Quyết định 51/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Bình
Quyết định 51/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 51/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Phan Lâm Phương |
Ngày ban hành: | 08/09/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 51/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Phan Lâm Phương |
Ngày ban hành: | 08/09/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2004/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 08 tháng 9 năm 2004 |
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ BAN TÔN GIÁO TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Thông tư số 25/2004/TT-BNV ngày 19/4/2004 của Bộ Nội vụ, Hướng dẫn số 22/2004/CP ngày 12/01/2004 của Chính phủ về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước về công tác tôn giáo ở địa phương;
- Căn cứ Nghị quyết số 11/2004/NQ-HĐND ngày 30/7/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Bình;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở nội vụ tại Tờ trình số 813/SNV ngày 30 tháng 8 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, địa phương có liên quan và Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/ UBND TỈNH
QUẢNG BÌNH |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN TỔ CHỨC BỘ
MÁY VÀ BIÊN CHẾ BAN TÔN GIÁO TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo quyết định số 51/2004/QĐ-UB ngày 08 tháng 9 năm 2004 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1: Chức năng của Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Bình:
Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Bình là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, có chức năng giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác tôn giáo tại địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh; góp phần bảo đảm sự thống nhất quản lý trong lĩnh vực công tác tôn giáo từ Trung ương đến địa phương.
Ban Tôn giáo tỉnh chịu chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ.
Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Bình có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản để hoạt động;
Trụ sở đặt tại thị xã Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Bình có nhiệm vụ, quyền hạn như sau:
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các quyết định, chỉ thị về lĩnh vực công tác tôn giáo thuộc phạm vi quản lý;
2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các chương trình, kế hoạch công tác dài hạn và hàng năm, các dự án quan trọng thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh;
3. Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện trên các địa bàn địa phương các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tôn giáo; bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo đúng pháp luật; bảo đảm sự bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật; chống mọi hành vi xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của Nhà nước;
5. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét việc đề nghị sửa chữa các công trình thờ tự, tín ngược, tôn giáo của tổ chức tôn giáo theo quy định của pháp luật;
6. Được Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn cung cấp thẩm định các yêu cầu của tổ chức và cá nhân tôn giáo trên các lĩnh vực như:
- Tổ chức đại hội, hội nghị của các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
- Việc nhập tu, bổ nhiệm, phong chức, phong thẩm, thuyên chuyển các chức sắc, chức việc, nhà tu hành trên phạm vi tỉnh.
7. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước đối với hoạt động quốc tế của nhà tu hành chức sắc, nhân sỹ tôn giáo theo quy định của pháp luật;
8. Làm đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh;
9. Tham gia quản lý các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, có liên quan đến tôn giáo trên địa bàn tỉnh;
10. Nghiên cứu xây dựng, đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh về chính sách và thực hiện chính sách đối với tổ chức tôn giáo và chức sắc, nhân sỹ tôn giáo theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền;
11. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể quần chúng có liên quan trong việc tuyên truyền và vận động quần chúng nhân dân, tín đồ, các chức sắc, chức việc, nhà tu hành các tôn giáo chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tôn giáo tại địa phương;
12. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về lĩnh vực công tác tôn giáo và các lĩnh vực công tác được giao theo quy định của pháp luật và của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
13. Thực hiện công tác khen thưởng và đề xuất với cấp có thẩm quyền khen thưởng theo thẩm quyền về lĩnh vực công tác tôn giáo;
14. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật trên các lĩnh vực công tác được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật;
15. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác tôn giáo đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, cung cấp số liệu cho công tác quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ;
17. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Ban Tôn giáo Chính phủ;
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ ưu đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý;
19. Quản lý tài chính, tài sản của cơ quan theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3: Tổ chức bộ máy và biên chế Ban Tôn giáo:
1. Tổ chức bộ máy: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Bình được tổ chức trên cơ sở tách Phòng Tôn giáo từ Ban Dân tộc - Miền núi và Tôn giáo tỉnh Quảng Bình.
Ban Tôn giáo có Trưởng Ban, 01 Phó trưởng Ban và một số cán bộ, công chức, nhân viên giúp việc.
2. Biên chế:
Biên chế Ban Tôn giáo tỉnh được giao hàng năm: Trong năm 2004 biên chế của Ban Tôn giáo bố trí 10 người (7: QL NN và 3 Hợp đồng theo QĐ 68).
Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Bình căn cứ quyết định để sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức có tiêu chuẩn chức danh theo tổ chức bộ máy đúng quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây