182070

Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2007

182070
LawNet .vn

Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2007

Số hiệu: 51/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Trương Ngọc Hân
Ngày ban hành: 01/09/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 51/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
Người ký: Trương Ngọc Hân
Ngày ban hành: 01/09/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2006/QĐ-UBND

Thị xã Cao Lãnh, ngày 01 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP TỪ NĂM 2007

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 60/2006/NQ.HĐND.K7 ngày 19 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 6 về việc phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản giữa ngân sách cấp Tỉnh và ngân sách huyện, thị, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2007;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản giữa ngân sách cấp Tỉnh và ngân sách huyện, thị, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng tháp từ năm 2007.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ năm ngân sách 2007.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Ngọc Hân

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP TỪ NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số: 51/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi phân cấp:

1. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: được cân đối trong dự toán hàng năm của ngân sách địa phương (ngân sách cấp Tỉnh; ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh, ngân sách cấp xã, phường, thị trấn).

2. Nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản: đầu tư xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, nâng cấp các công trình; đầu tư để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt và sản phẩm công nghệ khoa học mới; quy hoạch phát triển vùng, lãnh thổ, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng vùng thuộc tỉnh, quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn.

Điều 2. Nguyên tắc phân cấp:

1. Các công trình thuộc cấp nào quản lý do ngân sách cấp đó chi đầu tư xây dựng cơ bản.

2. Các công trình có ý nghĩa đối với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nằm trong quy hoạch và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định về quản lý đầu tư và xây dựng, ngân sách cấp dưới đã bố trí chi nhưng không đủ nguồn hoặc cần tập trung nguồn lực để thực hiện nhanh trong một thời gian nhất định; tuỳ theo khả năng cân đối của ngân sách cấp trên, việc đầu tư xây dựng thực hiện như sau:

a) Thực hiện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới;

b) Hoặc bố trí trong nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách cấp trên.

Mức vốn cụ thể được xác định hàng năm theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đối với các chương trình, dự án (gọi chung là dự án) đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt, trong đó đã xác định cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng sẽ thực hiện đầu tư theo dự án được duyệt, ngân sách các cấp phải chủ động cân đối và bố trí vốn hàng năm để tổ chức thực hiện.

4. Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn đầu tư xây dựng thuộc ngân sách các cấp nhằm đảm bảo đầu tư đồng bộ, sớm phát huy hiệu quả các công trình.

5. Đối với các nguồn vốn đầu tư xây dựng do ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho Tỉnh sẽ thực hiện chi đầu tư xây dựng đúng mục tiêu hỗ trợ của Trung ương.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Đầu tư xây dựng các công trình thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp:

1. Ngân sách cấp Tỉnh:

a) Hỗ trợ đầu tư khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành;

b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng các cụm công nghiệp theo quy định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh hoặc theo dự án được duyệt (nếu có) theo quy định hiện hành.

2. Ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh (gọi chung là ngân sách cấp huyện):

Hỗ trợ đầu tư hoặc đầu tư xây dựng các cụm công nghiệp trong địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 4. Đầu tư xây dựng các công trình giao thông đường bộ:

1. Ngân sách cấp Tỉnh:

a) Đầu tư đường tỉnh;

b) Cơ sở hạ tầng thuộc công trình cảng theo dự án được duyệt.

2. Ngân sách cấp huyện:

Đầu tư đường huyện, đường đô thị (bao gồm cầu, cống, vỉa hè, cây xanh, hệ thống thoát nước, bến bãi...).

3. Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách xã):

Đầu tư đường xã (bao gồm cầu cống, vỉa hè, bến bãi...).

Điều 5. Đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp, thủy lợi:

1. Ngân sách cấp Tỉnh:

a) Các công trình nông nghiệp: trạm, trại nghiên cứu và cải tạo giống cây, con; trạm kiểm dịch động, thực vật thuộc cấp tỉnh quản lý;

b) Các công trình thủy lợi: kênh trục tạo nguồn Trung ương đầu tư giao Tỉnh quản lý; kênh ranh biên giới, ranh tỉnh, ranh huyện, thị xã; kênh liên tỉnh, kênh liên huyện, thị xã là kênh trục, cấp 1 nằm trong quy hoạch thuỷ lợi do Tỉnh quản lý (bao gồm cả đê bao, cống, đập...).

2. Ngân sách cấp huyện:

a) Các công trình nông nghiệp: trại giống cây, con thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý;

b) Các công trình thủy lợi: các kênh ranh huyện, thị xã, kênh liên tỉnh, liên huyện, thị xã có quy mô nhỏ không thuộc Tỉnh quản lý; các kênh thuỷ lợi trong địa bàn huyện, thị xã trừ các kênh phân cấp cho xã quản lý (bao gồm cả đê bao, cống, đập...).

3. Ngân sách xã:

Các công trình thuỷ lợi trong địa bàn xã, phường, thị trấn, trừ các kênh ranh xã, ranh huyện, ranh tỉnh, ranh biên giới; hệ thống đê bao bảo vệ sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trong địa bàn xã, phường, thị trấn.

Điều 6. Đầu tư xây dựng Khu Kinh tế Cửa khẩu, Trung tâm Thương mại, chợ các loại:

1. Ngân sách cấp Tỉnh:

a) Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Kinh tế Cửa khẩu theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ loại 1, chợ đầu mối tùy theo khả năng cân đối ngân sách và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Ngân sách cấp huyện:

Hỗ trợ đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại, chợ các loại trong địa bàn theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 7. Đầu tư xây dựng các công trình thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

1. Ngân sách cấp Tỉnh:

Các Trường trung học phổ thông và tương đương trung học phổ thông, Trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Trường dạy nghề thuộc cấp Tỉnh quản lý.

2. Ngân sách cấp huyện:

Các Trường từ ngành học mầm non đến trung học cơ sở; các Trung tâm dạy nghề, giáo dục thường xuyên, bồi dưỡng chính trị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý.

Điều 8. Đầu tư xây dựng các công trình thuộc lĩnh vực Y tế:

1. Ngân sách cấp Tỉnh:

a) Các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế, gồm: các Bệnh viện Tỉnh, huyện, khu vực; các phòng khám đa khoa khu vực;

b) Các cơ sở phòng bệnh trực thuộc Sở Y tế, gồm: các trạm chuyên khoa, Trung tâm Y tế dự phòng Tỉnh và huyện.

2. Ngân sách cấp huyện:

Các trạm y tế xã, phường, thị trấn.

Điều 9. Đầu tư xây dựng các công trình thuộc lĩnh vực Thể dục - Thể thao, Văn hoá - Thông tin, Phát thanh - Truyền hình, Lao động - Thương binh và Xã hội:

Công trình thuộc cấp nào quản lý thì ngân sách cấp đó đầu tư xây dựng.

Điều 10: các công trình cấp nước sạch

1. Ngân sách cấp Tỉnh:

Các công trình cấp nước do Công ty Cấp thoát nước và Môi trường đô thị Tỉnh quản lý theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các đài nước (hoặc giếng khoan), hệ thống bơm nước của các trạm cung cấp nước theo đề án nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2006 - 2010 đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp phê duyệt.

2. Ngân sách cấp huyện, xã:

Đầu tư xây dựng các hạng mục công trình còn lại theo đề án nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2006 - 2010 đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp phê duyệt.

Điều 11. Đầu tư xây dựng các công trình trụ sở làm việc của các cơ quan quản lý hành chính (Đảng, quản lý nhà nước, đoàn thể):

1. Ngân sách cấp Tỉnh:

Trụ sở làm việc của các cơ quan quản lý hành chính cấp Tỉnh (kể cả các đơn vị trực thuộc do ngành tỉnh quản lý) và trụ sở làm việc của các cơ quan Đảng cấp Tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh.

2. Ngân sách cấp huyện:

Trụ sở làm việc của các cơ quan quản lý hành chính cấp huyện (kể cả các đơn vị trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các ban, ngành, đoàn thể và đơn vị sự nghiệp tương đương thuộc huyện, thị xã, thành phố) và trụ sở Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Điều 12. Đầu tư xây dựng các công trình thuộc lĩnh vực an ninh - quốc phòng:

Thực hiện theo phân cấp quản lý giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.

Điều 13. Đầu tư xây dựng các dự án quy hoạch:

1. Ngân sách cấp Tỉnh:

a) Dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

b) Dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng vùng thuộc Tỉnh;

c) Dự án quy hoạch chung xây dựng đô thị; quy hoạch khu du lịch, khu di sản, bảo tồn di tích; công nghiệp địa phương; quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 đối với các khu vực có phạm vi lập quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính từ 2 huyện, thị xã trở lên; quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 của đô thị loại 3.

2. Ngân sách cấp huyện:

a) Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đối với các khu chức năng của đô thị loại 4, loại 5;

b) Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu chức năng của đô thị;

c) Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình không tập trung, không mang tính chất kinh doanh;

d) Dự án quy hoạch điểm dân cư nông thôn.

Điều 14. Đầu tư xây dựng các công trình khác không thuộc quy định tại các Điều từ Điều 4 đến Điều 14 của Quy định này:

1. Ngân sách cấp Tỉnh:

Các dự án thuộc cấp Tỉnh.

2. Ngân sách cấp huyện:

Các dự án thuộc cấp huyện, thi xã, thành phố thuộc Tỉnh; các công trình kiến thiết đô thị (công trình thoát nước khu vực đô thị; vệ sinh môi trường khu vực đô thị; đèn chiếu sáng, vỉa hè, công viên, cây xanh thuộc khu vực đô thị); điểm dân cư tập trung và các công trình khác trong địa bàn.

3. Ngân sách xã:

Các công trình kiến thiết đô thị trong địa bàn, trừ các công trình do ngân sách cấp huyện đầu tư.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Các ngành, các cấp căn cứ vào Quy định này, chủ động xây dựng kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp của Tỉnh tiến hành triển khai thực hiện.

2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

3. Quá trình thực hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo, kiến nghị (nếu có) kịp thời về Uỷ ban nhân dân Tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác