Quyết định 53/QĐ-UBND về chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 53/QĐ-UBND về chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 53/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 08/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 53/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 08/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 08 tháng 01 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ các Nghị quyết HĐND tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 12 ngày 25/12/2015 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 (Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND), về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 (Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND), về dự toán ngân sách năm 2016 và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2016 (Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND);
Trên cơ sở kết quả Hội nghị toàn tỉnh do UBND tỉnh tổ chức vào ngày 07/01/2016 về triển khai các Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này một số chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ nội dung Quyết định này và Chương trình công tác năm 2016 của UBND tỉnh để xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả tại đơn vị, địa phương mình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 của UBND tỉnh)
Năm 2015, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng với sự cố gắng nỗ lực của toàn Đảng bộ, nhân dân, của các cấp, các ngành trong tỉnh, nền kinh tế của tỉnh tiếp tục tăng trưởng. Tổng sản phẩm địa phương (GRDP) ước tăng 9,51%; trong đó: Nông, lâm, thủy sản tăng 4,32%; công nghiệp, xây dựng tăng 11,53%; dịch vụ tăng 11,85%. Các hoạt động văn hóa - xã hội tiếp tục có chuyển biến tích cực, an sinh xã hội được bảo đảm, quốc phòng an ninh được củng cố, đời sống nhân dân cơ bản ổn định, hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp tiếp tục được nâng lên. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, trong chỉ đạo điều hành của các cấp, các ngành còn có những thiếu sót khuyết điểm, đòi hỏi sự nỗ lực cố gắng và quyết tâm cao của các cấp, các ngành nhằm phát huy ưu điểm, khắc phục và sửa chữa các khuyết điểm để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ chính trị trong thời gian tới.
Năm 2016 là năm đầu tiên thực hiện kế hoạch 5 năm (2016-2020) đã được Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIX đề ra; do đó, việc triển khai thực hiện thắng lợi: các nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2016 có ý nghĩa rất quan trọng, tạo tiền đề cho việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong những năm tiếp theo. Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 của tỉnh trong bối cảnh tình hình còn nhiều khó khăn, thách thức: Tiềm lực nền kinh tế của tỉnh còn nhiều hạn chế, sức cạnh tranh hàng hóa chưa cao, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, thu hút đầu tư chưa nhiều, nhiều vấn đề xã hội bức xúc chưa được giải quyết triệt để. Do đó, để thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy và HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2016, cần tập trung thực hiện những mục tiêu và nhiệm vụ chung là: Tiếp tục tập trung mọi nỗ lực phấn đấu duy trì tốc độ tăng trưởng khá, đẩy mạnh phát triển sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của nền kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân; giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội, hướng tới mục tiêu mà Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIX đã đề ra là xây dựng Bình Định trở thành tỉnh phát triển khá của khu vực miền Trung. Phấn đấu năm 2016 đạt chỉ tiêu tổng sản phẩm địa phương GRDP tăng 7,5% so với năm 2015 (theo giá so sánh 2010).
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH NĂM 2016
Một số chi tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2016 đã được HĐND tỉnh khóa XI thông qua tại kỳ họp thứ 12, như sau:
1. Tổng sản phẩm địa phương (GRDP) tăng 7,5% (tính theo giá so sánh 2010), Trong đó:
- Nông, lâm, ngư nghiệp tăng 3,5%
- Công nghiệp, xây dựng tăng 11,2%
- Dịch vụ tăng 6,6%.
- Thuế trừ trợ cấp sản phẩm tăng 12,4%
2. Tỷ trọng nông, lâm, thủy sản - công nghiệp, xây dựng - dịch vụ và thuế trừ trợ cấp sản phẩm trong GRDP là 26,8% - 30,7% - 36,4%-6,1%.
3. Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 8,5%.
4. Tổng kim ngạch xuất khẩu 730 triệu USD.
5. Tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh 5.632 tỷ đồng (trong đó: thu nội địa 4.420 tỷ đồng).
6. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn tỉnh dự kiến huy động 28.000 tỷ đồng, bằng 46,3% GRDP.
7. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 51%.
8. Mức giảm tỷ lệ sinh 0,1‰
9. Tạo việc làm mới cho 29.700 lao động.
10. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề, bồi dưỡng nghề đạt 48%.
11. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,5% so với năm 2015 theo tiêu chí mới.
12. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 73%.
13. Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ đạt 98,7%.
14. Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế 90%.
15. Số giường bệnh trên 1 vạn dân 27,5 giường.
16. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn dưới 12%.
17. Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh 96%.
18. Tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước sạch 78%.
19. Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom 77%.
Để thực hiện đạt và vượt mức các mục tiêu, chỉ tiêu năm 2016, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện các giải pháp chủ yếu sau đây:
1. Tiếp tục tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và mở rộng thị trường.
Tập trung rà soát, đánh giá tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, có giải pháp giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp; khuyến khích các ngành hàng có lợi thế như gỗ nội thất, may mặc, thức ăn chăn nuôi, thủy hải sản, bia, dược phẩm, may mặc và các sản phẩm mà thị trường trong nước và xuất khẩu đang có nhu cầu lớn.
Tập trung giải quyết dứt điểm khâu giải phóng mặt bằng các dự án trọng điểm. Phối hợp với nhà đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục để chuẩn bị triển khai dự án Khu phức hợp công nghiệp-thương mại-dịch vụ và đô thị VSIP, khởi công xây dựng dự án nhà máy thép Hoa sen Nhơn Hội - Bình Định của Tập đoàn Tôn Hoa Sen, dự án xây dựng cảng tổng hợp và Trạm phân phối xi măng của Tập đoàn Long Sơn. Tiếp tục triển khai các giải pháp xúc tiến thu hút đầu tư, nhất là các dự án lớn về sản xuất công nghiệp và du lịch gắn với việc kiểm tra và kiên quyết thu hồi các dự án đã cấp giấy chứng nhận đầu tư nhưng chậm triển khai. Tiếp tục rà soát các cơ chế chính sách hiện có, bổ sung một số cơ chế, chính sách mới cùng với triển khai thực hiện chính sách của Chính phủ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh, nhất là đối với các mặt hàng có thế mạnh xuất khẩu.
2. Duy trì tốc độ tăng trưởng và phát triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp
Triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Tập trung chỉ đạo triển khai nhanh các dự án đầu tư trên lĩnh vực nông nghiệp như: Dự án Nhà máy chế biến thủy sản An Hải, Dự án nuôi tôm công nghệ cao của Tập đoàn Việt Úc, dự án chăn nuôi công nghệ cao của Tập đoàn Hùng Vương... Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Khuyến khích hợp tác, các chuỗi liên kết từ sản xuất, bảo quản, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm, tăng thu nhập cho bà con nông dân. Tiếp tục triển khai xây dựng nông thôn mới, trong đó việc củng cố, duy trì 28 xã đã được công nhận xã nông thôn mới, tập trung đầu tư để phấn đấu năm 2016 có thêm 10 xã hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, đưa số xã đạt chuẩn nông thôn mới đến cuối năm 2016 là 38 xã (đạt 31,15%).
Tập trung triển khai các giải pháp đồng bộ nhằm giành thắng lợi sản xuất vụ Đông Xuân 2015-2016. Tiếp tục đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm; thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp quản lý dịch bệnh. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng, kiểm tra, xử lý nghiêm các vụ phá rừng làm nương rẫy, khai thác lâm sản trái phép, triển khai quyết liệt phương án phòng chống cháy rừng. Tăng cường công tác kiểm tra quản lý đất đai, kiểm tra và có biện pháp xử lý kịp thời các vi phạm về bảo vệ môi trường. Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân khai thác thủy sản xa bờ, chính sách phát triển thủy sản; triển khai có hiệu quả mô hình đánh bắt, bảo quản cá ngừ đại dương để xuất khẩu.
3. Đẩy mạnh phát triển du lịch và các lĩnh vực dịch vụ có tiềm năng và lợi thế, phấn đấu tăng giá trị gia tăng ngành dịch vụ.
Tiếp tục phát triển các hoạt động thương mại, xuất khẩu, du lịch, dịch vụ; tập trung đẩy nhanh tiến độ để tạo điều kiện các dự án du lịch trọng điểm của tỉnh sớm đi vào hoạt động như: Quần thể resort, biệt thự nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp Nhơn Lý, sân golf FLC Quy Nhơn Golf Links, Khu du lịch Vinpearl Quy Nhơn, Quần thể du lịch lịch sử, sinh thái và tâm linh tại khu vực chùa Linh Phong, Trường giáo dục kỹ năng sống Outward Bound Bình Định, Tổ hợp không gian khoa học... để đưa Quy Nhơn thật sự trở thành điểm đến mới ở Việt Nam và khu vực. Đẩy mạnh phát triển các hoạt động thương mại đi đôi với việc thực hiện tốt công tác bình ổn giá cả, tăng cường công tác quản lý thị trường. Tiếp tục triển khai thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Tăng cường liên kết, hợp tác với các địa phương trong cả nước để phát triển thương mại. Nâng cao chất lượng vận tải, bảo đảm phục vụ lưu thông hàng hóa và nhu cầu đi lại an toàn của nhân dân.
4. Đẩy mạnh thu ngân sách đảm bảo đạt và vượt kế hoạch đề ra, huy động vốn cho đầu từ phát triển.
Tăng cường điều hành dự toán ngân sách năm 2016 bằng các giải pháp khai thác tốt các nguồn thu, kích thích tạo nguồn thu mới, chống thất thu và chống lạm thu. Thực hành triệt để tiết kiệm chi ngân sách; chống lãng phí trong sử dụng kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi hành chính và các lĩnh vực khác. Khuyến khích đẩy mạnh phát triển các hoạt động dịch vụ công cho các đơn vị sự nghiệp có thu.
Tập trung huy động các nguồn vốn trong xã hội cho đầu tư phát triển; ưu tiên vốn đầu tư để trả nợ và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, chú trọng hạ tầng giao thông, thủy lợi và hạ tầng các khu, cụm công nghiệp. Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Đầu tư, Luật Xây dựng. Thực hiện đầy đủ và nhất quán nội dung Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách và vốn trái phiếu Chính phủ nhằm giảm thất thoát, lãng phí và nâng cao hiệu quả đầu tư. Tập trung đẩy mạnh thực hiện các công trình trọng điểm, các dự án BT. Xây dựng và ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.
II. Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng hoạt động trên các lĩnh vực văn hóa - xã hội.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa nhằm huy động các nguồn lực của xã hội tham gia phát triển giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, xã hội... Tập trung triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” gắn với việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục ở các địa phương.
Thực hiện đồng bộ ba nhiệm vụ chủ yếu của khoa học công nghệ. Tập trung đẩy mạnh hoàn thành việc xây dựng và đưa Tổ hợp Không gian khoa học đi vào hoạt động để cùng với Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành thực sự trở thành điểm đến của các nhà khoa học và quần chúng; phối hợp với Hội Gặp gỡ Việt Nam tổ chức thành công các Hội thảo khoa học quốc tế tổ chức trong năm 2016.
Tiếp tục thực hiện tốt công tác y tế dự phòng, chủ động phòng, chống các dịch bệnh nguy hiểm đối với người; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ nhân dân, gắn với củng cố, kiện toàn, xây dựng mạng lưới y tế cơ sở, đội ngũ cán bộ y tế, nhất là đội ngũ bác sỹ chuyên khoa có trình độ cao. Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về y tế. Giảm tình trạng quá tải ở bệnh viện tuyến tỉnh; tăng cường kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cho ngành y tế từ các nguồn vốn, trong đó ưu tiên đầu tư nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn và Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn trong năm 2016 để giảm quá tải cho bệnh nhân ở khu vực phía Bắc tỉnh; chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh (phần mở rộng) theo mô hình phối hợp y tế công - tư; thực hiện tốt công tác xã hội hóa phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp đảm bảo an sinh xã hội, chăm sóc người có công. Triển khai thực hiện tốt chương trình giảm nghèo, nhất là Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững ở 3 huyện miền núi. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đào tạo nghề gắn với nhu cầu của xã hội; chú trọng công tác dạy nghề cho lao động nông thôn. Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ cải thiện nhà ở cho hộ nghèo, người có thu nhập thấp, người có công. Triển khai nâng cấp Trung tâm chăm sóc người có công của tỉnh. Chú trọng bảo vệ, chăm sóc và bảo đảm các quyền cơ bản của trẻ em, nhất là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Thực hiện các chính sách, pháp luật về Bình đẳng giới và chiến lược quốc gia Vì sự tiến bộ phụ nữ.
Nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa, thông tin, truyền thông, phát thanh - truyền hình, thể dục thể thao. Đẩy mạnh thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” và phong trào thể dục thể thao quần chúng, nâng cao chất lượng các môn thể thao thành tích cao. Tổ chức tốt các ngày lễ lớn của tỉnh và đất nước trong năm 2016 theo chủ trương chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục triển khai thực hiện quy hoạch phát triển công nghệ thông tin về mô hình chính quyền điện tử và quy hoạch phát triển bưu chính viễn thông. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về các dịch vụ Internet, xuất bản, báo chí...
III. Về xây dựng chính quyền và công tác nội chính.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính quyền các cấp, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong thực thi nhiệm vụ. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế "một cửa" và “một cửa liên thông”; tăng cường kiểm soát thủ tục hành chính của các cấp, các ngành. Thực hiện tốt công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong toàn xã hội gắn với trợ giúp pháp lý cho các đối tượng nghèo, đối tượng chính sách, đồng bào vùng sâu, vùng xa.
Đề cao trách nhiệm của các cấp chính quyền, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong đấu tranh phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Phát huy vai trò của nhân dân và các cơ quan báo chí trong công tác đấu tranh phòng chống tham nhũng. Tập trung giải quyết kịp thời, đúng chính sách, pháp luật các khiếu nại, tố cáo của công dân, giải quyết các vụ việc tồn đọng, không để xảy ra điểm nóng, khiếu nại đông người, vượt cấp kéo dài, gây mất trật tự, an toàn xã hội.
Thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch về củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và phòng cháy chữa cháy. Tiếp tục chủ động thực hiện phòng chống có hiệu quả các loại tội phạm, nhất là tội phạm hình sự, tội phạm trong lứa tuổi thanh - thiếu niên, giữ gìn trật tự công cộng và giải quyết các tệ nạn xã hội trên địa bàn. Tăng cường các biện pháp nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông cả ba mặt số vụ, số người bị thương và số người chết vì tai nạn giao thông.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung Quyết định này và Chương trình công tác năm 2016 của UBND tỉnh, ngay trong tháng 01/2016 xây dựng kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị, địa phương quy định rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian và phân công người chịu trách nhiệm từng phần việc; hàng tuần, hàng tháng, hàng quý có kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện, báo cáo tiến độ thực hiện cho UBND tỉnh theo quy định.
2. Các cấp, các ngành chủ động tăng cường công tác kiểm tra, sâu sát cơ sở, nắm bắt kịp thời tình hình để chỉ đạo giải quyết theo thẩm quyền và hướng dẫn giúp các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm 2016.
3. UBND tỉnh tổ chức các hội nghị chuyên đề với các ngành, địa phương để kịp thời xử lý những vấn đề bức xúc phát sinh thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ; đồng thời hàng tuần, tháng, quý duy trì việc giao ban, họp thường kỳ UBND tỉnh để đánh giá tình hình và đề ra các biện pháp đẩy mạnh thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định chủ động phối hợp với các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức phổ biến rộng rãi Quyết định này trong các cấp, các ngành; tăng cường thông tin, tuyên truyền, vận động để cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh hiểu, tích cực hưởng ứng và triển khai thực hiện.
5. UBND tỉnh đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các hội, đoàn thể chỉ đạo, tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân đoàn kết, chung sức, đồng lòng thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 theo Nghị quyết của HĐND tỉnh và các giải pháp điều hành của UBND tỉnh tại Quyết định này.
6. UBND tỉnh đề nghị HĐND tỉnh và HĐND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường giám sát UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Quyết định này.
7. Trước ngày 15/11/2016, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm điểm tình hình thực hiện Quyết định này của cơ quan, địa phương, đơn vị mình, báo cáo bằng văn bản cho UBND tỉnh./.
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 của UBND tỉnh)
SỐ TT |
NỘI DUNG |
CƠ QUAN TRÌNH |
THỜI GIAN TRÌNH |
Ghi chú |
1. |
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Không gian du lịch Vịnh Quy Nhơn (Quy hoạch khai thác dịch vụ, du lịch bãi biển Quy Nhơn) |
Sở Xây dựng |
Tháng 1 |
|
2. |
Chính sách hỗ trợ chương trình quảng bá xúc tiến du lịch khu tham gia Hội chợ trong nước và quốc tế |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Tháng 1 |
|
3. |
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Tháng 1 |
|
4. |
Đồ án Quy hoạch chung khu vực công nghiệp phía Nam Quốc lộ 19 tỉnh Bình Định đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
Tháng 2 |
|
5. |
Phương án kiến trúc Nhà làm việc các cơ quan chuyên môn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Tháng 2 |
|
6. |
Phương án thiết kế xây dựng các hạng mục: Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt và Giả sơn thuộc Dự án mở rộng mở rộng và nâng cấp Bảo tàng Quang Trung |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Tháng 2 |
|
7. |
Bổ sung quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Tháng 3 |
|
8. |
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 3 |
|
9. |
Điều chỉnh quy hoạch khu du lịch Vĩnh Hội |
Ban Quản lý khu kinh tế |
Tháng 3 |
|
10. |
Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2020 |
Sở Công Thương |
Tháng 3 |
|
11. |
Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đất dọc Quốc lộ 19 (mới) đoạn từ thành phố Quy Nhơn - huyện Tuy Phước. |
Sở Xây dựng |
Tháng 3 |
|
12. |
Báo cáo Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội quý I, nhiệm vụ quý II năm 2016. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 3 |
|
13. |
Quy hoạch cấp nước sạch đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2025 |
Sở Xây dựng |
Tháng 4 |
|
14. |
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật Viễn thông thụ động giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 4 |
|
15. |
Chương trình phát triển đô thị thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2035 |
Sở Xây dựng |
Tháng 4 |
|
16. |
Đề án sắp xếp lại các Trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Tháng 4 |
|
17. |
Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Tháng 5 |
|
18. |
Đề án thành lập Trường chuyên phía Bắc tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 5 |
|
19. |
Dự thảo Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIX Đảng bộ tỉnh về “Phát triển Khu kinh tế Nhơn Hội và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020” |
Ban Quản lý khu kinh tế |
Tháng 5 |
|
20. |
Dự thảo Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIX Đảng bộ tỉnh về “Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020”. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tháng 5 |
|
21. |
Dự thảo Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIX Đảng bộ tỉnh về “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực y tế giai đoạn 2016 - 2020” |
Sở Y tế |
Tháng 5 |
|
22. |
Dự thảo Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIX Đảng bộ tỉnh về đầu tư phát triển du lịch tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Tháng 5 |
|
23. |
Dự thảo Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIX Đảng bộ tỉnh về cải cách hành chính trọng tâm là nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. |
Sở Nội vụ |
Tháng 5 |
|
24. |
Hồ sơ thành lập khu vực phát triển đô thị Quy Nhơn và vùng phụ cận |
Sở Xây dựng |
Tháng 5 |
|
25. |
Quy hoạch điều chỉnh hệ thống y tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Tháng 5 |
|
26. |
Đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2035 |
Sở Xây dựng |
Tháng 6 |
|
27. |
Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 |
Sở Công Thương |
Tháng 6 |
|
28. |
Quy hoạch phát triển công nghiệp Dệt may trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 |
Sở Công Thương |
Tháng 6 |
|
29. |
Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Tháng 6 |
|
30. |
Quy định sửa đổi, bổ sung một số khoản phí và lệ phí |
Sở Tài chính |
Tháng 6 |
|
31. |
Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách của các cấp chính quyền địa phương, giai đoạn 2017 - 2020 |
Sở Tài chính |
Tháng 6 |
|
32. |
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Bình Định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 6 |
|
33. |
Bổ sung Danh mục công trình thuộc đối tượng Nhà nước thu hồi đất theo Điều 61, 62, Luật Đất đai năm 2013 và danh mục công trình sử dụng dưới 10ha đất lúa và dưới 20ha đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 6 |
|
34. |
Điều chỉnh Kế hoạch Đầu tư phát triển 6 tháng cuối năm 2016 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 6 |
|
35. |
Báo cáo Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 6 |
|
36. |
Chương trình Phát triển đô thị thị xã An Nhơn |
Sở Xây dựng |
Tháng 7 |
|
37. |
Phương án di dời Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn |
BQL DA các công trình trọng điểm |
Tháng 7 |
|
38. |
Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2035 |
Sở Xây dựng |
Tháng 7 |
|
39. |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2035 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 7 |
|
40. |
Quy hoạch chung Khu phức hợp Công nghiệp - Thương mại - Dịch vụ và Đô thị tại tỉnh (VSIP) |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Tháng 8 |
|
41. |
Đề án Bảo tồn và Phát huy các giá trị di sản văn hóa phi vật thể Hát bội, Bài chòi.... trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Tháng 8 |
|
42. |
Đề án Bảo tồn và Phát huy võ cổ truyền Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Tháng 8 |
|
43. |
Chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Tháng 9 |
|
44. |
Báo cáo Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội 9 tháng đầu năm, nhiệm vụ quý IV năm 2015. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 9 |
|
45. |
Phương án, lộ trình thực hiện giá thu dịch vụ thoát nước theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ |
Sở Xây dựng |
Tháng 10 |
|
46. |
Đề án nâng cấp Trường Văn hóa Nghệ thuật lên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch, giai đoạn 2018 - 2020 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Tháng 10 |
|
47. |
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035, hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống 110 kv |
Sở Công Thương |
Tháng 10 |
|
48. |
Quy hoạch phát triển xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 10 |
|
49. |
Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2035, tầm nhìn 2050 |
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội |
Tháng 11 |
|
50. |
Đồ án Quy hoạch phân khu khu vực phía Tây Bắc thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận (thị trấn Diêu Trì, thị trấn Tuy Phước, xã Phước An, Phước Thành và Phước Lộc) |
Sở Xây dựng |
Tháng 11 |
|
51. |
Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 11 |
|
52. |
Kế hoạch Biên chế công chức hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 |
Sở Nội vụ |
Tháng 11 |
|
53. |
Sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Tháng 11 |
|
54. |
Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 |
Sở Tài chính |
Tháng 11 |
|
55. |
Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh năm 2017 |
Sở Tài chính |
Tháng 11 |
|
56. |
Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 11 |
|
57. |
Dự toán ngân sách địa phương năm 2017 và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2017 |
Sở Tài chính |
Tháng 11 |
|
58. |
Báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2016, nhiệm vụ năm 2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 11 |
|
59. |
Chương trình Phát triển đô thị thị trấn Phú Phong |
Sở Xây dựng |
Tháng 12 |
|
60. |
Điều chỉnh quy hoạch chung Khu kinh tế Nhơn Hội để phù hợp với yêu cầu triển khai Dự án Tổ hợp Lọc hóa dầu Nhơn Hội |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Tháng 12 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây