Quyết định 53/2002/QĐ-UB phê duyệt chỉ giới đường đỏ đường 2 bên sông Tô Lịch đoạn từ Cầu Mọc đến sông Nhuệ, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
Quyết định 53/2002/QĐ-UB phê duyệt chỉ giới đường đỏ đường 2 bên sông Tô Lịch đoạn từ Cầu Mọc đến sông Nhuệ, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
Số hiệu: | 53/2002/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Đỗ Hoàng Ân |
Ngày ban hành: | 09/04/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 53/2002/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Đỗ Hoàng Ân |
Ngày ban hành: | 09/04/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2002/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ ĐƯỜNG 2 BÊN SÔNG TÔ LỊCH ĐOẠN TỪ CẦU MỌC ĐẾN SÔNG NHUỆ, TỶ LỆ 1/500.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung của Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 32/2000/QĐ-UB ngày 3/4/2000 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt QHCT quận Đống Đa, tỷ lệ 1:2000;
Căn cứ Quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt QHCT quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1 : 2000;
Căn cứ Quyết định số 133/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt QHCT huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1 : 5000;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại công văn số 644/KTST - QH ngày 19 tháng 12 năm 2001;
QUYẾT ĐỊNH
Điều I : Phê duyệt chỉ giới đường đỏ đường 2 bên sông Tô Lịch, tỷ lệ 1 : 500 đoạn từ Cầu Mọc đến Sông Nhuệ (có bản vẽ kèm theo) do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội xác định tháng 7 năm 2001 được KTST thành phố chấp thuận ngày 13 tháng 12 năm 2001 với nội dung chính như sau :
1- Địa điểm : Đường 2 bên sông Tô Lịch đi qua các phường Nhân Chính, Khương Trung, Hạ Đình, Lương Đình, Kim Giang thuộc quận Thanh Xuân; các phường Thịnh Quang, Ngã Tư Sở thuộc quận Đống Đa; các xã Định Công, Đại Kim, Hoàng Liệt, Thanh Liệt, Tả Thanh Oai thuộc huyện Thanh Trì.
2- Cấp hạng đường : Đường nhánh, có chức năng đáp ứng nhu cầu giao thông dọc hai bên sông kết hợp quản lý sông.
3- Tuyến và quy mô :
Đường ven sông Tô Lịch gồm tuyến đường phía Tây và tuyến ven đường phía Đông sông có quy mô như sau :
- Tuyến đường phía Tây :
Điểm đầu tuyến tại Cống Mọc, điểm cuối tuyến giao với đường quy hoạch ven sông Nhuệ. Chiều dài đường khoảng 7940. Mặt cắt ngang đường điển hình cho từng đoạn như sau : Đoạn từ Cầu Mọc đến đường 70, mặt cắt ngang đường B = 15,5 m gồm lòng đường rộng 7,5 m, vỉa hè phía giáp sông rộng 3,0 m, vỉa hè bên còn lại rộng 5 m. Đoạn từ đường 70 đến sông, mặt cắt ngang đường B = 13,5 m gồm lòng đường rộng 7,5 m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
- Tuyến đường phía Đông :
Điểm đầu tuyến giao với đường Láng, điểm cuối tuyến giao với đường quy hoạch ven sông Nhuệ. Chiều dài đường khoảng 7713 m; Mặt cắt ngang đường điển hình cho từng đoạn như sau : Đoạn từ đường Láng đến sông Lừ, mặt cắt ngang đường B = 15,5m, gồm lòng đường rộng 7,5 m, vỉa hè phía giáp sông rộng 3,0 m, vỉa hè bên còn lại rộng 5,0 m. Đoạn từ sông Lừ đến ngã 3 sông Tô Lịch - hạ lưu sông Kim Ngưu mặt cắt ngang đường B = 11,5 ¸13,5m lòng đường rộng 5,5 ¸7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0 m. Đoạn từ ngã 3 sông Tô Lịch - hạ lưu sông Kim Ngưu đến đường 70 và tiếp đến sông Nhuệ, mặt cắt ngang đường B = 11,5 gồm lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0 m.
Một vài đoạn ngắn do tránh di tích lịch sử, đình chùa hay bị khống chế (cả 2 bên sông)... nên vỉa hè có bề rộng thay đổi nhỏ (được thể hiện trên bản vẽ).
4. Xác định chỉ giới đường đỏ :
- Tim tuyến đường được xác định bằng toạ độ có kết hợp với các thông số kỹ thuật, kích thước khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới đường đỏ của đường ven sông được xác định trên cơ sở tim đường, mặt cắt ngang đường điển hình cho từng đoạn, các thông số kỹ thuật và kích thước khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
5. Các nút giao thông :
Các điểm giao với các đường giao thông khác dọc tuyến tổ chức giao bằng.
Điều II :
- Giao Kiến trúc sư trưởng Thành phố tổ chức cắm mốc chỉ giới đường đỏ theo hồ sơ được phê duyệt,bàn giao cho UBND các quận, huyện, phường, xã sở tại và tổ chức công bố công khai để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân, Chủ tịch UBND quận Đống Đa, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì chịu trách nhiệm tổ chức quản lý mốc giới, quản lý việc xây dựng theo chỉ giới đường đỏ được duyệt, kiểm tra, xử lý các trường hợp xây dựng vi phạm quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều III :
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng HĐNĐ và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở : Kế hoạch và Đầu tư, giao thông công chính, Địa chính - Nhà đất, Xây dựng, Tài chính - Vật giá, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận : Thanh Xuân, Đống Đa, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các phường : Nhân Chính, Khương Trung, Hạ Đình, Khương Đình, Kim Giang, Thịnh Quang, Ngã Tư Sở; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã : Định Công, Đại Kim, Hoàng Liệt, Thanh Liệt, Tả Thanh Oai và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây