quy định cụ thể thì thời hạn để các cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 của Điều này.
3. Báo cáo tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 17 hằng tháng; các cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 22 hằng tháng.
4. Báo cáo quý: Gửi chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối quý; các cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý.
5. Báo cáo 6 tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 17 tháng 6; các cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 22 tháng 6.
6. Báo cáo 9 tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 17 tháng 9; các cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 22 tháng 9.
7. Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 hằng năm; các cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
8. Các báo cáo định kỳ được quy định tại Khoản 6 Điều 6 của Quyết định này cơ quan tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thời hạn gửi báo cáo cụ thể phù hợp với tình hình và nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực được giao.
Điều 8. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Hình thức báo cáo
Báo cáo phải được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
2. Phương thức gửi, nhận báo cáo
Báo cáo của các ngành, địa phương được cập nhập, tổng hợp thông tin, số liệu, duyệt và gửi, nhận báo cáo quy định tại Quyết định này thực hiện thông qua các chức năng của Hệ thống LRIS.
Trường hợp Hệ thống có sự cố kỹ thuật dẫn tới không thể triển khai gửi, nhận báo cáo trong thời hạn quy định, việc gửi, nhận báo cáo được thực hiện bằng hình thức văn bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm xử lý, tổng hợp thông tin báo cáo
1. Báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho cơ quan, ban, ngành nào chủ trì thì cơ quan, ban, ngành đó có trách nhiệm xử lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo chung của tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện theo quy định tại các biểu mẫu Đề cương báo cáo và Biểu mẫu số liệu báo cáo tại phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 10. Danh mục báo cáo, Đề cương và các biểu mẫu báo cáo định kỳ
1. Danh mục báo cáo định kỳ, đề cương báo cáo, biểu mẫu báo cáo, thực hiện theo quy định tại phụ lục I, II kèm theo Quyết định này.
2. Công bố Danh mục báo cáo định kỳ
a) Danh mục báo cáo định kỳ được công bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế. Nội dung công bố gồm: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, tần suất thực hiện báo cáo, đề cương, biểu mẫu báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo.
b) Danh mục báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phải được cập nhật, công bố thường xuyên khi có sự thay đổi.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục báo cáo định kỳ đảm bảo phù hợp với yêu cầu phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì tổng hợp báo cáo theo quy định, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) căn cứ vào danh mục báo cáo tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này và nội dung danh mục báo cáo tại Khoản 4 Điều này, xây dựng và hoàn thiện danh mục báo cáo, biểu mẫu đề cương và biểu mẫu số liệu dưới dạng điện tử đấu nối vào Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo quy định của Văn phòng Chính phủ.
4. Đối với danh mục báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì tổng hợp báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát trên Hệ thống GRIS đã được Chính phủ, các bộ và Cơ quan ngang bộ giao trên Hệ thống này chưa đảm bảo việc cung cấp thông tin, số liệu trực tiếp từ cơ quan, đơn vị, địa phương là đối tượng thực hiện báo cáo thì trong trường hợp thực sự cần thiết nhằm phục vụ kịp thời việc tổng hợp thông tin, số liệu báo cáo chính xác, đầy đủ, hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên có thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ trì tổng hợp báo cáo tiến hành hướng dẫn thực hiện báo cáo bằng văn bản hành chính và xây dựng, cập nhật đầy đủ biểu mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo liên quan dưới dạng điện tử trên Hệ thống LRIS, đảm bảo nguyên tắc các biểu mẫu đề cương và biểu mẫu số liệu này phải không trùng lắp với biểu mẫu đề cương và biểu mẫu số liệu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trên giao cho đối tượng thực hiện trên Hệ thống GRIS theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm xây dựng và vận hành phần mềm Hệ thống LRIS, đảm bảo thống nhất toàn tỉnh, đồng bộ dữ liệu và đấu nối thông suốt với Hệ thống GRIS theo quy định.
2. Các ngành, địa phương có trách nhiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm thời gian, chi phí trong quá trình thực hiện báo cáo.
3. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký số, xây dựng các biểu mẫu điện tử thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của các ngành, địa phương được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo Quyết định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí tài chính để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra nội dung công bố danh mục báo cáo định kỳ do sở, ban, ngành, gửi đến.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 54/2022/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên báo cáo |
Ngành, lĩnh vực |
Cơ quan nhận báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Tần suất thực hiện báo cáo |
|||
Các Sở, ban, ngành |
Cấp huyện |
Cấp xã |
Tổ chức, cá nhân |
|||||
1 |
Tình hình công tác tháng/quý của Sở Du lịch |
Du lịch |
UBND tỉnh |
x |
|
|
|
Tháng/Quý |
2 |
Tình hình hoạt động du lịch năm |
Du lịch |
UBND tỉnh |
x |
|
|
|
Năm |
3 |
Báo cáo thông tin thị trường lao động |
Việc làm |
Sở Lao động - TBXH |
|
x |
|
|
Năm |
4 |
Báo cáo tình hình thực hiện Quy chế dân chủ tại nơi làm việc |
Việc làm |
Sở Lao động - TBXH |
x |
x |
|
x |
Năm |
5 |
Báo cáo tình hình thực hiện Quy hoạch Quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Văn hóa |
Sở Văn hóa và Thể Thao |
|
x |
|
|
Năm |
6 |
Báo cáo Kế hoạch Xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Văn hóa |
Sở Văn hóa và Thể Thao |
x |
x |
|
|
06 tháng/Năm |
7 |
Báo cáo tình hình thực hiện dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế |
Thông tin và Truyền thông |
UBND tỉnh |
x |
x |
|
|
Tháng/Quý/Năm |
8 |
Báo cáo tình hình đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trong cơ quan nhà nước |
Thông tin và Truyền thông |
UBND tỉnh |
x |
x |
|
|
Tháng/Quý/Năm |
9 |
Báo cáo việc sử dụng, bố trí công chức, viên chức |
Công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
x |
x |
|
|
Năm |
10 |
Báo cáo về tốc độ TFP và tỷ lệ đóng góp của TFP đến tăng trưởng GDRP tỉnh Thừa Thiên Huế |
Khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
x |
|
|
|
Năm |
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VÀ BIỂU MẪU SỐ LIỆU
(Kèm theo Quyết định số: 54/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. DANH MỤC BIỂU MẪU ĐỀ CƯƠNG VÀ BIỂU MẪU SỐ
I. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA NGÀNH DU LỊCH |
|
Mẫu: I.01-ĐC/UBND |
Đề cương báo cáo tình hình công tác và phương hướng, nhiệm vụ của sở du lịch |
Mẫu: I.02-ĐC/UBND |
Đề cương báo cáo tình hình hoạt động du lịch |
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
Mẫu: II.01-ĐC/UBND |
Đề cương báo cáo thông tin thị trường lao động |
Biểu số II.01/UBND |
Báo cáo về thông tin thị trường lao động năm |
Mẫu: II.02-ĐC/UBND1 |
Đề cương báo cáo tình hình thực hiện quy chế dân chủ tại nơi làm việc |
Mẫu: II.02-ĐC/UBND2 |
Đề cương báo cáo tình hình thực hiện quy chế dân chủ tại nơi làm việc |
III. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH VĂN HÓA VÀ THỂ THAO |
|
Mẫu: III.01-ĐC/UBND |
Đề cương báo cáo về tình hình thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời |
Mẫu: III.02-ĐC/UBND |
Đề cương báo cáo về kế hoạch xây dựng nếp sống đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh |
IV. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
Mẫu: IV.01-ĐC/UBND |
Đề cương báo cáo về tình hình thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
Mẫu số: IV.01/UBND |
Danh sách dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 |
V. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH NỘI VỤ |
|
Mẫu: V.01-ĐC/UBND |
Đề cương báo cáo về việc sử dụng, bố trí công chức, viên chức |
VI. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
Mẫu số: VI.01/UBND |
Tốc độ tăng TFP và tỷ lệ đóng góp của TFP đến tăng trưởng GDRP tỉnh thừa thiên huế |
B. NỘI DUNG BIỂU MẪU ĐỀ CƯƠNG VÀ BIỂU MẪU SỐ
I. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA NGÀNH DU LỊCH
ĐỀ CƯƠNG |
- Đơn vị báo cáo: Sở Du lịch - Đơn vị nhận báo cáo: UBND tỉnh. |
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-SDL |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Tình hình công tác tháng/quý.... và phương hướng, nhiệm vụ tháng/quý năm....của Sở Du lịch
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Số liệu du lịch
- Chỉ tiêu về số lượng khách du lịch, doanh thu du lịch (đến thời điểm báo cáo so với Kế hoạch kỳ báo cáo và so với cùng kỳ năm trước).
- Lượng khách du lịch đến Thừa Thiên Huế, trong đó khách quốc tế; khách nội địa.
- Khách lưu trú; trong đó khách quốc tế; khách nội địa.
- Doanh thu từ du lịch.
- Doanh thu ngoài xã hội về du lịch.
2. Lĩnh vực Quy hoạch và Phát triển Du lịch
3. Lĩnh vực Nghiệp vụ du lịch
a) Lĩnh vực Lữ hành
- Công tác quản lý, cấp phép
- Hoạt động lĩnh vực Lữ hành
b) Lĩnh vực Lưu trú
4. Lĩnh vực Thông tin Xúc tiến du lịch
a) Công tác truyền thông
b) Công tác Xúc tiến quảng bá
5. Lĩnh vực Thanh tra
a) Công tác thanh tra, kiểm tra
b) Công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, phản ánh
c) Công tác tham mưu phòng, chống tham nhũng
6. Một số công tác khác
a) Công tác Hành chính - Văn phòng
b) Công tác đào tạo nguồn nhân lực
(Các hoạt động khác trong thời điểm báo cáo)
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THỜI GIAN TỚI
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DU LỊCH |
- Đơn vị báo cáo: Sở Du lịch - Đơn vị nhận báo cáo: UBND tỉnh. |
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-SDL |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Về tình hình hoạt động du lịch năm
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh
PHẦN THỨ NHẤT
Tình hình hoạt động du lịch năm ……
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Số liệu du lịch
- Chỉ tiêu về số lượng khách du lịch, doanh thu du lịch (đến thời điểm báo cáo so với Kế hoạch kỳ báo cáo và so với cùng kỳ năm trước).
- Lượng khách du lịch đến Thừa Thiên Huế, trong đó khách quốc tế; khách nội địa.
- Khách lưu trú; trong đó khách quốc tế; khách nội địa.
- Doanh thu từ du lịch.
- Doanh thu ngoài xã hội về du lịch.
2. Lĩnh vực Quy hoạch và Phát triển Du lịch
3. Lĩnh vực Nghiệp vụ du lịch
a) Lĩnh vực Lữ hành
- Công tác quản lý, cấp phép
- Hoạt động lĩnh vực Lữ hành
b) Lĩnh vực Lưu trú
4. Lĩnh vực Thông tin Xúc tiến du lịch
a) Công tác truyền thông
b) Công tác Xúc tiến quảng bá
5. Lĩnh vực Thanh tra
a) Công tác thanh tra, kiểm tra
b) Công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, phản ánh
c) Công tác tham mưu phòng, chống tham nhũng
6. Một số công tác khác
a) Công tác Hành chính - Văn phòng
b) Công tác đào tạo nguồn nhân lực
(Các hoạt động khác trong thời điểm báo cáo)
II. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN
PHẦN THỨ HAI
Phương hướng, nhiệm vụ năm ……
I. Mục tiêu, chỉ tiêu
II. Nhiệm vụ, giải pháp
PHẦN THỨ BA
Đề xuất, kiến nghị
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG |
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện - Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND tỉnh. |
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
I. Kết quả thực hiện
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Kết quả thực hiện; các nhiệm vụ, giải pháp thu hút nguồn lao động, tạo việc làm và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
II. Đánh giá chung
1. Thuận lợi
2. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
III. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
1. Đối với UBND tỉnh
2. Đối với các cơ quan, đơn vị liên quan khác
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
BÁO CÁO VỀ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG NĂM … |
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện - Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND tỉnh. |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kỳ trước |
Kỳ báo cáo |
A |
B |
C |
1 |
2 |
I. THÔNG TIN CUNG LAO ĐỘNG |
||||
1 |
Số người từ 15 tuổi trở lên |
Người |
|
|
a |
Chia theo khu vực |
|||
|
- Thành thị |
Người |
|
|
|
- Nông thôn |
Người |
|
|
b |
Chia theo giới tính |
|||
|
- Nam |
Người |
|
|
|
- Nữ |
Người |
|
|
2 |
Số người có việc làm |
Người |
|
|
a |
Chia theo khu vực |
|||
|
- Thành thị |
Người |
|
|
|
- Nông thôn |
Người |
|
|
b |
Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|||
|
- Chưa qua đào tạo |
Người |
|
|
|
- CNKT không bằng |
Người |
|
|
|
- Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng |
Người |
|
|
|
- Sơ cấp |
Người |
|
|
|
- Trung cấp |
Người |
|
|
|
- Cao đẳng |
Người |
|
|
|
- Đại học |
Người |
|
|
|
- Trên đại học |
Người |
|
|
c |
Chia theo vị thế việc làm |
|||
|
Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh |
Người |
|
|
|
Tự làm |
Người |
|
|
|
Lao động gia đình |
Người |
|
|
|
Làm công ăn lương |
Người |
|
|
3 |
Số người thất nghiệp |
Người |
|
|
a |
Chia theo khu vực |
|||
|
- Thành thị |
Người |
|
|
|
- Nông thôn |
Người |
|
|
b |
Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|||
|
- Chưa qua đào tạo |
Người |
|
|
|
- CNKT không bằng |
Người |
|
|
|
- Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng |
Người |
|
|
|
- Sơ cấp |
Người |
|
|
|
- Trung cấp |
Người |
|
|
|
- Cao đẳng |
Người |
|
|
|
- Đại học |
Người |
|
|
|
- Trên đại học |
Người |
|
|
c |
Chia theo thời gian thất nghiệp |
|
|
|
|
- Dưới 3 tháng |
Người |
|
|
|
- Từ 3 tháng đến 1 năm |
Người |
|
|
|
- Trên 1 năm |
Người |
|
|
4 |
Số người không tham gia hoạt động kinh tế |
Người |
|
|
a |
Đi học |
Người |
|
|
b |
Hưu trí |
Người |
|
|
c |
Nội trợ |
Người |
|
|
d |
Khuyết tật |
Người |
|
|
e |
Khác |
Người |
|
|
II. THÔNG TIN CẦU LAO ĐỘNG |
||||
1 |
Tổng số doanh nghiệp |
DN |
|
|
2 |
Tổng số lao động |
Người |
|
|
a |
Chia theo loại lao động |
|||
|
- Lao động nữ |
Người |
|
|
|
- Lao động trên 35 tuổi |
Người |
|
|
|
- Lao động tham gia BHXH bắt buộc |
Người |
|
|
b |
Chia theo vị trí việc làm |
|||
|
- Nhà quản lý |
Người |
|
|
|
- Chuyên môn kỹ thuật bậc cao |
Người |
|
|
|
- Chuyên môn kỹ thuật bậc trung |
Người |
|
|
|
- Khác |
Người |
|
|
III. THÔNG TIN NHU CẦU TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG |
||||
1 |
Tổng số lượng tuyển |
Người |
|
|
2 |
Chia theo loại hình |
|||
a |
Doanh nghiệp nhà nước |
Người |
|
|
b |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
Người |
|
|
c |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Người |
|
|
d |
Cơ quan, đơn vị nhà nước |
Người |
|
|
e |
Hộ kinh doanh |
Người |
|
|
g |
Cá nhân |
Người |
|
|
3 |
Chia theo mã nghề cấp 2 |
|||
|
Nhà quản lý của các cơ quan Tập đoàn, Tổng công ty và tương đương (chuyên trách) |
Người |
|
|
|
Nhà chuyên môn trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật |
Người |
|
|
|
Nhà chuyên môn về sức khỏe |
Người |
|
|
|
Nhà chuyên môn về giảng dạy |
Người |
|
|
|
Nhà chuyên môn về kinh doanh và quản lý |
Người |
|
|
|
Nhà chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông |
Người |
|
|
|
Nhà chuyên môn về luật pháp, văn hóa, xã hội |
Người |
|
|
|
Kỹ thuật viên khoa học và kỹ thuật |
Người |
|
|
|
Kỹ thuật viên sức khỏe |
Người |
|
|
|
Nhân viên về kinh doanh và quản lý |
Người |
|
|
|
Nhân viên luật pháp, văn hóa, xã hội |
Người |
|
|
|
Kỹ thuật viên thông tin và truyền thông |
Người |
|
|
|
Giáo viên bậc trung |
Người |
|
|
|
Nhân viên tổng hợp và nhân viên làm các công việc bàn giấy |
Người |
|
|
|
Nhân viên dịch vụ khách hàng |
Người |
|
|
|
Nhân viên ghi chép số liệu và vật liệu |
Người |
|
|
|
Nhân viên hỗ trợ văn phòng khác |
Người |
|
|
|
Nhân viên dịch vụ cá nhân |
Người |
|
|
|
Nhân viên bán hàng |
Người |
|
|
|
Nhân viên chăm sóc cá nhân |
Người |
|
|
|
Nhân viên dịch vụ bảo vệ |
Người |
|
|
|
Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp có sản phẩm chủ yếu để bán |
Người |
|
|
|
Lao động có kỹ năng trong lâm nghiệp, thủy sản và săn bắn có sản phẩm chủ yếu để bán |
Người |
|
|
|
Lao động tự cung tự cấp trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
Người |
|
|
|
Lao động xây dựng và lao động có liên quan đến nghề xây dựng (trừ thợ điện) |
Người |
|
|
|
Thợ luyện kim, cơ khí và thợ có liên quan |
Người |
|
|
|
Thợ thủ công và thợ liên quan đến in |
Người |
|
|
|
Thợ điện và thợ điện tử |
Người |
|
|
|
Thợ chế biến thực phẩm, gia công gỗ, may mặc, đồ thủ công và thợ có liên quan khác |
Người |
|
|
|
Thợ vận hành máy móc và thiết bị |
Người |
|
|
|
Thợ lắp ráp |
Người |
|
|
|
Lái xe và thợ vận hành thiết bị chuyển động |
Người |
|
|
|
Người quét dọn và giúp việc |
Người |
|
|
|
Lao động giản đơn trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
Người |
|
|
|
Lao động trong ngành khai khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải |
Người |
|
|
|
Người phụ giúp chuẩn bị thực phẩm |
Người |
|
|
|
Lao động trên đường phố và lao động có liên quan đến bán hàng |
Người |
|
|
|
Người thu dọn vật thải và lao động giản đơn khác |
Người |
|
|
IV. THÔNG TIN NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM |
||||
1 |
Tổng số |
Người |
|
|
2 |
Chia theo vị trí công việc |
|||
a |
Nhà quản lý |
Người |
|
|
b |
Giám đốc điều hành |
Người |
|
|
c |
Chuyên gia |
Người |
|
|
d |
Lao động kỹ thuật |
Người |
|
|
V. SỐ NGƯỜI ĐƯỢC TẠO VIỆC LÀM |
||||
1 |
Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Người |
|
|
2 |
Vốn vay giải quyết việc làm |
Người |
|
|
3 |
Thông qua phát triển của các doanh nghiệp |
Người |
|
|
|
Thông qua Trung tâm dịch vụ việc làm |
Người |
|
|
|
Doanh nghiệp tự tuyển |
Người |
|
|
4 |
Tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước |
Người |
|
|
5 |
Khác (Tự tạo việc làm trong lĩnh vực không có quan hệ lao động,..) |
Người |
|
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO |
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND tỉnh. |
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác triển khai thực hiện
2. Kết quả đạt được
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Hạn chế, tồn tại
3. Nguyên nhân
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM ...
1. Mục tiêu
2. Nội dung hoạt động
3. Kiến nghị, đề xuất
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO |
- Đơn vị báo cáo: Doanh nghiệp - Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND tỉnh. |
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Fax: …………………………………………….
- Loại hình doanh nghiệp:
+ Công ty TNHH 1TV do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ: □
+ Công ty cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nước: □
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI): □
+ Doanh nghiệp dân doanh: □
- Ngành sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………………………………….
2. Thông tin về Công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp
- Doanh nghiệp đã thành lập công đoàn cơ sở hay chưa?
(1) Đã thành lập: □ Ngày thành lập:
(2) Chưa thành lập: □
- Doanh nghiệp đã xây dựng Thỏa ước lao động tập thể (TULĐTT) chưa?
(1) Có □ (2) Chưa □
Nếu có, cho biết ngày hết hạn của TULĐTT: …………………………………………………..
- Doanh nghiệp đã xây dựng và đăng ký Nội quy lao động chưa?
(1) Có □ (2) Chưa □
- Doanh nghiệp đã xây hệ thống thang lương, bảng lương để áp dụng chưa?
(1) Có □ (2) Chưa □
- Mức tiền lương của người lao động trong năm tại doanh nghiệp:
+ Mức lương bình quân: ……………………………….. đồng/tháng.
+ Mức lương cao nhất: ……………………………….. đồng/tháng.
+ Mức lương thấp nhất: ……………………………….. đồng/tháng.
3. Tình hình thực hiện quy chế dân chủ cơ sở theo quy định của Nghị định 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ:
3.1. Doanh nghiệp đã xây dựng và ban hành Quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc chưa?
(1) Có □ (2) Chưa □
Nếu chưa, cho biết lý do: ………………………………………………………………………….
3.2. Các hình thức đối thoại công ty đang áp dụng hiện nay?
(1) Đối thoại trực tiếp □
(2) Tổ chức Hội nghị người lao động □
(3) Bảng tin, hệ thống thông tin nội bộ □
(4) Hòm thư góp ý □
(5) Khác: …………………………………………………………………………………………….
3.3. Doanh nghiệp tổ chức đối thoại định kỳ như thế nào?
(1) Hàng tháng □ (3) 6 tháng 1 lần □
(2) Hàng quý □ (4) Một năm một lần □
3.4. Ngoài việc đối thoại định kỳ theo quy định, trong năm 20….. doanh nghiệp có tổ chức đối thoại bất thường không?
(1) Có □ (2) Không □
Nếu có, xin cho biết:
- Số cuộc đối thoại bất thường trong năm 20….: …………….
- Bên nào đưa ra yêu cầu tổ chức đối thoại bất thường?
+ Bên đại diện người lao động □
+ Bên đại diện người sử dụng lao động □
3.5. Đối thoại tại doanh nghiệp tập trung vào những nội dung nào sau đây?
(1) Các vấn đề về sản xuất kinh doanh (tình hình thực hiện doanh thu, sản phẩm, chất lượng sản phẩm, dịch vụ,...) |
□ |
(2) Các vấn đề về việc làm (cắt giảm, luân chuyển lao động,...) |
□ |
(3) Các vấn đề về tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động,... |
□ |
(4) Các vấn đề về thực hiện HĐLĐ, TULĐTT, NQLĐ |
□ |
(5) Các vấn đề về lương, thưởng (điều chỉnh mức lương, thưởng, khấu trừ tiền lương, cách đánh giá người lao động,...) |
□ |
(6) Các vấn đề về phúc lợi, trích nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN,... |
□ |
(7) Các vấn đề về sức khỏe NLĐ, nhà ăn, phòng vệ sinh,.... |
□ |
(8) Các vấn đề về bình đẳng giới |
□ |
(9) Các vấn đề về đào tạo |
□ |
(10) Các vấn đề khác (ghi cụ thể) ………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. |
|
3.6. Trong năm 20...., doanh nghiệp có tổ chức hội nghị người lao động không?
(1) Có □ (2) Không □
- Nếu có, xin cho biết nội dung Hội nghị người lao động gồm nội dung nào?
(1) Các vấn đề về sản xuất kinh doanh (tình hình thực hiện doanh thu, sản phẩm, chất lượng sản phẩm, dịch vụ,...) |
□ |
(2) Các vấn đề về việc làm (cắt giảm, luân chuyển lao động,...) |
□ |
(3) Các vấn đề về tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động,... |
□ |
(4) Các vấn đề về thực hiện HĐLĐ, TULĐTT, NQLĐ |
□ |
(5) Các vấn đề về lương, thưởng (điều chỉnh mức lương, thưởng, khấu trừ tiền lương, cách đánh giá người lao động,...) |
□ |
(6) Các vấn đề về phúc lợi, trích nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN,... |
□ |
(7) Các vấn đề về sức khỏe NLĐ, nhà ăn, phòng vệ sinh,.... |
□ |
(8) Các vấn đề về bình đẳng giới |
□ |
(9) Các vấn đề về đào tạo |
□ |
(10) Các vấn đề khác ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………….. |
|
- Trong năm tới, doanh nghiệp dự kiến tổ chức Hội nghị người lao động vào thời điểm nào?:……………………………………………………………………………………………
3.7. Đối thoại tại doanh nghiệp có cần thiết không?
(1) Có □ (2) Không □
- Nếu có, xin cho biết tác động của đối thoại đến quan hệ lao động và hoạt động của doanh nghiệp thế nào? ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc theo Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết tại khoản 3 Điều 63 của Bộ luật Lao động, doanh nghiệp có gặp những vướng mắc, khó khăn gì?
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
5. Những kiến nghị, đề xuất của Doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
Thừa Thiên Huế,
ngày tháng năm
20... |
Ghi chú:
- Doanh nghiệp chọn tích vào ô □ mà doanh nghiệp lựa chọn.
- Mẫu báo cáo được sử dụng để các doanh nghiệp thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm./.
III. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO |
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện - Đơn vị nhận báo cáo: Sở Văn hóa và Thể thao; UBND tỉnh. |
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Về tình hình thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời
Kính gửi: Sở Văn hóa và Thể thao/UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
I. Công tác phổ biến, triển khai thực hiện Luật Quảng cáo và các văn bản hướng dẫn; công tác ban hành văn bản quản lý
II. Kết quả thực hiện Luật Quảng cáo và Quy hoạch quảng cáo:
1. Quy hoạch tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo Thương mại theo phương thức xã hội hóa:
2. Thực hiện quy hoạch quảng cáo trên các phương tiện ngoài trời:
a) Vị trí quy hoạch quảng cáo tấm lớn đã thực hiện:
b) Vị trí quy hoạch quảng cáo tấm nhỏ đã thực hiện:
c) Vị trí quy hoạch màn hình điện tử, màn hình LCD, hộp đèn, dải phân cách đã thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh
3. Công tác chấn chỉnh, hướng dẫn thực hiện quy hoạch quảng cáo
4. Công tác thanh tra, kiểm tra và phối hợp các cơ quan liên quan xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo
III. Đánh giá chung
1. Thuận lợi:
2. Khó khăn - Nguyên nhân:
IV. Phương hướng thời gian tới:
V. Kiến nghị:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO |
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Sở, ban ngành cấp tỉnh. - Đơn vị nhận báo cáo: Sở Văn hóa và Thể thao; UBND tỉnh. |
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Về kế hoạch xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn
Kính gửi: Sở Văn hóa và Thể thao/UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Công tác tuyên truyền
2. Kết quả thực hiện
a) Về việc cưới
b) Việc tang
c) Công tác lễ hội
d) Việc thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa
đ) Tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới
3. Đánh giá chung
a) Ưu điểm
b) Tồn tại, hạn chế
c) Nguyên nhân
4. Phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn tiếp theo
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
IV. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO |
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý KKT,CN tỉnh. - Đơn vị nhận báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông; UBND tỉnh. |
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Về tình hình thực hiện dịch vụ công trực tuyến Kỳ báo cáo
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông/UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
I. Thông tin chung:
1. Chu kỳ báo cáo:
2. Đơn vị:
3. Điện thoại liên hệ:
4. Thư điện tử liên hệ:
II. Nội dung báo cáo
1. Tổng số TTHC của đơn vị:
2. Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, 2:
3. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3:
- Tổng số Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3:
- Tổng số hồ sơ đã được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến (hồ sơ trực tuyến) qua các DVCTT mức độ 3 trong chu kỳ báo cáo:
- Tổng số DVCTT mức độ 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong chu kỳ báo cáo:
- Tổng số hồ sơ của các DVCTT mức độ 3 vẫn được người dân, doanh nghiệp gửi xử lý trực tiếp (hồ sơ không trực tuyến) từ trong chu kỳ báo cáo:
- Tỷ lệ hồ sơ đã được tiếp nhận trực tuyến so với hồ sơ được tiếp nhận trực tiếp = Số lượng hồ sơ nộp trực tuyến qua các DVCTT mức độ 3/ Số lượng hồ sơ của các DVCTT mức độ 3 vẫn được người dân, doanh nghiệp gửi xử lý trực tiếp:
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến do người dân, doanh nghiệp tự khai báo:
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến do CBCCVC (tại bộ phận một cửa, trung tâm hành chính công,...) khai báo thay người dân, doanh nghiệp:
- Danh sách dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (Thực hiện theo Biểu mẫu 01).
4. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4:
- Tổng số Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4:
- Tổng số hồ sơ đã được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến (hồ sơ trực tuyến) qua các DVCTT mức độ 4 trong chu kỳ báo cáo:
- Tổng số DVCTT mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong chu kỳ báo cáo:
- Tổng số hồ sơ của các DVCTT mức độ 4 vẫn được người dân, doanh nghiệp gửi xử lý trực tiếp (hồ sơ không trực tuyến) từ trong chu kỳ báo cáo:
- Tỷ lệ hồ sơ đã được tiếp nhận trực tuyến so với hồ sơ được tiếp nhận trực tiếp = Số lượng hồ sơ nộp trực tuyến qua các DVCTT mức độ 3/Số lượng hồ sơ của các DVCTT mức độ 3 vẫn được người dân, doanh nghiệp gửi xử lý trực tiếp:
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến do người dân, doanh nghiệp tự khai báo:
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến do CBCCVC (Tại Bộ phận một cửa, Trung tâm Hành chính công,...) khai báo thay người dân, doanh nghiệp:
- Danh sách dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (Thực hiện theo Biểu mẫu 02).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
DANH SÁCH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 |
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý KKT,CN tỉnh. - Đơn vị nhận báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông; UBND tỉnh. |
TT |
Lĩnh vực |
Tên thủ tục |
Hiệu quả sử dụng |
Ghi chú |
||
Số lượng hồ sơ trực tuyến đã giải quyết trong chu kỳ báo cáo |
Số lượng hồ sơ đã tiếp nhận dưới hình thức trực tiếp và không trực tuyến trong chu kỳ báo cáo |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận qua hai hình thức trong chu kỳ báo cáo |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 |
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý KKT,CN tỉnh. - Đơn vị nhận báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông; UBND tỉnh. |
TT |
Lĩnh vực |
Tên thủ tục |
Hiệu quả sử dụng |
|
||
|
|
|
Số lượng hồ sơ trực tuyến đã giải quyết trong chu kỳ báo cáo |
Số lượng hồ sơ đã tiếp nhận dưới hình thức trực tiếp và không trực tuyến trong chu kỳ báo cáo |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận qua hai hình thức trong chu kỳ báo cáo |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO |
- Đơn vị báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông. - Đơn vị nhận báo cáo: UBND tỉnh. |
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh
I - TÌNH HÌNH AN TOÀN THÔNG TIN
1. Cảnh báo an toàn, bảo mật thông tin của các cơ quan Trung ương
Nội dung cảnh báo
2. Cảnh báo vi phạm an toàn, bảo mật thông tin hệ thống mạng WAN
STT |
Văn bản (Số, ngày ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu) |
Xử lý (Nội dung xử lý) |
Đơn vị vi phạm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Tình hình an toàn, bảo mật hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
a) Tình hình an toàn, bảo mật hệ thống thư điện tử công vụ
Tổng số vấn đề xử lý |
Số lượng biến động Email |
Số lượng Email bị chặn |
|||||
Tạo mới Tài khoản |
Thay đổi mật khẩu |
Xóa tài khoản |
Email Spam |
Chứa nội dung xuyên tạc |
Chứa mã độc |
Chứa nội dung lừa đảo |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tình hình lây nhiễm mã độc trong hệ thống mạng tin học diện rộng tỉnh
STT |
Địa chỉ IP Net |
Đơn vị |
Tên loại Virus bị nhiễm |
Cách xử lý |
Tình trạng xử lý (Chưa/ đã/ đang) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
c) Cảnh báo tấn công từ bên ngoài vào hệ thống thông tin
- Danh sách địa chỉ IP cảnh báo tấn công từ bên ngoài
STT |
Địa chỉ IP |
Quốc gia |
Số lần phát hiện |
Nội dung xử lý |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
- Cảnh báo loại hình tấn công vào hệ thống của tỉnh
STT |
Loại hình tấn công |
Số lần Phát hiện |
Nội dung xử lý |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
d) Tình hình lây nhiễm mã độc trong hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
- Mã độc lây nhiễm vào hệ thống từ bên ngoài
STT |
Tên mã độc |
Loại mã độc |
Số lượng file lây nhiễm |
Số lượng máy tính ảnh hưởng |
Thời gian phát hiện |
Nội dung Xử lý |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra lỗ hổng bảo mật còn tồn tại trong hệ thống
STT |
Mức độ (Nguy hiểm/Cao/Trung bình/Thấp) |
Số lần phát hiện |
Nguyên nhân |
Xử lý |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II - KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VỀ AN TOÀN THÔNG TIN
STT |
Nhiệm vụ triển khai |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Kết quả thực hiện |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III- KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh
I. Tình hình an toàn thông tin mạng
Trên cơ sở báo cáo tháng, đánh giá tổng quan về tình hình đảm bảo an toàn thông tin mạng của tỉnh trong năm, phân tích thực trạng từ số liệu báo cáo hàng tháng, quý.
II. Kết quả công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng
Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện việc bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh trong năm.
III. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:
1. Tồn tại, hạn chế:
2. Nguyên nhân:
3. Giải pháp khắc phục:
IV. Kiến nghị đề xuất:
V. Nhiệm vụ trọng tâm năm tiếp theo
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
V. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH NỘI VỤ
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO |
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ; UBND tỉnh. |
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Báo cáo về việc sử dụng, bố trí công chức, viên chức
Kính gửi: Sở Nội vụ/Ủy ban nhân dân tỉnh
Phần 1. Đặc điểm, tình hình công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương
Phần 2. Kết quả thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, bố trí và chế độ chính sách đối với công chức, viên chức
I. Báo cáo khái quát về tổ chức bộ máy của đơn vị, địa phương; tình hình quản lý, sử dụng biên chế công chức và số lượng người làm việc, nhân viên hợp đồng lao động và hợp đồng làm việc theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ
II. Báo cáo kết quả tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
1. Nêu các căn cứ pháp lý của việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
2. Báo cáo kết quả tuyển dụng công chức
a) Công tác thi tuyển công chức (nếu có)
b) Công tác xét tuyển công chức (nếu có)
3. Báo cáo công tác bố trí, phân công công tác đối với công chức
a) Báo cáo kết quả xây dựng Đề án vị trí việc làm công chức
b) Báo cáo sự phù hợp giữa trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thể hiện thông qua các văn bằng, chứng chỉ với vị trí công việc của công chức được bố trí.
4. Báo cáo công tác chuyển ngạch, nâng ngạch công chức
a) Kết quả nâng ngạch công chức
b) Kết quả chuyển ngạch công chức
5. Báo cáo công tác điều động, luân chuyển, biệt phái; chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức
a) Kết quả điều động, luân chuyển, biệt phái công chức
b) Kết quả chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức thuộc các vị trí phải định kỳ chuyển đổi theo quy định của pháp luật
6. Báo cáo kết quả công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (nếu có)
7. Báo cáo việc thực hiện chính sách tiền lương và chế độ, chính sách đãi ngộ khác đối với công chức
8. Báo cáo kết quả rèn luyện đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ của công chức; việc thực hiện quy định về những việc công chức không được làm
9. Báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại công chức
10. Báo cáo công tác xử lý kỷ luật công chức (nếu có)
11. Báo cáo kết quả giải quyết thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức (nếu có)
III. Báo cáo kết quả tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
1. Căn cứ pháp lý của việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
2. Báo cáo việc tuyển dụng viên chức
a) Kết quả thi tuyển viên chức (nếu có)
b) Kết quả xét tuyển viên chức (nếu có)
3. Báo cáo kết quả sắp xếp, bố trí viên chức
a) Báo cáo kết quả xây dựng Đề án vị trí việc làm viên chức
b) Báo cáo sự phù hợp giữa trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thể hiện thông qua các văn bằng, chứng chỉ với vị trí công việc của viên chức được bố trí.
4. Báo cáo việc bổ nhiệm, tiêu chuẩn chức danh danh nghề nghiệp; thay đổi và thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
5. Báo cáo việc biệt phái, thay đổi vị trí việc làm đối với viên chức (nếu có)
6. Báo cáo công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm và thôi giữ chức vụ đối với viên chức quản lý
7. Báo cáo việc thực hiện chính sách tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ khác đối với viên chức
8. Báo cáo việc thực hiện nghĩa vụ của viên chức và những việc viên chức không được làm
9. Báo cáo việc đánh giá, xếp loại viên chức
10. Báo cáo công tác kỷ luật viên chức (nếu có)
11. Báo cáo việc giải quyết thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với viên chức (nếu có)
Phần 3. Nhận xét, kiến nghị
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
VI. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỐC ĐỘ TĂNG TFP VÀ TỶ LỆ ĐÓNG GÓP CỦA TFP ĐẾN
TĂNG TRƯỞNG GDRP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê. - Đơn vị nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ; UBND tỉnh. |
Đơn vị tính: %
Năm |
Tốc độ tăng |
Tăng GRDP do: |
Tốc độ tăng TFP |
Tỷ phần đóng góp vào tăng GRDP: |
|||||
GRDP |
TSCĐ |
Lao động |
Tăng TSCĐ |
Tăng lao động |
TSCĐ |
Lao động |
TFP |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Mẫu áp dụng đối với Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, các sở, ngành, đoàn thể có liên quan
2 Mẫu áp dụng đối với Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, các sở, ngành, đoàn thể có liên quan
3 Mẫu áp dụng đối với Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, các sở, ngành, đoàn thể có liên quan
4 Mẫu áp dụng đối với Doanh nghiệp
5 Áp dụng đối với báo cáo tháng
6 Áp dụng đối với báo cáo năm
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây