Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời đánh giá, nghiệm thu dự án nông thôn miền núi cấp tỉnh ủy quyền địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời đánh giá, nghiệm thu dự án nông thôn miền núi cấp tỉnh ủy quyền địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 52/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 52/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2011/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 07/2011/TT-BKHCN ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 691/TTr-SKHCN ngày 20 tháng 9 năm 2011; và Sở Tư pháp tại Báo cáo số 645/BC-STP ngày 26 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tạm thời đánh giá, nghiệm thu dự án nông thôn miền núi cấp tỉnh ủy quyền địa phương quản lý”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH
GIÁ, NGHIỆM THU DỰ ÁN NÔNG THÔN MIỀN NÚI CẤP TỈNH ỦY QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011
của UBND tỉnh)
Chương I
Quy chế này hướng dẫn đánh giá, nghiệm thu các dự án nông thôn miền núi (NTMN) cấp tỉnh ủy quyền địa phương quản lý, có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn và miền núi.
1. Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế (sau đây gọi là UBND cấp huyện); các tổ chức khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo; các đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức kinh tế của Trung ương, địa phương và các cá nhân thuộc các cơ quan, tổ chức này.
2. Các đoàn thể chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp và các cá nhân thuộc các tổ chức này.
3. Các cá nhân là người Việt Nam khác không thuộc các tổ chức trên.
1. Đánh giá kết quả thực hiện mô hình là việc thẩm định và ghi nhận các kết quả đạt được so với nội dung, quy mô của mô hình đã được phê duyệt trong thuyết minh dự án; hiệu quả kinh tế – xã hội; khả năng duy trì, phát triển và nhân rộng của mô hình.
2. Đánh giá, nghiệm thu dự án là việc thẩm định và ghi nhận các kết quả đạt được so với nội dung hợp đồng thực hiện dự án (trong đó Thuyết minh dự án và các tài liệu pháp lý liên quan khác là một bộ phận của Hợp đồng) khi kết thúc Hợp đồng.
Điều 4. Phân cấp đánh giá, nghiệm thu dự án
Các dự án NTMN cấp tỉnh ủy quyền địa phương quản lý do UBND cấp huyện ra quyết định thành lập Hội đồng Khoa học và Công nghệ (KHCN) đánh giá, nghiệm thu dự án.
Điều 5. Phương thức đánh giá, nghiệm thu
Đánh giá, nghiệm thu dự án NTMN cấp tỉnh ủy quyền địa phương quản lý bao gồm hai bước:
- Bước 1: đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình của dự án;
- Bước 2: đánh giá, nghiệm thu dự án.
1. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình:
a) Việc đánh giá kết quả thực hiện mô hình được thực hiện thông qua Tổ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình do cơ quan quản lý dự án thành lập. Tổ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình có từ 3 - 5 thành viên, gồm đại diện: đơn vị quản lý KHCN cấp huyện, chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) tại địa bàn triển khai thực hiện mô hình, đơn vị và chuyên gia khoa học và công nghệ có liên quan.
b) Cuộc họp Tổ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình được tổ chức tại địa bàn triển khai xây dựng mô hình. Tổ đánh giá, nghiệm thu có trách nhiệm thẩm định, ghi nhận kết quả đạt được về nội dung, quy mô, sản phẩm của các mô hình so với Thuyết minh dự án được phê duyệt.
c) Việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình phải được thực hiện trước khi nghiệm thu dự án.
2. Đánh giá, nghiệm thu dự án
a) Việc đánh giá, nghiệm thu dự án NTMN được thực hiện thông qua Hội đồng KHCN do UBND cấp huyện thành lập. Hội đồng KHCN đánh giá, nghiệm thu có từ 7 đến 9 thành viên. Tiêu chuẩn, cơ cấu và thành phần Hội đồng KHCN được UBND tỉnh quy định tại Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương.
b) Đại diện của cơ quan chủ trì, cơ quan chuyển giao công nghệ; chủ nhiệm dự án và các cá nhân tham gia thực hiện dự án không được làm thành viên của Hội đồng KHCN đánh giá, nghiệm thu dự án.
c) Hội đồng KHCN đánh giá, nghiệm thu có trách nhiệm đánh giá, nghiệm thu dự án theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 của Quy chế này.
Điều 6. Nguyên tắc làm việc của các Hội đồng KHCN đánh giá, nghiệm thu
1. Phiên họp của Hội đồng KHCN phải có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt, trong đó phải có mặt của Chủ tịch và 01 trong 02 ủy viên phản biện.
2. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp và chỉ đạo các công việc của Hội đồng.
3. Hội đồng KHCN đánh giá, nghiệm thu dự án căn cứ vào Quyết định phê duyệt nội dung, dự toán của cơ quan quản lý, Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây viết tắt là Hợp đồng) đã được ký kết giữa cơ quan quản lý và đơn vị chủ trì dự án.
4. Phương thức và quy trình làm việc của các Hội đồng KHCN thực hiện theo quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy chế này.
Chương II
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU DỰ ÁN
Điều 7. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình
1. Hồ sơ đánh giá kết quả thực hiện mô hình
Hồ sơ gồm: báo cáo kết quả thực hiện mô hình và các tài liệu có liên quan khác đến việc triển khai thực hiện mô hình.
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện mô hình phải thể hiện được: kết quả thực hiện về nội dung, quy mô của mô hình so với hợp đồng; hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của mô hình; phương pháp tổ chức thực hiện mô hình; khả năng duy trì và phát triển nhân rộng của mô hình.
2. Đánh giá kết quả thực hiện mô hình
a) Căn cứ báo cáo kết quả và tình hình thực hiện mô hình tại thực địa, Tổ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình thảo luận, đánh giá và nhận xét theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
b) Kết quả làm việc của Tổ đánh giá, nghiệm thu mô hình được thể hiện thông qua biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này. Việc đánh giá, nghiệm thu mỗi mô hình được ghi chép thông qua một biên bản riêng.
Điều 8. Đánh giá, nghiệm thu dự án
1. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu dự án
a) Chậm nhất 15 ngày trước khi kết thúc thời hạn của dự án ghi trong hợp đồng, chủ nhiệm dự án và cơ quan chủ trì thực hiện dự án có trách nhiệm nộp 10 bộ hồ sơ đánh giá, nghiệm thu (trong đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc) cho đơn vị quản lý KHCN cấp huyện.
b) Bộ hồ sơ đánh giá, nghiệm thu dự án gồm:
- Công văn đề nghị nghiệm thu dự án của cơ quan chủ trì;
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án (báo cáo tổng kết) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy chế này;
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện dự án;
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện các mô hình;
- Tập hợp các tài liệu có liên quan khác.
2. Đánh giá, nghiệm thu dự án
a) Chậm nhất 15 ngày sau khi cơ quan chủ trì nộp đủ Bộ hồ sơ đánh giá, nghiệm thu dự án, đơn vị quản lý KHCN cấp huyện tổ chức Hội đồng KHCN đánh giá, nghiệm thu dự án.
b) Căn cứ vào hồ sơ, Hội đồng KHCN đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chế này, với các nội dung sau:
- Kết quả công tác chuyển giao công nghệ so với mục tiêu, nội dung của dự án và hợp đồng;
- Mức độ thực hiện nội dung và quy mô so với Hợp đồng;
- Phương pháp tổ chức, quản lý, chỉ đạo thực hiện dự án;
- Tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách và huy động kinh phí đối ứng để thực hiện dự án;
- Hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của dự án;
- Khả năng duy trì và nhân rộng kết quả của dự án.
c) Kết quả thực hiện dự án được đánh giá bằng điểm theo các tiêu chí và thang điểm quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quy chế này và thời điểm nộp hồ sơ để xếp loại dự án theo các mức “xuất sắc”, “khá”, “đạt” hoặc “không đạt”. Cụ thể như sau:
- Dự án được đánh giá ở mức “xuất sắc” là dự án có bình quân tổng số điểm đánh giá của các thành viên Hội đồng có mặt đạt từ 90 điểm đến 100 điểm và hồ sơ nộp đúng tiến độ quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8 của Quy chế này.
- Dự án được đánh giá ở mức “khá” là dự án có bình quân tổng số điểm đánh giá của các thành viên Hội đồng có mặt đạt từ 75 điểm đến dưới 90 điểm và hồ sơ nộp không chậm hơn tiến độ quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8 của Quy chế này.
- Dự án được đánh giá ở mức “đạt” là dự án có bình quân tổng số điểm đánh giá của các thành viên Hội đồng có mặt từ 60 điểm đến dưới 75 điểm và hồ sơ nộp không chậm so với tiến độ quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8 của Quy chế này.
- Dự án được đánh giá ở mức “không đạt” là dự án có bình quân tổng số điểm đánh giá của các thành viên Hội đồng có mặt dưới 60 điểm và hồ sơ nộp không chậm hơn tiến độ quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 8 của Quy chế này,
- Dự án được đánh giá ở mức “không đạt” nếu vi phạm một trong các điểm sau:
+ Hồ sơ, tài liệu, số liệu cung cấp không trung thực;
+ Vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý tài chính đối với kinh phí của dự án (có kết luận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền);
+ Tự ý sửa đổi mục tiêu, nội dung;
+ Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu chậm so với tiến độ quy định Điểm a, Khoản 1, Điều 8 của Quy chế này từ 180 ngày trở lên mà không có ý kiến chấp thuận của UBND cấp huyện.
Thư ký Hội đồng KHCN ghi chép toàn bộ nội dung cuộc họp vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VII, tổng hợp điểm đánh giá nghiệm thu dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quy chế này.
d) Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu
- Đối với các dự án được đánh giá “không đạt”, Hội đồng đánh giá, nghiệm thu có trách nhiệm xem xét, xác định những nội dung, công việc đã thực hiện được theo đúng hợp đồng làm căn cứ để UBND cấp huyện xem xét, xử lý.
- Đối với những dự án được đánh giá ở mức “đạt” trở lên, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày họp Hội đồng KHCN đánh giá, nghiệm thu, Chủ nhiệm dự án và cơ quan chủ trì dự án có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chuyển giao công nghệ hiệu chỉnh, bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của Hội đồng KHCN đánh giá, nghiệm thu và gửi 03 bộ hồ sơ gốc về đơn vị quản lý KHCN cấp huyện để tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng, 02 bộ hồ sơ gốc về Sở Khoa học và Công nghệ để quản lý hồ sơ và đăng ký lưu giữ các kết quả dự án NTMN theo quy định.
Chương III
TRÁCH NHIỆM TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì thực hiện, chủ nhiệm dự án và cơ quan chuyển giao công nghệ của dự án
1.Chịu trách nhiệm xây dựng báo cáo kết quả thực hiện mô hình, báo cáo kết quả dự án theo những điều cam kết trong hợp đồng và hoàn thiện báo cáo kết quả dự án theo yêu cầu của Hội đồng KHCN đánh giá, nghiệm thu.
2. Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu và trả lời những vấn đề cần thiết liên quan đến kết quả dự án theo yêu cầu của Hội đồng KHCN đánh giá, nghiệm thu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của tài liệu, thông tin đã cung cấp.
3. Trong quá trình thực hiện đánh giá, nghiệm thu dự án, nếu có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ thì sẽ bị xử lý theo quy định về xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp cơ quan chủ trì thực hiện, chủ nhiệm dự án và cơ quan chuyển giao công nghệ của dự án vi phạm các điểm quy định tại tiết 5, điểm c, Khoản 2, Điều 8 của Quy chế này, bị phát hiện sau khi đã hoàn thành việc đánh giá, nghiệm thu kết quả dự án, thì những kết luận đánh giá ở mức từ “đạt” trở lên bị huỷ bỏ và bị xếp loại theo mức “không đạt”.
Điều 10. Trách nhiệm của Hội đồng KHCN và cá nhân tham gia đánh giá, nghiệm thu
Các thành viên Hội đồng, các cá nhân tham gia đánh giá, nghiệm thu dự án chịu trách nhiệm về các ý kiến tư vấn và các hành vi của mình trong quá trình tham gia đánh giá, nghiệm thu.
Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị quản lý KHCN cấp huyện
Đơn vị quản lý KHCN cấp huyện có trách nhiệm tham mưu giúp UBND cấp huyện tổ chức đánh giá, nghiệm thu các dự án NTMN cấp tỉnh ủy quyền địa phương quản lý theo đúng quy định tại Quy chế này và kiểm tra việc thực hiện các quy định trong quá trình tổ chức đánh giá, nghiệm thu.
Điều 12. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây