Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2013 quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các tuyến hẻm trong 12 khu Lias (giai đoạn 1) phục vụ dự án Nâng cấp đô thị thành phố Trà Vinh
Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2013 quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các tuyến hẻm trong 12 khu Lias (giai đoạn 1) phục vụ dự án Nâng cấp đô thị thành phố Trà Vinh
Số hiệu: | 512/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Văn Phong |
Ngày ban hành: | 19/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 512/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Văn Phong |
Ngày ban hành: | 19/03/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 512/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 19 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Công văn số 470/TTg-QHQT ngày 10/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về khung giá chính sách tái định cư Dự án “Phát triển các đô thị loại vừa” do WB tài trợ;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 28/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ tái định cư phân tán khi Nhà nước thu hồi đất bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Xét Tờ trình số 104/TTr-STNMT ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về việc quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các tuyến hẻm trong 12 khu Lias (giai đoạn 1) phục vụ dự án Nâng cấp đô thị thành phố Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các tuyến hẻm trong 12 khu Lias (giai đoạn 1) phục vụ dự án nâng cấp đô thị thành phố Trà Vinh theo quy định của Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long do WB tài trợ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Công văn số 470/TTg-QHQT ngày 10/4/2012 và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, cụ thể như sau:
1. Chính sách bồi thường đất ở:
- Người sử dụng hợp pháp và có thể hợp pháp hóa: Người sử dụng đất ở bị ảnh hưởng bởi dự án được bồi thường, hỗ trợ cho diện tích đất bị thu hồi bằng tiền với giá thay thế hoặc bằng cách đất đổi đất có chất lượng bằng nhau với đầy đủ giấy tờ và được người bị ảnh hưởng bởi dự án chấp nhận.
- Trường hợp thu hồi một phần đất ở, diện tích đất còn lại không đủ để ở (không đủ điều kiện xây dựng nhà theo quy định), sẽ thu hồi hết phần đất còn lại và người bị ảnh hưởng bởi dự án được bồi thường bằng đất có chất lượng tương đương hoặc bằng tiền mặt là 100% giá trị thay thế.
- Người sử dụng có đủ diều kiện được bồi thường thiệt hại về đất bị thu hồi (người sử dụng đất có thể hợp pháp hoặc hợp pháp hóa) nhưng đang có tranh chấp thì được bồi thường 100% già trị thay thế và sau khi tranh chấp được giải quyết.
- Nhà trên sông/kênh rạch: đối với các công trình là nhà,vật khiến trúc của các hộ đang sinh sống trên sông/kênh rạch được hỗ trợ bằng 100% giá trị đất ở cho diện tích nhà đang sử dụng nhưng tối đa không vượt quá hạng mức giao đất ở tại địa phương, hoặc các hộ dân sẽ dược bố trí lô đất tại khu tái định cư (bằng 01 suất tái định cư tối thiểu theo quy định tại địa phương), trong trường hợp các hộ bị ảnh hưởng nặng hoặc di dời toàn bộ.
- Người sử dụng đất không hợp pháp (không đủ điều kiện được hưởng bồi thường) sẽ được xét hỗ trợ bằng tiền, mức hỗ trợ bằng 50% giá trị thay thế của đất.
2. Chính sách bồi thường đất nông nghiệp:
- Nếu phần diện tích đất bị mất nhỏ hơn 20% tổng diện tích đất nông nghiệp của hộ (phần đất bị mất nhỏ hơn 10% nếu người bị ảnh hưởng là hộ nghèo hoặc đối tượng dễ bị tổn thương), hoặc diện tích đất còn lại đủ đảm bảo hiệu quả kinh tế tối thiểu, các hộ đó sẽ được bồi thường cho đất bị thu hồi bằng tiền mặt theo 100% chi phí thay thế.
- Nếu diện tích đất canh tác bị mất bằng hoặc lớn hơn 20% tổng diện tích đất hiện có (phần đất bị mất bằng hoặc hơn 10% nếu người bị ảnh hưởng là hộ nghèo hoặc là đối tượng dễ bị tổn thương), hoặc diện tích còn lại không đủ đảm bảo hiệu quả kinh tế, thì người bị ảnh hưởng bởi dự án được lựa chọn bồi thường bằng đất có năng lực sản xuất tương đương hoặc bằng tiền mặt theo 100% chi phí thay thế và sẽ được Tỉnh/thành phố xem xét bố trí đất phi nông nghiệp (nếu có).
- Đối với đất vườn ao sát các loại đô thị, ngoài việc bồi thường theo giá thay thế, hộ gia đình sẽ được hỗ trợ bằng 70% giá đất trung bình tại khu vực có đất bị thu hồi.
3. Trợ cấp và hỗ trợ phục hồi trong giai đoạn chuyển tiếp:
3.1. Đối với những hộ bị ảnh hưởng đất ở:
3.1.1. Các hộ có nhà ở phải di chuyển được hỗ trợ di chuyển nhà ở, vật kiến trúc, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Hỗ trợ 5.000.000 đồng/hộ (Năm triệu đồng/hộ) nếu di chuyển trong cùng địa bàn thành phố Trà Vinh;
- Hỗ trợ 7.000.000 đồng/hộ (Bảy triệu đồng/hộ) nếu di chuyển đến địa bàn các huyện, thị xã khác trong tỉnh;
- Hỗ trợ 9.000.000 đồng/hộ (Chín triệu đồng/hộ) nếu di chuyển đến ngoài tỉnh.
3.1.2 Hỗ trợ tạm trú di chuyển khi chưa xây dựng được nhà ở: Người có nhà ở trên đất bị thu hồi đủ điều kiện giao đất tái định cư thì được hỗ trợ tạm trú di chuyển với số tiền là 1.500.000 đồng/hộ/tháng trong thời gian 6 tháng. Nếu trong thời gian 6 tháng mà cơ quan cấp thẩm quyền chưa giao nền tái định cư được, ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định bổ sung hỗ trợ cho đến khi nhận được nền tái định cư và xây dựng nhà ở mới.
3.1.3. Đối với các hộ được bố trí tái định cư mà cam kết với Ủy ban nhân dân thành phố bằng văn bản sẽ tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ một khoản tiền. Mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 28/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh để tự lo chỗ ở mới.
3.2. Các khoản hỗ trợ đối với những hộ bị thu hồi đất nông nghiệp (đất nông nghiệp ngoài khu dân cư và vườn, ao không tính vào đất thổ cư):
3.2.1. Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất:
Đối tượng được hỗ trợ, tỷ lệ bị thu hồi đất nông nghiệp đang sử dụng để được hỗ trợ và mức hỗ trợ theo quy định của Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long do WB tài trợ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Công văn số 470/TTg-QHQT ngày 10/4/2012; cụ thể như sau:
a) Nếu thu hồi từ 20% (hoặc 10% đối với các hộ nghèo và thuộc diện dễ bị tổn thương) đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở.
b) Nếu thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gia 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở.
c) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại điểm a và b mục này được tính bằng tiền một lần tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng. Giá gạo để tính hỗ trợ là 12.000 đồng/kg.
3.2.2. Hỗ trợ nhóm dễ bị tổn thương:
a) Đối với những hộ như: Hộ nghèo, hộ có nữ chủ hộ và phụ thuộc, hộ có người tàn tật, người già neo đơn, không nơi nương tựa sẽ được hưởng mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/hộ (Mười triệu đồng trên hộ).
b) Đối với hộ gia đình chính sách, gia đình có công với cách mạng được hỗ trợ 3.000.000 đồng/hộ (Ba triệu đồng trên hộ).
4. Việc thưởng bàn giao mặt bằng đúng tiến độ:
Đối với người sử dụng đất chấp hành kiểm kê, bàn giao mặt bằng đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu tư về thời gian thực hiện dự án, được thưởng 5% giá trị bồi thường nhưng tối thiểu không dưới 2.000.000 đồng/hộ và tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/hộ.
5.1. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi toàn bộ nhà ở, đất ở hợp pháp hoặc diện tích còn lại sau khi thu hồi thấp hơn hạn mức giao đất ở mới tại địa phương thì sẽ được bố trí tái định cư. Trong trường hợp tiền bồi thường đất thấp hơn suất đầu tư đất tại khu tái định cư thì các hộ gia đình, cá nhân sẽ được hỗ trợ phần chênh lệch đó, nhưng số tiền hỗ trợ không vượt quá số tiền chênh lệch giữa tiền đền bù đất và chi phí cho một lô đất tối thiểu được quy định.
5.2. Đối với các trường hợp sử dụng đất ở không thuộc đối tượng bồi thường về đất, nếu không còn nơi ở nào khác mà có xác nhận của chính quyền địa phương thì được xét giao suất tái định cư để làm nhà ở và phải nộp tiền sử dụng đất, trong trường hợp không có khả năng nộp tiền sử dụng đất sẽ được xem xét ghi nợ tiền sử dụng đất.
6.1. Khu vực thu hồi đất thuộc đường Kho Dầu (đoạn từ đường Hùng Vương đến đường tránh Quốc lộ 53) là 1.610.000 đồng/m2 (Một triệu, sáu trăm mười ngàn đồng trên mét vuông).
6.2. Khu vực thu hồi đất thuộc đường Kiên Thị Nhẫn (đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Đáng) là 2.242.500 đồng/m2 Hai triệu, hai trăm bốn mươi hai ngàn, năm trăm đồng trên mét vuông).
6.3. Khu vực thu hồi đất thuộc Tuyến 2 (đường liên khóm 6, 7, 8), đoạn từ Tuyến 7 (đường 1 chiều) đến đường Sơn Thông là 680.000 đồng/m2 (Sáu trăm tám mươi ngàn đồng trên mét vuông).
6.4. Khu vực thu hồi đất thuộc Tuyến 3, đoạn từ đường Lê Văn Tám đến Phường 7 (đường nối dài dự án giao thông) là 533.000 đồng/m2 (Năm trăm ba mươi ba ngàn đồng trên mét vuông).
6.5. Khu vực thu hồi đất thuộc đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn từ đường 19/5 đến đường Nguyễn Đáng) là 2.470.000 đồng/m2 (Hai triệu, bốn trăm bảy mươi ngàn đồng trên mét vuông).
6.6. Khu vực thu hồi đất thuộc đường Khóm 2, Phường 1 (đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Kênh Phường 7) là 571.200 đồng/m2 (Năm trăm bảy mươi mốt ngàn hai trăm đồng trên mét vuông).
6.7. Khu vực thu hồi đất thuộc hẻm vào Chợ phường 2 (đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết khu vực Chợ phường 2) là 1.496.000 đồng/m2 (Một triệu, bốn trăm chín mươi sáu ngàn đồng trên mét vuông).
6.8. Khu vực thu hồi đất thuộc đường Lò Hột (đoạn từ đường Hùng Vương nối dài đến hết Miếu Bà Khóm 1, Phường 5) là 805.000 đồng/m2 (Tám trăm lẻ năm ngàn đồng trên mét vuông).
6.9. Khu vực thu hồi đất thuộc đường Hùng Vương (đoạn từ cầu Long Bình đến hết ranh phường 5) là 1.350.000 đồng/m2 (Một triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng trên mét vuông).
6.10. Khu vực thu hồi đất thuộc Tuyến số 7 (đoạn từ Quốc lộ 53 qua Quốc lộ 60 đến cây xăng Huyền Trang, đến giáp ranh phường 7) là 1.300.000 đồng/m2 (Một triệu, ba trăm ngàn đồng trên mét vuông).
6.11. Khu vực thu hồi đất thuộc đường Vành Đai (đoạn từ Quốc lộ 53 đến đường Phạm Ngũ Lão) là 900.000 đồng/m2 (Chín trăm ngàn đồng trên mét vuông).
6.12. Khu vực thu hồi đất thuộc đường Lê Văn Tám (đoạn từ Quốc lộ 60 đến đường tránh Quốc lộ 54) là 560.000 đồng/m2 (Năm trăm sáu mươi ngàn đồng trên mét vuông).
7.1. Hỗ trợ để tự ổn định chỗ ở mới:
a) Đối tượng hỗ trợ:
- Hộ gia đình, cá nhân cất nhà trên đất người khác mà bị thiệt hại về nhà ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn.
- Hộ gia đình cá nhân bị thu hồi hết đất và thiệt hại về nhà ở mà không phải là đất ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn.
b) - Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ một khoản tiền để tự ổn định chỗ ở mới bằng mức hỗ trợ tái định cư phân tán theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 28/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.2. Hỗ trợ di dời cây kiểng ngoài chậu (trồng dưới đất):
- Cây kiểng có đường kính gốc từ 1 cm - 3 cm: 20 cây/01 ngày công lao động.
- Cây kiểng có đường kính gốc từ 4 cm - 5 cm: 04 cây/01 ngày công lao động.
- Cây kiểng có đường kính gốc từ 6 cm - 10 cm: 02 cây/01 ngày công lao động.
- Cây kiểng có đường kính gốc từ 11 cm - 15 cm: 01 cây/01 ngày công lao động.
- Cây kiểng có đường kính gốc từ 16 cm - 30 cm : 01 cây/05 ngày công lao động.
- Cây kiểng có đường kính gốc từ 31 cm - 50 cm : 01 cây/10 ngày công lao động.
- Cây kiểng có đường kính gốc trên 51 cm: 01 cây/15 ngày công lao động.
* Đơn giá ngày công lao động: 100.000 động/ngày.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Chủ đầu tư, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện xây dựng các tuyến hẻm trong 12 khu Lias (giai đoạn 1) phục vụ dự án nâng cấp đô thị thành phố Trà Vinh; Ủy ban nhân dân thành phố Trà Vinh căn cứ Quyết định này tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Trà Vinh căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây