Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 509/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 12/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 509/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 12/03/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 509/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 03 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn Thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về quy định cấp giấy chứng nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Sở Công Thương có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
2 |
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Áp dụng đối với trường hợp sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm hết hiệu lực) |
3 |
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Áp dụng đối với trường hợp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng) |
1. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Áp dụng đối với từng loại thực phẩm của một cơ sở sản xuất và chưa được xác nhận nội dung quảng cáo hoặc sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm bị hủy bỏ).
1.1. Trình tự thực hiện
* Đối với tổ chức, đơn vị, cá nhân
- Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục hồ sơ biểu này, nộp hồ sơ tại Sở Công Thương;
- Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
* Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ. Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo Sở ký văn bản cấp giấy xác nhận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt: Sở Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện;
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Thừa Thiên Huế
1.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (bản chính - theo mẫu);
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực do Sở Công Thương cấp;
3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
4. Bản sao có chứng thực Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
5. Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
6. Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết..)
7. Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo;
Ghi chú: Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
1.7. Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận
1.8. Phí, lệ phí
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm: 300.000 đồng/lần/sản phẩm
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: 50.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
a) Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
b) Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
d) Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
a) Luật An toàn Thực phẩm ngày 17/6/2010;
b) Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn Thực phẩm;
c) Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương về quy định cấp giấy chứng nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
d) Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tên tổ chức/ cá nhân |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng ……năm ……. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG
QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: .............../20......./
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số ....../2012/TT-BCT ngày ..... tháng ..... năm…. của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của….....(tên cơ sở); đề nghị... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân |
2. Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Áp dụng đối với trường hợp sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm hết hiệu lực).
2.1. Trình tự thực hiện
* Đối với tổ chức, đơn vị, cá nhân:
- Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục hồ sơ biểu này, nộp hồ sơ tại Sở Công Thương;
- Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
* Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ. Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo Sở ký văn bản cấp giấy xác nhận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt: Sở Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện;
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Thừa Thiên Huế
2.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (bản chính - theo mẫu);
2. Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực do Sở Công Thương cấp;
4. Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...);
Ghi chú: Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
2.7. Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận
2.8. Phí, lệ phí
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký lại nội dung quảng cáo thực phẩm: 300.000 đồng/lần/sản phẩm.
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: 50.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
a) Cơ sở có hồ sơ đăng ký lại đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
b) Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
d) Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
a) Luật An toàn Thực phẩm ngày 17/6/2010;
b) Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn Thực phẩm;
c) Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương về quy định cấp giấy chứng nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
d) Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tên tổ chức/ cá nhân |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng ……năm ……. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG
QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: …………../20……../
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày....tháng....năm, …………………(tên cơ sở) đã được………. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số....); tuy nhiên,……… (lý do đăng ký lại) .......; đề nghị ......... (cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét, xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân |
3. Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Áp dụng đối với trường hợp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng)
3.1. Trình tự thực hiện
* Đối với tổ chức, đơn vị, cá nhân:
- Bước 1: Làm văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo nộp tại Sở Công Thương;
- Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
* Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo của tổ chức, cá nhân;
- Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cho tổ chức, các nhân trước đó (hồ sơ lưu). Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo Sở ký văn bản cấp lại giấy xác nhận. Trường hợp từ chối cấp lại, Sở Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Thừa Thiên Huế
3.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (bản chính-theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, Tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
3.7. Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận
3.8. Phí, lệ phí
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm: 300.000 đồng/lần/sản phẩm.
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: 50.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đã được cấp, còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
a) Luật An toàn Thực phẩm ngày 17/6/2010;
b) Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn Thực phẩm;
c) Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương về quy định cấp giấy chứng nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
d) Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tên tổ chức/ cá nhân |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng ……năm ……. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG
QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: …………../20……../
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày....tháng....năm, …………………(tên cơ sở) đã được………. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số....); tuy nhiên,……… (lý do đăng ký lại) .......; đề nghị ......... (cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét, xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây