Quyết định 516/2014/QĐ-UBND về quản lý trật tự giao thông trên địa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Quyết định 516/2014/QĐ-UBND về quản lý trật tự giao thông trên địa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 516/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 15/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 516/2014/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 15/08/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 516/2014/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 15 tháng 8 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TRẬT TỰ GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/112006;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/02/2011 và Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
Theo đề nghị của UBND thành phố Bắc Giang tại Tờ trình số 216/TTr-UBND ngày 13/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý trật tự giao thông trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 22/02/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về quản lý trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Bắc Giang hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ
TRẬT TỰ GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 516/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Bắc Giang)
Quy định này quy định hoạt động của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng hoạt động trên các tuyến đường nội thành (trừ Quốc lộ 1); hoạt động vận tải khách bằng xe buýt, xe khách tuyến cố định, xe taxi, xe mô tô hai bánh chở khách; việc dẫn dắt, chăn thả súc vật trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
1. Áp dụng đối với tổ chức, các nhân liên quan đến quản lý, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng hoạt động trên các tuyến đường nội thành (trừ Quốc lộ 1); hoạt động vận tải khách bằng xe buýt, xe khách tuyến cố định, xe taxi, xe mô tô hai bánh chở khách; việc dẫn dắt, chăn thả súc vật trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
2. Không áp dụng đối với bãi đỗ xe tĩnh phục vụ an ninh, quốc phòng và những phương tiện giao thông cơ giới sau:
a) Phương tiện phục vụ an ninh, quốc phòng;
b) Xe chữa cháy, xe hộ đê, xe cứu thương, xe của Công ty Cổ phần Quản lý công trình đô thị đang làm nhiệm vụ;
c) Phương tiện phục vụ thanh tra, quản lý giao thông; quản lý, sửa chữa đường bộ.
Điều 3. Phạm vi hoạt động của xe ô tô tải
1. Đối với các loại xe ô tô tải có tổng trọng lượng trên 2,5 tấn
a) Không được phép hoạt động trên các tuyến đường nội thành quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này trong thời gian từ 06h00’ đến 08h00’ và từ 16h30’ đến 19h30’.
2. Xe ô tô có tổng trọng lượng từ 7,5 tấn trở lên không được hoạt động trên các tuyến đường có chiều rộng lòng đường dưới 7m và có kết cấu mặt đường bê tông nhựa, đá dăm láng nhựa, bê tông xi măng trên địa bàn thành phố Bắc Giang (trừ các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này).
4. Xe ô tô có tổng trọng lượng từ 15 tấn trở lên trở lên không được hoạt động trên các tuyến đường có kết cấu mặt đường bê tông nhựa, đá dăm láng nhựa, bê tông xi măng trên địa bàn thành phố Bắc Giang (trừ các trường hợp quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều này).
6. Đối với xe ô tô vận tải vận chuyển hàng không thể tháo rời, chia nhỏ có kích thước bao ngoài của tổ hợp phương tiện và hàng hoá xếp trên phương tiện: Chiều dài không quá 20m, chiều rộng không quá 2,5m và có tổng trọng lượng vượt quá giới hạn cho phép của tuyến đường (theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này) đến dưới 32 tấn phải có giấy phép hoạt động do Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang cấp mới được lưu hành trên đường đô thị (trừ khi hoạt động ở các tuyến đường nêu tại khoản 5 Điều này).
1. Các xe máy thi công, xe ô tô tải khi vận chuyển nguyên vật liệu, chất phế thải xây dựng để phục vụ thi công các công trình công cộng (san lấp, xây dựng hạ tầng khu dân cư đô thị) phải chở đúng trọng tải, có biện pháp đảm bảo không rơi vãi, bụi bẩn và chỉ được phép đi trên các tuyến đường trong nội thành theo quy định tại khoản 5 Điều 3 và Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.
2. Trước khi tổ chức vận chuyển vật liệu xây dựng ít nhất 07 ngày, nhà thầu thi công hoặc lái xe phải gửi văn bản đề nghị đến UBND thành phố Bắc Giang về tuyến đường đi, tổng trọng lượng xe, biển số xe ô tô và thời gian vận chuyển. Khi vận chuyển vật liệu, lái xe phải mang theo Giấy phép hoạt động.
3. Chủ đầu tư và nhà thầu thi công công trình xây dựng phải có biện pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, tự khắc phục ngay nếu để rơi vãi vật liệu xây dựng (đất, cát…) ra đường, hư hỏng đường giao thông, hè phố, công trình công cộng.
1. Xe buýt, xe khách tuyến cố định phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình và dừng đúng nơi quy định.
2. Người lái xe taxi, mô tô 2 bánh phải đón trả khách theo thỏa thuận giữa hành khách và người lái xe nhưng phải chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn giao thông, đỗ xe đúng nơi quy định.
Điều 6. Dẫn dắt súc vật trên đường bộ
1. Người dẫn dắt súc vật đi trên đường bộ phải cho súc vật đi sát mép đường và phải đảm bảo vệ sinh môi trường; trường hợp cần cho súc vật đi ngang qua đường thì phải quan sát và chỉ được đi qua đường khi có đủ điều kiện an toàn.
2. Không được điều khiển, dẫn dắt súc vật đi không đúng phần đường quy định, đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi vào phần đường của xe cơ giới; để súc vật đi trên đường bộ hoặc đi qua đường không bảo đảm an toàn cho người và phương tiện đang tham gia giao thông; để súc vật kéo xe mà không có người điều khiển. Không được thả rông súc vật trên đường, hè phố và các công trình công cộng.
Điều 7. Cấp Giấy phép đối với xe ô tô tải
1. Đối với xe ô tô tải vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng:
b) Lệ phí cấp giấy phép lưu hành: Không thu lệ phí.
c) Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm gửi giấy phép lưu hành qua các tuyến đường qua địa bàn thành phố Bắc Giang đến UBND thành phố, Công an thành phố, Đội Quản lý Trật tự Giao thông, Xây dựng và Môi trường thành phố để phối hợp trong tổ chức thực hiện.
Trong trường hợp không giải quyết việc cấp giấy phép thì Giám đốc Sở Giao thông vận tải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do gửi cho tổ chức, cá nhân đã đề nghị cấp.
2. Đối với các loại xe ô tô tải theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 6 Điều 3 và Điều 4 Quy định này:
a) Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động: Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang.
b) Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND thành phố.
c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động (01 bộ) gồm: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động; Bản chụp giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời xe (đối với phương tiện mới nhận).
Người đến làm thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động phải mang theo bản chính các giấy tờ nêu trên để đối chiếu. Trường hợp phương tiện đã thế chấp ngân hàng thì người đến làm thủ tục phải mang bản sao giấy đăng ký có xác nhận của ngân hàng nơi thế chấp.
d) Thời gian xem xét cấp giấy phép: Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Lệ phí cấp giấy phép: Không thu lệ phí.
e) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép 06 tháng. Giấy phép hoạt động được cấp cho từng phương tiện.
g) Chủ tịch UBND thành phố có trách nhiệm gửi giấy phép hoạt động đến Công an thành phố, Đội Quản lý trật tự Giao thông, Xây dựng và Môi trường thành phố, Chủ tịch UBND phường, xã liên quan để phối hợp trong tổ chức thực hiện.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về hệ thống đường giao thông và hoạt động giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
b) Cấp giấy phép lưu hành đối với các loại xe ô tô tải vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định.
c) Chỉ đạo lực lượng thanh tra giao thông vận tải tiến hành kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về giao thông đường bộ theo quy định.
d) Phối hợp với UBND thành phố Bắc Giang trong việc xác định, bố trí, sắp xếp, công bố công khai và quản lý các điểm dừng xe buýt, điểm đón trả khách tuyến cố định, điểm đỗ xe taxi, xe mô tô 02 bánh chở khách theo quy định.
2. Sở Xây dựng phối hợp với UBND thành phố Bắc Giang trong việc quản lý quy hoạch chung xây dựng, đô thị; xác định các điểm dừng xe buýt, điểm đón trả khách tuyến cố định, điểm đỗ xe taxi, xe mô tô 02 bánh chở khách để thực hiện việc quản lý theo quy hoạch.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp sử dụng xe cơ giới vượt quá tải trọng cho phép đi trên đê; sử dụng xe cơ giới đi trên đê khi có biển cấm trong mùa mưa, bão, trong trường hợp đê có sự cố; xử lý các trường hợp vi phạm hành lang đê theo quy định.
a) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh phối hợp với Thanh tra Sở Giao thông vận tải và Công an thành phố Bắc Giang xử lý các hành vi vi phạm về trật tự giao thông trên địa bàn thành phố.
b) Phối hợp với UBND thành phố Bắc Giang trong việc xác định các điểm dừng xe buýt, điểm đón trả khách tuyến cố định, điểm đỗ xe taxi, xe mô tô 02 bánh chở khách để thực hiện việc quản lý theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của UBND thành phố Bắc Giang
1. Thực hiện công tác quản lý nhà nước về hệ thống đường đô thị; hoạt động giao thông vận tải trên các tuyến đường thuộc thẩm quyền của UBND thành phố.
2. Thường xuyên, chủ động thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở chuyên ngành và Công an tỉnh trong việc sắp xếp, công bố công khai và quản lý các điểm dừng xe buýt, điểm đón trả khách tuyến cố định, điểm đỗ xe taxi, xe mô tô 02 bánh chở khách; chỉ đạo các đơn vị thành phố và đơn vị có liên quan tổ chức cắm biển báo, các cụm đèn tín hiệu, kẻ vạch sơn tại các điểm dừng xe buýt, điểm đón trả khách tuyến cố định, điểm đỗ xe taxi, xe mô tô 02 bánh chở khách.
4. Xác định và công khai phạm vi ranh giới không được dẫn dắt, chăn thả súc vật trên địa bàn thành phố.
5. Thực hiện việc cắm, điều chỉnh biển hiệu đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý.
6. Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung của Quy định này đến cán bộ và nhân dân biết, thực hiện.
7. Quy định cụ thể về trách nhiệm các cơ quan chức năng của thành phố và UBND các phường, xã trong tổ chức thực hiện quy định này; thường xuyên kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của UBND các phường, xã thuộc thành phố Bắc Giang
1. Tổ chức phổ biến rộng rãi nội dung Quy định này đến các khu vực dân cư, tổ dân phố; thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát, kịp thời xử lý, thông báo công khai các hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
2. Chỉ đạo các khu dân cư, tổ dân phố, thôn phát huy trách nhiệm trong việc tự quản, giám sát việc thực hiện ở cơ sở.
Điều 11. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện quy định này sẽ được xem xét biểu dương, khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định này sẽ bị xem xét xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật và công khai hành vi vi phạm trên các phương tiện thông tin đại chúng của thành phố và phường, xã.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, cần bổ sung, sửa đổi, các cá nhân, tổ chức, đơn vị có liên quan gửi ý kiến về UBND thành phố Bắc Giang để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Từ 06h00’ đến 8h00’ và từ 16h30’ đến 19h30’
(Kèm theo Quyết định số 516/2014/QĐ-UBND Ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
1 |
Hùng Vương |
Quốc lộ 1 |
Huyền Quang |
2 |
Huyền Quang |
|
|
3 |
Nguyễn Văn Cừ |
Lê Lợi |
Huyền Quang |
4 |
Thánh Thiên |
|
|
5 |
Lê Lai |
|
|
6 |
Võ Thị Sáu |
|
|
7 |
Tiền Giang |
|
|
8 |
Hồ Công Dự |
|
|
9 |
Lê Lợi |
Đồng Cửa |
Nguyễn Văn Cừ |
10 |
Lê Lợi |
Hùng Vương |
Giáp Hải |
11 |
Châu Xuyên |
|
|
12 |
Á Lữ |
|
|
13 |
Tân Ninh |
|
|
14 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
15 |
Hoàng Văn Thụ |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Giáp Hải |
16 |
Lý Thái Tổ |
|
|
17 |
Nguyễn Thị Lưu |
Đào Sư Tích |
Nguyễn Thị Minh Khai |
18 |
Lý Tự Trọng |
|
|
19 |
Vương Văn Trà |
|
|
20 |
Đàm Thuận Huy |
|
|
21 |
Nguyễn Công Hãng |
|
|
22 |
Nguyễn Khắc Nhu |
|
|
23 |
Lê Hồng Phong |
|
|
24 |
Nghĩa Long |
|
|
25 |
Trần Đăng Tuyển |
|
|
26 |
Cao Kỳ Vân |
|
|
27 |
Phùng Trạm |
|
|
28 |
Nguyễn Duy Năng |
|
|
29 |
Phạm Liêu |
|
|
30 |
Đào Sư Tích |
|
|
31 |
Cô Giang |
|
|
32 |
Giáp Văn Phúc |
Xương Giang |
Lý Tự Trọng |
33 |
Quách Nhẫn |
Giáp Hải |
Vi Đức Lục |
34 |
Trần Nguyên Hãn (Hết ngày 31/12/2014) |
|
|
35 |
Trần Quang Khải |
|
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG XE Ô TÔ TẢI CÓ TRỌNG LƯỢNG TRÊN 2,5 TẤN
KHÔNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số
516/2014/QĐ-UBND Ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
1 |
Quang Trung |
|
|
2 |
Nguyễn Văn Cừ |
Lê Lợi |
Xương Giang |
3 |
Hùng Vương |
Huyền Quang |
Xương Giang |
4 |
Nguyễn Cao |
|
|
5 |
Ngô Văn cảnh |
|
|
6 |
(Phố) Thân Cảnh Vân |
|
|
7 |
Nguyễn Thị Lưu |
Quang Trung |
Đào Sư Tích |
8 |
Ngô Gia Tự |
|
|
9 |
Hoàng Văn Thụ |
Nguyễn Văn Cừ |
Đào Sư Tích |
10 |
Lê Lợi |
Nguyễn Văn Cừ |
Hùng Vương |
11 |
Đường Trần Nguyên Hãn (Từ ngày 01/01/2015) |
|
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI
THÀNH XE Ô TÔ TẢI VẬN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU, CHẤT PHẾ THẢI XÂY DỰNG PHỤC VỤ
THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ĐƯỢC PHÉP ĐI QUA
(Kèm theo Quyết định số 516/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
1 |
Xương Giang |
|
|
2 |
Lê Lợi |
Lương Văn Nắm |
Quốc lộ 1 |
3 |
Nguyễn Công Hãng |
Vương Văn Trà |
Bến phà Chi Ly |
4 |
Giáp Hải |
|
|
5 |
Thân NhânTrung |
|
|
6 |
Hoàng Hoa Thám |
Cầu Mỹ Độ |
Thân Khuê |
7 |
Đê sông Thương |
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHO XE Ô TÔ TẢI ĐƯỢC ĐI VÀO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI THÀNH CÓ BIỂN BÁO HẠN CHẾ TRỌNG LƯỢNG XE
Kính gửi: Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang
- Cá nhân (hoặc tổ chức) đề nghị: ……………….…………………………
- Chứng minh thư nhân dân số: ……………. Cấp ngày ……….. tại …….; (hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh của tổ chức)……………………. Cấp ngày ……..……….. do………………………………………cấp;
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc trụ sở của tổ chức) : ……………..
………………………………………………………………………………
- Nơi ở hiện tại (hoặc địa chỉ trụ sở của tổ chức): …………………………
………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép cho xe ô tô tải được đi vào các tuyến đường nội thành có biển cấm, hạn chế trọng lượng xe ô tô tải.
- Biển số đăng ký xe ô tô tải: ………………………………………………
- Trọng lượng bản thân xe: …………………………………………………
- Trọng lượng hàng hóa sẽ vận chuyển: ……………………………………
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ tên từng đoạn, tuyến đường, các vị trí chuyển hướng). ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
- Nơi đi: Số nhà .……… ngõ ………đường ………………………Phường (xã) ………………………huyện (thành phố)………………..tỉnh………………….
- Nơi đến: Số nhà .……… ngõ …………đường …………………………..
Phường (xã) …………………………………… thành phố Bắc Giang
|
Bắc Giang, ngày …… tháng ….. năm ….. CÁ NHÂN (TỔ CHỨC) ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-UBND |
Tp. Bắc Giang, ngày … tháng … năm 20…… |
GIẤY PHÉP
CHO XE Ô TÔ TẢI
ĐƯỢC ĐI VÀO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ BẮC GIANG CÓ BIỂN BÁO HẠN
CHẾ TRỌNG LƯỢNG XE
CẤP CHO XE Ô TÔ TẢI, CÓ TRỌNG LƯỢNG XE ……………………
BIỂN ĐĂNG KÝ SỐ ……….……………………………………………….
Được phép đi vào tuyến đường phố: …………………………………………
………………………………………………………………………………..
Loại hàng hóa vận chuyển: …………………………………………………..
……………………………………………………………trọng lượng hàng hóa ………….
Số chuyến: ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….….
Thời gian được phép phận chuyển:
- Từ ………… giờ………. Phút, ngày ………. Tháng ………… năm 20…..
- Đến ………… giờ……… phút, ngày ………. Tháng ……….. năm 20…….
Yêu cầu chủ phương tiện, lái xe chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Luật Giao thông đường bộ.
(Giấy phép này chỉ có hiệu lực trong thời gian nêu trên; hết thời gian cho phép yêu cầu lái xe tự hủy giấy phép này, nếu sử dụng quá hạn thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật).
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây