Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong cơ quan hành chính trực thuộc Sở và viên chức giữ chức vụ quản lý cấp phòng và tương đương trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong cơ quan hành chính trực thuộc Sở và viên chức giữ chức vụ quản lý cấp phòng và tương đương trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 51/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 03/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 51/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 03/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2021/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 03 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1786/TTr-SNV ngày 27 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong cơ quan hành chính trực thuộc Sở và viên chức giữ chức vụ quản lý cấp phòng trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM CÔNG CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN
LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH TRỰC THUỘC SỞ VÀ VIÊN CHỨC
GIỮ CHỨC VỤ QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Quy định này quy định về nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong cơ quan hành chính trực thuộc Sở và viên chức giữ chức vụ quản lý cấp phòng và tương đương trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang.
Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm các chức vụ (được hưởng phụ cấp chức vụ theo quy định hiện hành) sau:
1. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa và tương đương trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong cơ quan hành chính trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh (gọi chung là Chi cục trực thuộc Sở).
3. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa và tương đương trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh (gọi chung là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở).
4. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan hành chính trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh (gọi chung là tổ chức trực thuộc Chi cục).
5. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện).
6. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong cơ quan, đơn vị trực thuộc Chi cục.
Điều 3. Thống nhất từ ngữ trong Quy định
Trong Quy định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Sở, ban, ngành tỉnh là cách gọi chung cho Sở, cơ quan ngang Sở (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Dân tộc; Thanh tra tỉnh) và cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có thực hiện chức năng quản lý nhà nước (Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh).
2. Cơ quan hành chính trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh là Chi cục và tổ chức tương đương Chi cục (như Ban Thi đua - Khen thưởng, Ban Tôn giáo).
3. Cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan hành chính trực thuộc Sở là tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Chi cục như: Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ; Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; …
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cán bộ và phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục.
2. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy trách nhiệm Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
3. Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ và trình độ, năng lực đội ngũ công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị.
4. Bảo đảm tính kế thừa và phát triển đội ngũ công chức, viên chức; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
5. Kể từ ngày công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý nghỉ hưu hoặc điều động, luân chuyển, biệt phái theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì đương nhiên không còn giữ chức vụ đang đảm nhiệm.
6. Đảm bảo số lượng cấp phó theo quy định.
7. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác hoặc văn bản quy phạm pháp luật liên quan thay đổi thì thực hiện theo quy định pháp luật chuyên ngành, văn bản pháp luật hiện hành.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM
Đảm bảo các điều kiện bổ nhiệm theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
1. Về phẩm chất.
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; lãnh đạo, tổ chức thực hiện và chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí.
c) Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức; có tác phong dân chủ, gắn bó chặt chẽ với nhân dân.
d) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học tập, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
đ) Bản thân và gia đình (cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con) gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng.
2. Về năng lực.
a) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật, nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn được giao. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao.
b) Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị.
c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội địa phương và của ngành, lĩnh vực.
d) Có khả năng đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức; tập hợp và phát huy sức mạnh tập thể.
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng.
a) Tốt nghiệp đại học trở lên đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của vị trí việc làm được bổ nhiệm. Đối với trường hợp yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn của pháp luật chuyên ngành có quy định khác thì áp dụng theo quy định chuyên ngành.
b) Có trình độ lý luận chính trị phù hợp, cụ thể:
Đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa và tương đương trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Trung cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên.
Đối với Trưởng phòng, Trưởng khoa hoặc tương đương trong cơ quan hành chính trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan hành chính trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh: Trung cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên.
Đối với Phó Trưởng phòng, Phó Trưởng khoa và tương đương trong cơ quan hành chính trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Cấp phó của Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan hành chính trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh; các chức vụ còn lại thuộc đối tượng áp dụng Quy định này: Sơ cấp lý luận chính trị hoặc Giấy xác nhận Sơ cấp lý luận chính trị.
4. Đang giữ ngạch chuyên viên (hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III) hoặc tương đương trở lên.
5. Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (đối với trường hợp đã có chương trình bồi dưỡng do cấp có thẩm quyền ban hành).
6. Kinh nghiệm công tác.
a) Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương: Đã từng giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương tại các ngành, lĩnh vực hoặc vị trí việc làm phù hợp chức danh bổ nhiệm.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương: Có ít nhất 03 năm công tác giữ ngạch chuyên viên (chức danh nghề nghiệp hạng III) hoặc tương đương trở lên tại các ngành, lĩnh vực hoặc vị trí việc làm phù hợp chức danh bổ nhiệm.
Điều 7. Giao quyền hoặc giao phụ trách
Trường hợp cơ quan, tổ chức chưa kiện toàn người đứng đầu, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm việc giao quyền hoặc giao phụ trách cơ quan, tổ chức cho cấp phó của người đứng đầu cho đến khi bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
Thời gian giao quyền hoặc giao phụ trách không quá 12 tháng. Trong thời gian này, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phải lựa chọn công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Điều 8. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Quy định này.
2. Đề xuất biện pháp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý đối với các trường hợp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại không đúng điều kiện, tiêu chuẩn.
3. Hướng dẫn, xử lý hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vấn đề vướng mắc của các cơ quan, đơn vị.
1. Tổ chức triển khai Quy định này đến công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện, chỉ đạo thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đảm bảo theo Quy định này và đúng trình tự, thủ tục theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
3. Kiểm tra, xử lý các trường hợp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại không đúng quy định của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc.
4. Tổ chức thực hiện chế độ thông tin, báo cáo liên quan đến công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định.
Điều 10. Tổng hợp phản ánh, kiến nghị
Trong quá trình thực hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời kiến nghị, phản ánh về Sở Nội vụ để nghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp quy định pháp luật hiện hành./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây