Quyết định 5122/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế phối hợp liên thông trong giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Quyết định 5122/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế phối hợp liên thông trong giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: | 5122/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Thanh Trung |
Ngày ban hành: | 29/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5122/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Trần Thanh Trung |
Ngày ban hành: | 29/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5122/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 29 tháng 12 năm 2009 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh
doanh;
Căn cứ Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các
cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 11/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 2830/QĐ-UBND ngày 11/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 3431/QĐ-UBND ngày 18/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 3397/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền
Giang;
Căn cứ Quyết định số 3430/QĐ-UBND ngày 18/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 về việc ban hành bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 3269/TTr-SKH&ĐT-TTXTDT ngày 16 tháng 12 năm
2009 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế phối hợp liên thông trong giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 24/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ PHỐI HỢP LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5122/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Quy chế này quy định trình tự, thủ tục và quan hệ phối hợp trong tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính để nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài (sau đây gọi là nhà đầu tư) triển khai đầu tư xây dựng dự án trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Các thủ tục hành chính về đầu tư thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này gồm:
a) Thủ tục về đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận địa điểm đầu tư; giới thiệu địa điểm đầu tư.
b) Thủ tục về đăng ký, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thủ tục về đăng ký kinh doanh.
c) Thủ tục về giao đất; cho thuê đất; chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất thực hiện dự án.
d) Thủ tục về thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; cấp Giấy xác nhận Cam kết bảo vệ môi trường.
đ) Thủ tục về thẩm định và phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500; cấp giấy phép xây dựng.
e) Thủ tục về cấp giấy phép cho lao động là người nước ngoài.
g) Thủ tục về xác nhận máy chính trong dây chuyền sản xuất đồng bộ với máy, thiết bị do doanh nghiệp nhập khẩu.
h) Thủ tục đầu tư áp dụng cho dự án đầu tư trong Khu công nghiệp.
3. Các thủ tục hành chính khác có liên quan đến dự án đầu tư, không thuộc các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện theo hướng dẫn, quy định của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính đó.
1. Nhà đầu tư là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật Doanh nghiệp và Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập và hoạt động theo Luật Đầu tư.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật Đầu tư năm 2005 có hiệu lực.
- Hộ kinh doanh, cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam.
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(Sau đây gọi chung là nhà đầu tư).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang; các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công (sau đây gọi là UBND cấp huyện); các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Tổ thực hiện cơ chế phối hợp liên thông giải quyết thủ tục đầu tư tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi là Tổ liên ngành) do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ.
Công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc giải quyết thủ tục đầu tư được tiến hành theo các nguyên tắc sau đây:
1. Nội dung công việc phải liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan phối hợp.
2. Bảo đảm yêu cầu chuyên môn, chất lượng và thời hạn phối hợp.
3. Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động phối hợp; đề cao trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức tham gia phối hợp.
4. Bảo đảm tính khách quan trong quá trình phối hợp.
5. Khi phối hợp giải quyết các thủ tục đầu tư, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, giải quyết thủ tục đầu tư trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở, ngành, cấp mình; đồng thời đề cao vai trò, trách nhiệm trong việc phối hợp với các sở, ngành, cấp có liên quan giải quyết thủ tục đầu tư cho các nhà đầu tư; góp phần đảm bảo việc giải quyết các thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh được thực hiện một cách thuận lợi, nhanh chóng, đúng pháp luật và chủ trương của tỉnh.
1. Khi có yêu cầu tìm hiểu về môi trường đầu tư của tỉnh và thực hiện các thủ tục đầu tư của dự án trên địa bàn tỉnh, nhà đầu tư liên hệ với Cơ quan đầu mối về tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục đầu tư để được cung cấp các thông tin về môi trường đầu tư của tỉnh và hướng dẫn các thủ tục đầu tư nêu tại Điều 1 của Quy chế này.
2. Cơ quan đầu mối về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là Cơ quan đầu mối) được quy định như sau:
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp là Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đầu tư của dự án đầu tư trong các khu công nghiệp và dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đầu tư của dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp và thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh.
3. Tổ Liên ngành
Thành viên của Tổ liên ngành là các sở, ngành, cơ quan có liên quan, có trách nhiệm xem xét giải quyết các thủ tục đầu tư của Cơ quan đầu mối về tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục đầu tư chuyển đến theo thẩm quyền hoặc có ý kiến đề xuất cơ quan có thẩm quyền giải quyết đúng thời gian quy định
4. Các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện khi tiếp nhận các đề nghị của Cơ quan đầu mối, có trách nhiệm giải quyết và trả kết quả giải quyết đúng thời hạn quy định tại các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở ngành, UBND cấp huyện đã được công bố theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu có vấn đề vượt ngoài thẩm quyền, phải kịp thời có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định, đồng thời gửi cho Cơ quan đầu mối biết để phối hợp.
Điều 5. Trách nhiệm của Cơ quan đầu mối
1. Tổ chức họp Tổ Liên ngành; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện có liên quan xem xét giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các thủ tục đầu tư, các đề nghị, yêu cầu của nhà đầu tư để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Niêm yết tại trụ sở cơ quan làm việc và phổ biến trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh (www.tiengiang.gov.vn) các quy trình, thủ tục đầu tư nêu tại Điều 1 để nhà đầu tư biết, thực hiện.
Đối với các quy trình, thủ tục đầu tư nêu tại Điều 1 thuộc thẩm quyền phụ trách, giải quyết của sở, ngành, cấp nào thì sở, ngành, cấp đó có trách nhiệm cung cấp kịp thời cho Cơ quan đầu mối để Cơ quan đầu mối niêm yết, đồng thời niêm yết tại trụ sở của cơ quan mình để nhà đầu tư biết, thực hiện.
3. Có trách nhiệm hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định khi có yêu cầu, đề nghị của nhà đầu tư; cung cấp và hướng dẫn các quy định, chủ trương, chính sách ưu đãi của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh cho nhà đầu tư biết, thực hiện.
Thu thập và cung cấp các thông tin, tài liệu được phép phổ biến theo yêu cầu tìm hiểu của nhà đầu tư về môi trường, cơ hội đầu tư trên địa bàn tỉnh.
4. Sau khi tiếp nhận các hồ sơ của nhà đầu tư, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, Cơ quan đầu mối có trách nhiệm gửi tài liệu đến các thành viên trong Tổ Liên ngành, cơ quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc có ý kiến trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn quy định.
Cơ quan đầu mối trực tiếp quan hệ với thành viên trong Tổ liên ngành và UBND cấp huyện để giải quyết các thủ tục đầu tư theo thẩm quyền của thành viên đó và của UBND cấp huyện.
5. Trong trường hợp cần phải tháo gỡ ngay khó khăn, vướng mắc trong giải quyết thủ tục đầu tư hoặc trong quá trình nhà đầu tư triển khai đầu tư xây dựng dự án, Cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với thành viên trong Tổ liên ngành và các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện (nơi triển khai dự án) tổ chức họp hoặc khảo sát thực tế để tháo gỡ hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết các khó khăn, vướng mắc. Kết quả họp hoặc khảo sát thực tế phải có biên bản giải quyết và thông báo ngay đến nhà đầu tư, sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện. Trong trường hợp vượt quá thẩm quyền, ngay sau khi họp hoặc sau khi khảo sát, Cơ quan đầu mối báo cáo, đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Kết quả giải quyết thủ tục đầu tư của thành viên, cơ quan có liên quan phải được chuyển cho Cơ quan đầu mối trong thời hạn 01 ngày làm việc. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả giải quyết, Cơ quan đầu mối có trách nhiệm thông báo cho nhà đầu tư biết để nhà đầu tư liên hệ nhận kết quả.
6. Trong trường hợp có đề nghị của nhà đầu tư, Cơ quan đầu mối tạm ứng kinh phí của cơ quan để thay mặt nhà đầu tư thực hiện chi hộ các khoản phí, lệ phí theo quy định trong quá trình giải quyết các thủ tục đầu tư. Sau đó, Cơ quan đầu mối yêu cầu nhà đầu tư hoàn trả chi phí theo các chứng từ, hóa đơn thu phí, lệ phí.
Trong trường hợp nhà đầu tư tạm ứng trước chi phí, lệ phí, Cơ quan đầu mối thanh quyết toán các chi phí đã nộp theo các chứng từ, hóa đơn thu phí, lệ phí hợp lệ.
7. Trong trường hợp có yêu cầu của nhà đầu tư, Cơ quan đầu mối có thể cùng với nhà đầu tư trực tiếp làm việc với sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện có liên quan để giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư.
1. Phối hợp thực hiện công tác xúc tiến đầu tư và hỗ trợ nhà đầu tư về thực hiện các thủ tục hành chính trong triển khai đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh.
2. Tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cho công bố các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh; ban hành mẫu lập Danh mục dự án kêu gọi đầu tư và thông tin ban đầu của dự án mời gọi đầu tư.
3. Thực hiện nhiệm vụ Cơ quan đầu mối theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
4. Tổ chức khảo sát thực tế tại địa điểm mà nhà đầu tư dự kiến triển khai dự án nếu cần thiết.
5. Thu và nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định.
6. Tổng hợp kết quả và các vấn đề vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 7. Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang
1. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 20 và Điều 37 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
2. Thực hiện nhiệm vụ Cơ quan đầu mối theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
1. Thông tin về quy hoạch xây dựng đã được công bố theo thẩm quyền.
2. Công khai hóa thủ tục về xây dựng tại trụ sở cơ quan làm việc và trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh (www.tiengiang.gov.vn).
3. Thực hiện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, cấp Giấy phép xây dựng dự án đầu tư theo thẩm quyền, có ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định hoặc khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thỏa thuận địa điểm xây dựng đối với các dự án Quy định tại Điều 13 của Quy chế này.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
Điều 9. Trung tâm Phát triển Quỹ đất và Đầu tư xây dựng hạ tầng
1. Thực hiện nhiệm vụ tạo quỹ đất theo quy hoạch chi tiết được duyệt để phục vụ công tác xúc tiến, mời gọi đầu tư.
2. Xây dựng Quy chế phối hợp thực hiện hỗ trợ thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và vật kiến trúc gắn liền với đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
Điều 10. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Công khai hóa các thủ tục về giao đất; cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chuyển mục đích sử dụng đất; thẩm định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại trụ sở cơ quan làm việc và trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh (www.tiengiang.gov.vn).
2. Thông báo giá cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với đất sử dụng cho dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện nơi triển khai dự án tiến hành bàn giao mốc ranh khu đất trên thực địa để nhà đầu tư triển khai dự án.
4. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ xin giao đất, thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
- Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho nhà đầu tư.
- Tiến hành ký kết hợp đồng thuê đất với nhà đầu tư theo quy định (trong trường hợp nhà đầu tư xin thuê đất).
5. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
- Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất.
- Lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất cho nhà đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Thông báo cho Cơ quan đầu mối về Danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và các điều chỉnh, bổ sung Danh mục này.
7. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong thời gian quy định.
Trong trường hợp hồ sơ trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường không hợp lệ, cần làm rõ nội dung trong báo cáo thì trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để điều chỉnh, bổ sung, đồng thời gửi thông báo này đến Cơ quan đầu mối biết để phối hợp.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
1. Công an tỉnh:
a) Thực hiện thủ tục xác nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Chỉ đạo, hỗ trợ nhà đầu tư về công tác giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình nhà đầu tư triển khai dự án và đưa dự án vào hoạt động.
2. Cục Thuế tỉnh:
a) Cấp mã số thuế cho doanh nghiệp trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Hướng dẫn, phổ biến chính sách thuế; hỗ trợ cho các doanh nghiệp về thủ tục kê khai, nộp thuế; mở sổ sách kế toán; việc phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn.
c) Kịp thời giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc có liên quan đến chính sách thuế trong quá trình nhà đầu tư thực hiện xây dựng dự án.
3. Các sở, ngành khác có liên quan:
a) Có ý kiến giải quyết hoặc đề xuất giải quyết các thủ tục đầu tư, đề nghị, yêu cầu của nhà đầu tư theo chức năng và thẩm quyền của mình khi được Cơ quan đầu mối yêu cầu và chuyển kết quả giải quyết đến Cơ quan đầu mối trong thời hạn 01 ngày làm việc.
b) Hỗ trợ nhà đầu tư về các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành trong quá trình nhà đầu tư triển khai dự án và đưa dự án vào hoạt động.
c) Có ý kiến trả lời các yêu cầu, đề nghị của Cơ quan đầu mối trong thời gian quy định. Quá thời hạn quy định mà không có ý kiến trả lời xem như đồng ý với giải quyết của Cơ quan đầu mối.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã được phê duyệt và được công bố theo thẩm quyền của cấp huyện; công bố các thông tin về: mật độ xây dựng, lộ giới, tầng cao; quy hoạch về ngành nghề trên địa bàn.
Tiến hành lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu vực dự kiến mời gọi đầu tư trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Xây dựng, cập nhật quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2000, quỹ đất kêu gọi đầu tư gửi cho Cơ quan đầu mối. Trong trường hợp các nội dung trên chưa sẵn sàng, UBND cấp huyện phải trả lời bằng văn bản cho Cơ quan đầu mối trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu. Cơ quan đầu mối trả lời cho nhà đầu tư sau khi nhận được ý kiến của UBND cấp huyện.
3. Thỏa thuận về địa điểm, lĩnh vực, mục tiêu sản phẩm, quy mô dự án đầu tư trên địa bàn.
4. Thông báo bằng văn bản về tính pháp lý, hiện trạng và nguồn gốc khu đất mà nhà đầu tư xin thuê trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu của Cơ quan đầu mối. Cơ quan đầu mối trả lời cho nhà đầu tư sau khi nhận được ý kiến của UBND cấp huyện.
5. Thực hiện các thủ tục pháp lý thuộc thẩm quyền về thu hồi đất, cho thuê đất, giao đất cho nhà đầu tư để triển khai thực hiện dự án.
6. Hỗ trợ cho nhà đầu tư lập phương án về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, về triển khai thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn và những vấn đề có liên quan khác theo thẩm quyền.
7. Chủ trì cùng với nhà đầu tư và các sở, ngành liên quan tiến hành thỏa thuận chuyển quyền sử dụng đất của các hộ dân trong khu vực dự án. Thực thi các chính sách tái định cư theo quy định (nếu có).
8. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện bàn giao mốc ranh khu đất trên thực địa để nhà đầu tư triển khai dự án.
9. Thực hiện cấp Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền, xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường, tổ chức thẩm định và phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo thẩm quyền đối với các dự án được phân cấp.
10. Định kỳ báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình hỗ trợ nhà đầu tư về thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vật kiến trúc gắn liền với đất (nếu có), tình hình triển khai dự án đầu tư trên địa bàn.
11. Quản lý và hỗ trợ nhà đầu tư thi công xây dựng, thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
Điều 13. Thủ tục về giới thiệu địa điểm đầu tư, chấp thuận địa điểm đầu tư
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giới thiệu địa điểm đầu tư hoặc hồ sơ chấp thuận địa điểm đầu tư tại Cơ quan đầu mối. Cơ quan đầu mối tổ chức lấy ý kiến của Tổ Liên ngành, cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư, địa điểm đầu tư để xem xét giới thiệu địa điểm đầu tư theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định địa điểm đầu tư dự án.
2. Hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị giới thiệu/chấp thuận địa điểm đầu tư (theo mẫu); thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ của nhà đầu tư (doanh nghiệp hoặc cá nhân).
- Lĩnh vực đầu tư, mục tiêu đầu tư, sản phẩm chính.
- Tên dự án, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động của dự án, dự kiến tổng vốn và nguồn vốn đầu tư cho dự án.
- Dự kiến quy mô, hình thức đầu tư.
- Dự kiến nhu cầu sử dụng đất; trong đó xác định rõ đất dùng cho sản xuất, đất dùng cho nhà xưởng và văn phòng.
- Vị trí, khu vực đất đề nghị giới thiệu hoặc địa điểm, vị trí khu đất đề nghị chấp thuận.
b) Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước; tài liệu xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước; bản sao hợp lệ hộ chiếu (đang còn thời hạn hiệu lực) đối với nhà đầu tư là cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
3. Về quy trình xem xét giới thiệu địa điểm đầu tư, thỏa thuận địa điểm đầu tư:
a) Nếu địa điểm để thực hiện dự án đầu tư thuộc giới hạn đô thị của các thị trấn chưa có quy hoạch xây dựng chung hoặc không phù hợp quy hoạch xây dựng chung, địa điểm để thực hiện dự án thuộc địa bàn thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho mà chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 hoặc không phù hợp quy hoạch chi tiết 1/2000 hoặc dự án đầu tư các khu dân cư có quy mô từ 05 ha trở lên thì Cơ quan đầu mối sẽ thỏa thuận địa điểm đầu tư với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án.
b) Các trường hợp còn lại, Cơ quan đầu mối tiến hành thỏa thuận địa điểm với UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Sau khi chọn được địa điểm để giới thiệu hoặc thỏa thuận địa điểm đầu tư, Cơ quan đầu mối trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và thông báo cho nhà đầu tư biết.
Điều 14. Thủ tục về chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Các bước thực hiện:
Bước 1. Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (và chấp thuận địa điểm đầu tư - nếu có).
Để được xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (và chấp thuận địa điểm đầu tư) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, nhà đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận địa điểm đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Cơ quan đầu mối, trừ các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và không thuộc đối tượng phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 37 của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Các dự án đầu tư thứ cấp trong khu đô thị mới, khu nhà ở đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
- Các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp.
- Các dự án thuộc Danh mục kêu gọi đầu tư tỉnh Tiền Giang đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cho công bố.
Bước 2. Xét duyệt chủ trương đầu tư.
a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối tượng áp dụng: các dự án đầu tư của các nhà đầu tư đăng ký đầu tư tại các địa điểm chưa có quy hoạch xây dựng chung hoặc không phù hợp quy hoạch xây dựng chung; chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 được duyệt hoặc không phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết 1/2000 được duyệt; dự án đầu tư các khu dân cư, khu nhà ở có quy mô từ 05ha trở lên.
Trường hợp có 02 nhà đầu tư trở lên đăng ký thực hiện dự án ở cùng một địa điểm thì tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định hiện hành.
Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chọn bên mời thầu để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất.
- Hồ sơ thủ tục:
+ Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (và chấp thuận địa điểm đầu tư), thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
* Tên, địa chỉ của nhà đầu tư (doanh nghiệp hoặc cá nhân);
* Lĩnh vực đầu tư, mục tiêu đầu tư, sản phẩm chính;
* Tên dự án, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động của dự án, dự kiến tổng vốn và nguồn vốn đầu tư cho dự án;
* Dự kiến quy mô, hình thức đầu tư;
* Dự kiến địa điểm đầu tư và nhu cầu sử dụng đất; trong đó xác định rõ đất dùng cho sản xuất, đất dùng cho nhà xưởng và văn phòng.
+ Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
* Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước; tài liệu xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư nước ngoài.
* Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước; bản sao hợp lệ hộ chiếu (đang còn thời hạn hiệu lực) đối với nhà đầu tư là cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
- Quy trình và thời gian thực hiện.
* Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ, có văn bản lấy ý kiến các ngành trong thời hạn 02 ngày làm việc.
* Các thành viên Tổ Liên ngành, sở ngành, UBND cấp huyện có liên quan, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan đầu mối.
* Cơ quan đầu mối tổng hợp ý kiến các ngành và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
* Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho ý kiến về chủ trương đầu tư trong 05 ngày làm việc kể từ nhận được văn bản đề xuất của Cơ quan đầu mối.
(Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời là văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh)
b) Đối với các dự án quan trọng quốc gia:
Chủ đầu tư phải lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình trình Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Điều 15. Đăng ký, đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Thủ tục về đăng ký kinh doanh và thời hạn giải quyết thực hiện theo quy định tại Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang, ban hành kèm theo Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Đối với dự án thuộc diện phải xin chủ trương đầu tư, chấp thuận địa điểm đầu tư. Nhà đầu tư thực hiện đăng ký, đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận địa điểm đầu tư.
Các dự án không thuộc diện phải xin chủ trương đầu tư, xin chấp thuận địa điểm đầu tư, nhà đầu tư thực hiện đăng ký, đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định.
- Đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, hồ sơ, thủ tục và thời gian thực hiện theo quy định tại Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang, ban hành kèm theo Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, hồ sơ, thủ tục và thời gian thực hiện theo quy định tại Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang, ban hành kèm theo Quyết định số 3430/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Điều 16. Về thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án
1. Trong trường hợp địa điểm thực hiện dự án đầu tư chưa được tạo quỹ đất sạch, nếu có yêu cầu của nhà đầu tư, UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư, chủ trì cùng với nhà đầu tư tiến hành thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vật kiến trúc gắn liền với đất.
2. Thời gian thực hiện: 90 ngày làm việc cho tất cả các loại đất.
1. Nguyên tắc phối hợp:
a) Đối với dự án phải xin phép xây dựng và thuộc diện phải Báo cáo đánh giá tác động môi trường, chủ đầu tư phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt trước khi xin phép xây dựng.
b) Đối với dự án không phải xin phép xây dựng và thuộc diện phải Báo cáo đánh giá tác động môi trường, chủ đầu tư phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt trước khi khởi công dự án.
Trong trường hợp có yêu cầu của nhà đầu tư, Cơ quan đầu mối phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện để thực hiện cùng lúc các thủ tục giao đất hoặc thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án theo quy định phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trong Phụ lục - Danh mục các dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, ban hành kèm theo Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường hoặc xác nhận Bản Cam kết bảo vệ môi trường (trường hợp không phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
c) Đối với các dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, việc đánh giá tác động môi trường được thực hiện khi thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án và thực hiện hậu kiểm. Chủ đầu tư dự án chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc bảo đảm các tiêu chuẩn môi trường của Nhà nước.
2. Hồ sơ thủ tục:
- Hồ sơ thủ tục cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Các hồ sơ thủ tục còn lại thực hiện theo quy định tại Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, ban hành kèm theo Quyết định số 3397/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, ban hành kèm theo Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
3. Quy trình:
a) Cơ quan đầu mối giải quyết các hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết. Đối với hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Cơ quan đầu mối chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển hồ sơ cam kết môi trường đến UBND cấp huyện nơi đặt dự án trong thời gian 02 ngày làm việc.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và trả kết quả giải quyết trong thời gian quy định tại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) UBND cấp huyện xác nhận và trả kết quả xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường trong thời gian quy định tại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện có thể trả kết quả trực tiếp cho nhà đầu tư và thông báo cho Cơ quan đầu mối biết hoặc chuyển giao cho Cơ quan đầu mối để cơ quan này trả kết quả cho nhà đầu tư.
Điều 18. Thủ tục về cấp giấy phép xây dựng
1. Nguyên tắc phối hợp:
Khi nhận được hồ sơ yêu cầu cấp giấy phép xây dựng, Cơ quan đầu mối phới hợp với Sở Xây dựng (đối với công trình cấp đặc biệt, cấp 1, cấp 2, công trình có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình (đối với các công trình còn lại) và Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy (thuộc Công an tỉnh) thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng cho nhà đầu tư theo quy định.
2. Hồ sơ, thủ tục:
- Đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, hồ sơ, thủ tục thực hiện theo quy định tại Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang, ban hành kèm theo Quyết định số 2830/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, ban hành kèm theo Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, hồ sơ, thủ tục thực hiện theo quy định tại Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Tiền Giang, ban hành kèm theo Quyết định số 3430/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
3. Quy trình:
a) Cơ quan đầu mối chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình trong thời gian 02 ngày làm việc.
b) Sở Xây dựng, UBND cấp huyện giải quyết và trả kết quả trong thời gian quy định.
c) Sở Xây dựng, UBND cấp huyện có thể trả kết quả trực tiếp cho nhà đầu tư và thông báo cho Cơ quan đầu mối biết hoặc chuyển giao cho Cơ quan đầu mối để cơ quan này trả kết quả cho nhà đầu tư.
1. Đối với dự án trong khu công nghiệp:
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền.
2. Đối với dự án ngoài khu công nghiệp:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và chuyển ngay hồ sơ cho Sở Công Thương giải quyết theo thẩm quyền.
- Hồ sơ, thủ tục và thời gian thực hiện theo quy định tại Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương, ban hành kèm theo Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Sở Công Thương có thể trả kết quả trực tiếp cho nhà đầu tư và thông báo cho Cơ quan đầu mối biết hoặc chuyển giao cho Cơ quan đầu mối trong thời hạn 01 ngày làm việc để cơ quan này trả kết quả cho nhà đầu tư.
1. Đối với dự án trong khu công nghiệp:
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả theo thẩm quyền.
2. Đối với dự án ngoài khu công nghiệp:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giải quyết theo thẩm quyền.
- Hồ sơ, thủ tục và thời gian thực hiện được quy định tại Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, ban hành kèm theo Quyết định số 3431/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thể trả kết quả trực tiếp cho nhà đầu tư và thông báo cho Cơ quan đầu mối biết hoặc chuyển giao cho Cơ quan đầu mối để cơ quan này trả kết quả cho nhà đầu tư.
Điều 21. Báo cáo thực hiện mời gọi đầu tư của các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
1. Chế độ báo cáo: Định kỳ 6 tháng và cả năm, các sở, ban ngành và UBND cấp huyện báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình mời gọi đầu tư đối với các dự án do sở, ban ngành và UBND cấp huyện quản lý, bao gồm dự án thuộc Danh mục mời gọi đầu tư và các dự án không thuộc danh mục mời gọi đầu tư (các dự án do nhà đầu tư đề xuất, các dự án không thuộc danh mục mời gọi đầu tư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cho công bố).
2. Nội dung báo cáo bao gồm:
Thực hiện theo mẫu báo cáo nêu tại Phụ lục ban hành kèm Quy chế này.
3. Phương thức báo cáo:
Gửi thư điện tử đến địa chỉ: skhdt@tiengiang.gov.vn và gửi bằng văn bản.
4. Thời gian gửi báo cáo:
Ngày 15 tháng 6 của báo cáo 6 tháng đầu năm và ngày 15 tháng 12 đối với báo cáo cả năm.
5. Cơ quan tổng hợp:
Trên cơ sở báo cáo của các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; các nội dung báo cáo tình hình mời gọi đầu tư được lồng ghép vào báo cáo thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Căn cứ vào Quy chế này và các Quy định hiện hành về hoạt động đầu tư, sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Cơ quan đầu mối xây dựng Quy chế của Cơ quan về hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư theo nhiệm vụ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) UBND cấp huyện xây dựng và ban hành Quy chế hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư là Hộ kinh doanh cá thể, Hợp tác xã do địa phương quản lý theo quy định hiện hành.
2. Những dự án đang triển khai đầu tư, nhà đầu tư có thể yêu cầu Cơ quan đầu mối hỗ trợ giải quyết các thủ tục chưa thực hiện theo nhằm sớm đưa dự án vào hoạt động.
Điều 23. Các sở, ngành và UBND cấp huyện
1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện phải xác định việc giải quyết các thủ tục hành chính để nhà đầu tư sớm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn là một trong các giải pháp quan trọng để thu hút đầu tư. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện phải tổ chức, sắp xếp bộ máy, bố trí nhân sự và trang bị cơ sở vật chất thích hợp để thực hiện tốt công tác này.
Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để xảy ra tình trạng cán bộ, công chức của ngành, đơn vị mình gây ra ách tắc, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho nhà đầu tư đến quan hệ tìm hiểu cơ hội đầu tư, thực hiện các thủ tục đầu tư và triển khai thực hiện dự án trên địa bàn.
2. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện phân công một thành viên trong ban lãnh đạo chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề có liên quan đến đầu tư trên địa bàn, thông báo cho Cơ quan đầu mối biết để phối hợp thực hiện.
3. Cơ quan đầu mối có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình đầu tư trên địa bàn và việc thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công cho các sở, ngành và UBND cấp huyện. Định kỳ (6 tháng và cả năm có báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có gì khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang để báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TÊN
ĐƠN VỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….. |
……………, ngày………tháng……năm 20… |
BÁO CÁO
V/v Nhà đầu tư đến tìm hiểu và đăng ký đầu tư tại ........
I. TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, TÌM HIỂU ĐẦU TƯ:
1. Đối với các dự án thuộc danh mục mời gọi đầu tư:
- Tổng số dự án có nhà đầu tư đăng ký thực hiện, tổng vốn đăng ký. Trong đó, số dự án có từ 2 nhà đầu tư đăng ký..........
- Đã trình chấp thuận chủ trương đầu tư: ... dự án.
- Các dự án đăng ký nhưng không thực hiện.
- Tình hình triển khai thực hiện dự án đầu tư: số dự án đưa vào hoạt động, tổng vốn; số dự án đang triển khai, tổng vốn; số dự án chưa triển khai, tổng vốn.
2. Đối với các dự án không thuộc danh mục mời gọi đầu tư:
- Tổng số dự án đăng ký đầu tư, tổng vốn đăng ký, thuộc các lĩnh vực...; Trong đó
- Đã trình chấp thuận chủ trương đầu tư: ... dự án.
- Các dự án đăng ký nhưng không thực hiện.
- Tình hình triển khai thực hiện dự án đầu tư: số dự án đưa vào hoạt động, tổng vốn; số dự án đang triển khai, tổng vốn; số dự án chưa triển khai, tổng vốn.
II. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THỎA THUẬN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, VẬT KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT:
III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TRONG THỜI GIAN QUA:
1. Thuận lợi:
-
-
2. Khó khăn, vướng mắc:
-
-
Nguyên nhân:
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
-
-
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây