Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 tỉnh Phú Yên
Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 530/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 21/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 530/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 21/03/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 530/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 21 tháng 3 năm 2018 |
BAN HÀNH TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2018-2020 TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 69/TTr-SNN-VPĐP ngày 14/3/2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành trong việc phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các tiêu chí về xây dựng xã nông thôn mới nâng cao thuộc chức năng, nhiệm vụ của các sở, ngành phụ trách:
1. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Giao thông.
2. Sở Công Thương chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Điện.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Trường học; Tiêu chí Giáo dục và Đào tạo.
4. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa và Tiêu chí Văn hóa.
5. Cục Thống kê tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Thu nhập.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Phát triển sản xuất và các Chỉ tiêu 13.1; 13.3 (Tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm).
7. Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí số Hộ nghèo và Lao động có việc làm.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Tổ chức sản xuất.
9. Sở Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Y tế.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với các Chỉ tiêu 13.2; 13.4; 13.5 (Tiêu chí số Môi trường và an toàn thực phẩm).
11. Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật.
12. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Chỉ tiêu 15.1 (Tiêu chí Quốc phòng và An ninh).
13. Công an tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Chỉ tiêu 15.2 (Tiêu chí Quốc phòng và An ninh).
14. Các sở, ngành đã được phân công phụ trách các tiêu chí và chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí và chỉ tiêu của các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, thường xuyên kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với các tiêu chí và chỉ tiêu này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn-Cơ quan thường trực Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương:
- Hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện, xây dựng kế hoạch, tổng hợp, lập kế hoạch hàng năm của tỉnh trên cơ sở kế hoạch của các ngành, địa phương. Lập báo cáo đánh giá và công bố mức độ đạt được từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao toàn tỉnh hàng năm.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hàng năm và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Các sở, ban, ngành của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, phối hợp với các địa phương, theo dõi, đánh giá các tiêu chí từng huyện. Thường xuyên kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ, hàng năm đối với các tiêu chí và chỉ tiêu này.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn các xã đánh giá, tổng hợp và công bố mức độ đạt được từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao từng xã của huyện. Hàng năm, báo cáo kết quả gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời gửi các sở, ngành có liên quan.
4. UBND các xã đạt chuẩn nông thôn mới căn cứ Tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao của tỉnh để đánh giá kết quả đạt được trong năm và báo cáo gửi về UBND huyện, thị xã, thành phố tổng hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2018-2020 TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 530/QĐ-UBND ngày 21/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu chung |
I. HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI |
|||
1 |
Giao thông |
1.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải |
80% |
1.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải |
≥ 60% (phần còn lại đảm bảo được duy trì cứng hóa) |
||
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải |
≥ 40% (phần còn lại đảm bảo được duy trì cứng hóa) |
||
1.4. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã, đường trục thôn xóm đảm bảo “Sáng, xanh, sạch, đẹp” |
100% |
||
1.5. Tỷ lệ km đường ngõ xóm đảm bảo “Sáng, xanh, sạch, đẹp” |
≥ 70% |
||
1.6. Tất cả các tuyến đường giao thông nông thôn được bảo trì thường xuyên và đảm bảo an toàn giao thông |
Đạt |
||
2 |
Điện |
Tỷ lệ điện đáp ứng nhu cầu cho cụm công nghiệp; khu chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung theo quy hoạch được phê duyệt |
≥ 85% |
3 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
100% |
4 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả |
100% |
II. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN |
|||
5 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm |
Cao gấp 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người của xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới |
6 |
Phát triển sản xuất |
6.1. Tỷ lệ cơ giới hóa bình quân các khâu trong sản xuất nông nghiệp |
> 80% |
6.2. Có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch, hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ |
Đạt |
||
6.3. Tỷ lệ diện tích đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản chủ lực theo quy hoạch áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới |
≥ 50% |
||
7 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo) |
≤ 2,5% |
8 |
Lao động có việc làm |
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động |
≥ 95% |
9 |
Tổ chức sản xuất |
9.1. Có ít nhất 01 hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và được nhân rộng |
Đạt |
9.2. Xã có chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo an toàn thực phẩm |
Đạt |
||
III. GIÁO DỤC-Y TẾ-VĂN HÓA |
|||
10 |
Giáo dục và Đào tạo |
10.1. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi |
100% |
10.2. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 |
100% |
||
10.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3 |
Đạt |
||
10.4. Tỷ lệ lao động có việc làm được đào tạo |
≥ 65% |
||
11 |
Y tế |
11.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế |
≥ 90% |
11.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
< 22% |
||
12 |
Văn hóa |
12.1. Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới theo quy định |
Đạt |
12.2. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch |
90% |
||
12.3. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa |
≥ 95% |
||
IV |
CẢNH QUAN-MÔI TRƯỜNG |
||
13 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
13.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy định |
100% |
13.2. Có điểm thu gom và xử lý nước thải phát sinh đối với các hộ, cơ sở trên địa bàn |
Đạt |
||
- Từ 80% Đối với vùng đồng bằng, khu dân cư tập trung |
|||
- Từ 60% Đối với vùng miền núi, khu dân cư không tập trung |
|||
13.3. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
≥ 95% |
||
13.4.Tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải |
> 75% |
||
13.5. Tỷ lệ hộ có cảnh quan nơi ở “xanh-sạch-đẹp” |
≥ 90% |
||
V. AN NINH TRẬT TỰ-HÀNH CHÍNH CÔNG |
|||
14 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
14.1. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ |
Đạt |
14.2. Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính của UBND xã |
≥ 90% |
||
15 |
Quốc phòng và An ninh |
15.1. Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, toàn diện và hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự-quốc phòng |
Đạt |
15.2. An ninh trật tự xã hội được giữ vững; xây dựng và thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, có mô hình phòng chống tội phạm hoạt động thường xuyên, hiệu quả đảm bảo an ninh trật tự |
Đạt |
Ghi chú:
1. Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao của tỉnh để các xã đạt chuẩn nông thôn mới làm cơ sở để tiếp tục giữ vững, duy trì và nâng cao các tiêu chí đã đạt nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển bền vững.
2. Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh chỉ xác định những tiêu chí, chỉ tiêu mới hoặc yêu cầu đạt ở mức độ cao hơn trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của UBND tỉnh Quy định chi tiết một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017-2020, do đó xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, ngoài việc đạt được các tiêu chí, chỉ tiêu này, phải đảm bảo duy trì đạt các tiêu chí và chỉ tiêu khi được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây