130629

Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân với sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

130629
LawNet .vn

Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân với sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

Số hiệu: 51/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Trương Tấn Thiệu
Ngày ban hành: 30/08/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 51/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
Người ký: Trương Tấn Thiệu
Ngày ban hành: 30/08/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 51/2011/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 30 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VỀ VIỆC CÔNG BỐ, CẬP NHẬT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 611/TTr-VPUBND tỉnh ngày 15 tháng 8 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã về việc công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh tổ chức triển khai, theo dõi, hướng dẫn và tổng hợp báo cáo tình hình về kết quả công bố, cập nhật thủ tục hành chính theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

QUY CHẾ PHỐI HỢP

GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VỀ VIỆC CÔNG BỐ, CẬP NHẬT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51 /2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2011của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc phối hợp và trách nhiệm của các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan hành chính Trung ương đóng trên địa bàn, UBND các huyện, thị xã,(gọi chung UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung UBND cấp xã) trong việc công bố và tổ chức cập nhật thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính (gọi tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, người có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân trong hoạt động công bố, công khai thủ tục hành chính.

Điều 3. Nguyên tắc công bố, công khai thủ tục hành chính

1. Tất cả các thủ tục hành chính sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố, công khai theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

2. Việc thống kê, công bố thủ tục hành chính phải bảo đảm tính kịp thời, tính đầy đủ và chính xác theo đúng các nội dung quy định về thủ tục hành chính trong các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Nội dung thông tin về thủ tục hành chính sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh hoặc người có thẩm quyền công bố phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng.

Điều 4. Nội dung quyết định công bố thủ tục hành chính

Quyết định công bố thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định của Điều 15 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và theo mẫu hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.

Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đính kèm các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính do cơ quan có thẩm quyền của tỉnh ban hành.

Chương II

TRÌNH TỰ, CÁCH THỨC VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC CÔNG BỐ, NHẬP DỮ LIỆU VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 5. Vai trò, chức năng phối hợp

1. Đối với các sở, ban, ngành , UBND cấp huyện, UBND cấp xã

a) Là cơ quan đầu mối thực hiện căn cứ văn bản quy phạp pháp luật của Bộ, ngành Trung ương ban hành có quy định về thủ tục hành chính, thường xuyên cập nhật, bổ sung hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính mới ban hành hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính hết hiệu lực thi hành được cụ thể hóa để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai, thực hiện trên địa bàn tỉnh.

b) Chủ trì xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có quy định về thủ tục hành chính để quy định cụ thể chế độ, chính sách áp dụng trên địa bàn tỉnh, đồng thời, nâng cao hiệu quả kinh tế, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, phục vụ ngày càng tốt hơn cho tổ chức, nhân dân trên địa bàn tỉnh.

2. Đối với Văn phòng UBND tỉnh

a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh các dự thảo về tờ trình, quyết định sau khi các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện cập nhật, bổ sung hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính mới ban hành hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính hết hiệu lực thi hành công bố, công khai, thực hiện trên địa bàn tỉnh.

b) Tổ chức đánh giá độc lập tác động các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính do các cơ quan chủ trì soạn thảo ( sở, ban, ngành tỉnh) gửi lấy ý kiến đảm bảo đạt được các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và hiệu quả kinh tế trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố ban hành.

Điều 6. Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính sau khi được ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ

Các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, ngành Trung ương và của địa phương mới ban hành có quy định về thủ tục hành chính, theo phạm vi, chức năng quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm thống kê, xây dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính, bao gồm các công việc sau:

1. Xác định số lượng, tên thủ tục hành chính cụ thể theo thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

2. Xây dựng dự thảo quyết định công bố (theo Phụ lục 1), bao gồm: Thống kê và điền đầy đủ, chính xác các nội dung thông tin về các bộ phận cấu thành thủ tục hành chính đã được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật.

3. Xây dựng tờ trình dự thảo quyết định công bố.

4. Tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có liên quan để chỉnh lý nội dung dự thảo quyết định

Chương III

CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 7. Trách nhiệm thực hiện

1. Đối với các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã:

a) Thường xuyên cập nhật, bổ sung hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính mới ban hành hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính hết hiệu lực thi hành theo quy định của Bộ, ngành Trung ương, trong thời gian 10 (mười) ngày lập dự thảo tờ trình, quyết định để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai thủ tục hành chính, trước khi văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

b) Chuyển toàn bộ hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đề nghị công bố, công khai việc cập nhật, bổ sung hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính mới ban hành hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính hết hiệu lực thi hành về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 5 (năm) ngày trước khi văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

c) Chủ trì soạn thảo và hoàn thành việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có thủ tục hành chính đảm bảo theo quy định tại Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP phải gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để lấy ý kiến theo quy định trước khi gửi Sở Tư pháp thẩm định theo quy định tại Mục c, Khoản 1, Điều 9, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Thường xuyên, liên tục tiếp nhận kết quả rà soát đề nghị cập nhật, bổ sung hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính mới ban hành hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính hết hiệu lực thi hành của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã xem xét, kiểm tra đảm bảo theo đúng quy định để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kết quả rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính, cập nhật, bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính theo đúng quy định tại khoản 2, Điều 13, Nghị định số 63/2010/QĐ-CP.

b) Công bố, công khai và thường xuyên cập nhật thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành trên cổng thông tin điện tử tỉnh, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, để cho cá nhân, tổ chức biết khi có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước, đồng thời, thông báo bằng văn bản đến các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã để cập nhật kết quả thực hiện. Thời hạn chậm nhất là 5 (năm) ngày trước khi văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành

Điều 8. Phạm vi công bố thủ tục hành chính

1. Tất các các thủ tục hành chính sau khi được thống kê, ban hành, sửa đổi, bổ sung thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố, công khai.

2. Việc công bố, công khai thủ tục hành chính, bao gồm: Công bố thủ tục hành chính được thống kê mới, công bố thủ tục hành mới ban hành; công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, hoặc bãi bỏ.

a) Công bố thủ tục hành chính được thống kê mới bổ sung là căn cứ vào kết quả cập nhật từ các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, ngành Trung ương để thống kê bổ sung vào bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

b) Công bố thủ tục hành chính mới ban hành (cấp tỉnh) là việc cung cấp thông tin về thủ tục hành chính theo quy định Điều 8 của Quy chế này;

c) Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế là việc cung cấp các thông tin liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung, thay thế của thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này;

d) Công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ là việc xóa bỏ nội dung thông tin về thủ tục hành chính đã được đưa vào trang website: thutuchanhchinh.binhphuoc.gov.vn hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định Điều 8 của quy chế này,

Điều 9. Kiểm soát chất lượng dự thảo quyết định công bố

1. Dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính phải được chuyển cho Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát chất lượng trước khi trình UBND tỉnh ban hành.

2. Hồ sơ dự thảo quyết định (kể cả bản in và file dữ liệu) chuyển cho Văn phòng UBND tỉnh bao gồm:

a) Tờ trình;

b) Dự thảo quyết định;

c) Văn bản quy phạm pháp luật về thủ tục hành chính do UBND tỉnh ban hành (hoặc dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trong trường hợp trình UBND tỉnh ký đồng thời với quyết định công bố) nếu có.

3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và CCHC kiểm soát độc lập chất lượng dự thảo quyết định công bố, gồm:

a) Kiểm soát về số lượng, danh mục thủ tục hành chính theo đúng phạm vi điều chỉnh quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

b) Kiểm soát tính đầy đủ và chính xác của các nội dung thông tin về các bộ phận cấu thành thủ tục hành chính.

Nếu phát hiện nội dung dự thảo quyết định chưa đầy đủ, chưa chính xác, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm yêu cầu cơ quan dự thảo bổ sung, chỉnh lý thông tin cho đến khi dự thảo quyết định công bố đạt yêu cầu về chất lượng. Trường hợp cơ quan dự thảo không chỉnh lý hoặc chưa thống nhất ý kiến, Văn phòng UBND tỉnh lập Phiếu trình giải quyết công việc để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý.

4. Thủ trưởng các cơ quan hành chính cấp tỉnh chịu trách nhiệm:

- Về tính đầy đủ và chính xác của các nội dung thông tin trong dự thảo quyết định công bố; ký duyệt hồ sơ trình công bố, gồm: ký ban hành tờ trình, ký tắt vào dự thảo quyết định và tất cả các trang phụ lục kèm theo dự thảo quyết định;

- Gửi hồ sơ dự thảo quyết định công bố đã được chỉnh lý đầy đủ, chính xác đến Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất trước 20 ngày làm việc, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. Trường hợp quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh thì dự thảo quyết định công bố phải trình đồng thời với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

5. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đã được cơ quan dự thảo chỉnh lý lần cuối, Văn phòng UBND tỉnh phải hoàn thành công việc kiểm soát chất lượng, lập Phiếu trình, kèm theo đầy đủ hồ sơ, tài liệu, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành.

Điều 10. Ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính

1. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc có ý kiến vào Phiếu trình và chuyển lại Văn phòng Ủy ban nhân dân in ấn, phát hành.

2. Trường hợp phải hoàn chỉnh lại văn bản, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với cơ quan dự thảo hoàn chỉnh các nội dung cần thiết để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành chậm nhất trước 10 ngày làm việc, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Điều 11. Hình thức niêm yết thủ tục hành chính

1. Các thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố hoặc được người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản 3, Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP công bố phải được hệ thống đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính theo từng lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính dưới hình thức đóng thành Sổ hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính.

2. Đối với các thủ tục hành chính chung áp dụng đối với các cơ quan hành chính Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã, ngoài việc hệ thống đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này, Thủ trưởng các cơ quan hành chính Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm bổ sung công khai các thông tin sau vào Sổ hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính:

a) Địa chỉ cụ thể nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện TTHC.

b) Thời gian cơ quan giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (giờ, ngày, tuần, tháng trong năm).

3. Sổ hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này phải được niêm yết tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ của cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính; đặt tại nơi người dân dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng để tra cứu.

Điều 12. Hình thức công khai

Ngoài hình thức công khai bắt buộc trên thutuchanhchinh.binhphuoc.gov.vn, cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:

1. Đăng tải trên trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện.

2. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.

3. Các hình thức khác.

Điều 13. Cập nhật dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và đăng tải trên trang thông tin điện tử của tỉnh.

Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức việc nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và trang tin điện tử thủ tục hành chính của tỉnh trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc để Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ( Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và CCHC), trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ký quyết định công bố Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo về Cục Kiểm soát thủ tục hành chính

 Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị

1. Chịu trách nhiệm công bố, công khai và báo cáo đề nghị được nhập dữ liệu về thủ tục hành chính đã công bố trên trang web của tỉnh và cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định tại các Điều 7, 8 và 9 của Quy chế này; tổ chức thực hiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã công bố công khai trên trang web của tỉnh và cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

2. Kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức thuộc quyền trong việc thực hiện thủ tục hành chính.

3. Cải tiến cách thức, phương pháp thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải cách thủ tục hành chính.

4. Phối hợp với Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và CCHC, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ công bố, công khai thủ tục hành chính.

Điều 15. Cán bộ, công chức được phân công thực hiện thống kê, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính

1. Thực hiện thống kê, cập nhật, bổ sung hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính mới ban hành hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính hết hiệu lực thi hành kịp thời, đầy đủ và nêu cao tinh thần trách nhiệm, nhiệm vụ được giao trong quá trình thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính.

2. Chấp hành nghiêm túc các quy định của cấp có thẩm quyền về thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố.

3. Chủ động tham mưu, đề xuất, sáng kiến cải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ quan, lãnh đạo đơn vị để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính không phù hợp, thiếu khả thi.

4. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố, công khai.

Điều 16. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện công tác công bố, công khai thủ tục hành chính trước ngày 05 của tháng cuối quý hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, UBND tỉnh.

2. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện công tác công bố, công khai thủ tục hành chính của tỉnh để báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

Điều 17. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc hoặc xét thấy chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

 

PHỤ LỤC 1

MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……./QĐ-UBND

Bình Phước, ngày ...... tháng ...... năm 20....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố (một số/bộ) thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ...............tỉnh Bình Phước

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);

Xét đề nghị của Giám đốc (Thủ trưởng) ..... tại Tờ trình số /TTr- và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này (một số/bộ) thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ........................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực thi hành)

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận: 

CHỦ TỊCH

 

MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……./QĐ-UBND

Bình Phước, ngày ...... tháng ...... năm 20....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố (một số/bộ) thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc lĩnh vực ......... áp dụng tại cấp huyện/ cấp xã trên địa bàn tỉnh …

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);

Xét đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện (cấp xã) tại Tờ trình số /TTr-UBND và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này (một số/bộ) thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc lĩnh vực ................. áp dụng tại cấp huyện/ cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực thi hành).

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh/UBND các huyện, /UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận: 

CHỦ TỊCH

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ..../ THUỘC LĨNH VỰC .......... ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN/CẤP XÃ TỈNH …

(Ban hành kèm theo Quyết định số          /QĐ-UBND ngày      tháng      năm      của Ủy ban nhân dân tỉnh …)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ

STT

Tên thủ tục hành chính

Nội dung sửa đổi, ban hành mới

I. Lĩnh vực…

 

1

Thủ tục a

 

2

Thủ tục b

 

3

Thủ tục c

 

4

Thủ tục d

 

n

…………………

 

II. Lĩnh vực…

 

1

Thủ tục đ

 

2

Thủ tục e

 

3

Thủ tục f

 

4

Thủ tục g

 

n

…………………

 

 

PHẦN II

Mục 1. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SAU KHI BAN HÀNH MỚI/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ..../ THUỘC LĨNH VỰC .......... ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN/CẤP XÃ TỈNH …

I. Lĩnh vực …

1. Thủ tục a

- Trình tự thực hiện:

- Cách thức thực hiện:

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):

2. Thủ tục b

- Trình tự thực hiện:

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):

n. Thủ tục n

II. Lĩnh vực …

1. Thủ tục c

- Trình tự thực hiện:

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):

n. Thủ tục n

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác