128971

Quyết định 5075/QĐ-BYT năm 2007 về Hướng dẫn chẩn đoán người nghiện ma tuý nhóm Opiats (chất dạng thuốc phiện) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

128971
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 5075/QĐ-BYT năm 2007 về Hướng dẫn chẩn đoán người nghiện ma tuý nhóm Opiats (chất dạng thuốc phiện) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: 5075/QĐ-BYT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Thị Xuyên
Ngày ban hành: 12/12/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 5075/QĐ-BYT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Nguyễn Thị Xuyên
Ngày ban hành: 12/12/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 5075/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH "HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ NHÓM OPIATS (CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN)"

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 49/2005/QĐ-TTg ngày 10/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt "Kế hoạch tổng thể phòng, chống ma tuý đến năm 2010";

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành "Hướng dẫn chẩn đoán người nghiện ma tuý nhóm Opiats (chất dạng thuốc phiện)".

Điều 2. Hướng dẫn chẩn đoán người nghiện ma tuý nhóm Opiats (chất dạng thuốc phiện)" là tài liệu hướng dẫn thực hiện chuyên môn, kỹ thuật; được áp dụng thực hiện tại các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở điều trị cai nghiện ma tuý có đủ điều kiện theo quy định trong bản Hướng dẫn này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Điều trị, Chánh Thanh tra và các Vụ trưởng, Cục trưởng của Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc viện, bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng y tế ngành, người đứng đầu các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở điều trị cai nghiện ma tuý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

 

PHỤ LỤC I

TƯƠNG TÁC THUỐC CÓ THỂ XẢY RA VỚI METHADONE

Nhóm thuốc

Thuốc

Trạng thái tương tác

Tác dụng

Cơ chế

 

Rượu

Quan trọng về mặt lâm sàng

Làm tăng tác dụng an thần và suy giảm hô hấp.

Khi dùng phối hợp còn có thể làm tăng nguy cơ độc tính với gan.

Do làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Kháng viurs

Nevirapine Efavirenz

Rất quan trọng về mặt lâm sàng

Giảm nồng độ methadone

Tăng chuyển hóa methadone

Abacavir

Quan trọng về mặt lâm sàng

Có thể làm giảm nồng độ methadone trong huyết tương

Tăng chuyển hóa methadone

Lopinavir/Ritonavir

Quan trọng về mặt lâm sàng

Có thể làm giảm nồng độ methadone trong huyết tương

Tăng chuyển hóa methadone

Nelfinavir

Quan trọng về mặt lâm sàng

Có thể làm giảm nồng độ methadone trong huyết tương

Tăng chuyển hóa methadone

Saquinavir

Quan trọng về mặt lâm sàng

Có thể làm giảm nồng độ methadone trong huyết tương

Tăng chuyển hóa methadone

Kháng khuẩn

Rifampicin

Rất quan trọng. Hầu như phần lớn người bệnh đều bị ảnh hưởng

Giảm nồng độ methadone

Rifampicin kích thích các men gan tham gia trong quá trình chuyển hóa methadone

Rifabutin

Đôi khi quan trọng về mặt lâm sàng

Giảm nồng độ methadone

Tăng chuyển hóa methadone

Chống nấm

Ketoconazole, fuconazole

Quan trọng về mặt lâm sàng

Tăng nồng độ methadone

Giảm chuyển hóa methadone

Chống trầm cảm

Chống trầm cảm ba vòng

Quan trọng về mặt lâm sàng

Tăng cường tác dụng an thần tùy thuộc vào liều dùng

Do làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương

Fluoxetine Sertraline

Có thể quan trọng về mặt lâm sàng

Tăng nồng độ methadone nhưng không đáng kể như với fluvoxamine

Giảm chuyển hóa methadone

Fluvoxamine

Rất quan trọng về mặt lâm sàng

Tăng nồng độ methadone trong huyết tương

Giảm chuyển hóa methadone

Chống động kinh

Carbamazepine, Sodium valproate

Quan trọng về mặt lâm sàng

Làm giảm nồng độ methadone

Do Carbamazepine kích thích các men gan tham gia trong quá trình chuyển hóa methadone

Phenytoin

Quan trọng về mặt lâm sàng

Giảm nồng độ methadone

Phenytoin kích thích các men gan tham gia trong quá trình chuyển hóa methadone

Thuốc an thần kinh

Thioridazine

Quan trọng về mặt lâm sàng

Tăng cường tác dụng an thần tùy thuộc vào liều dùng

Do làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Chủ vận morphine

Pentazocine

 

Tác động đối vận hoặc tăng cường tác dụng buồn ngủ và suy hô hấp

Pentazocine là thuốc đồng vận bán phần với thụ thể của opioid, tác dụng đối vận yếu

Ức chế hệ thần kinh trung ương

Zopiclone

Quan trọng về mặt lâm sàng

Tăng tác dụng an thần và suy gảm hô hấp

Do làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Thuốc giải lo âu

Benzodiazepines

Quan trọng về mặt lâm sàng

Làm tăng tác dụng an thần

Do làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

 

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY NHÓM OPIATS (CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5075/QĐ-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. KHÁI NIỆM

1. Chất ma túy là các chất gây nghiện được quy định trong các danh mục do Chính phủ ban hành.

Chất ma túy có nhiều loại: loại tự nhiên, loại bán tổng hợp, loại tổng hợp.

2. Ma túy nhóm Opiats (chất dạng thuốc phiện: CDTP)

a) Ma túy nhóm Opiats (CDTP) là những chất có nguồn gốc thuốc phiện và những chất có đặc điểm dược lý tương tự thuốc phiện, bao gồm: thuốc phiện, Morphin, Heroin, Codein, Pethidin, Buprenorphin, Methadon, Levo- alpha- acetyl- methadon (LAAM)…

b) Trong nhiều tài liệu có đề cập đến ma túy nhóm Opiats hoặc nhóm Opioid hoặc các CDTP. Ba nhóm trên thực chất là một, trong hướng dẫn này thống nhất tên gọi của ba nhóm trên là nhóm Opiats hoặc CDTP.

3. Người nghiện ma túy là người sử dụng chất ma túy và bị lệ thuộc vào chất này.

4. Hội chứng cai ma túy là trạng thái phản ứng của cơ thể khi cắt hoặc giảm chất ma túy đang sử dụng ở những người nghiện ma túy. Biểu hiện lâm sàng của hội chứng cai khác nhau phụ thuộc vào loại ma túy đang sử dụng.

5. Nghiệm pháp Naloxone: xem Phụ lục I ban hành kèm theo Hướng dẫn này.

II. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN NGHIỆN MA TÚY NHÓM OPIATS (CDTP)

1. Tiêu chuẩn lâm sàng:

Theo Bảng phân loại quốc tế bệnh tật lần thứ 10 (ICD-10) năm 1992 của Tổ chức Y tế thế giới: chẩn đoán xác định nghiện ma túy nhóm Opiats khi có đủ tối thiểu 3 trong 6 nhóm triệu chứng sau đây đã được biểu hiện vào một lúc nào đó trong vòng 12 tháng trở lại đây:

a) Thèm muốn mạnh mẽ hoặc cảm thấy buộc phải sử dụng ma túy nhóm Opiats.

b) Khó khăn trong việc kiểm tra thói quen sử dụng ma túy nhóm Opiats như thời gian bắt đầu, kết thúc hoặc liều lượng sử dụng.

c) Xuất hiện hội chứng cai ma túy nhóm Opiats (Phụ lục II ban hành kèm theo hướng dẫn này) khi ngừng hoặc giảm đáng kể liều lượng ma túy nhóm Opiats đang sử dụng hoặc phải dùng lại ma túy nhóm Opiats để làm giảm nhẹ triệu chứng hoặc làm mất hội chứng cai ma túy nhóm Opiats.

d) Có khuynh hướng tăng liều để chấm dứt hậu quả do liều thấp gây ra.

đ) Sao nhãng các thú vui, sở thích, công việc trước đây bằng việc tìm kiếm và sử dụng ma túy nhóm Opiats.

e) Tiếp tục sử dụng ma túy nhóm Opiats mặc dù biết tác hại, thậm chí đã có bằng chứng rõ ràng về tác hại của ma túy nhóm Opiats đối với bản thân gia đình và xã hội.

2. Tiêu chuẩn xét nghiệm:

Phải xác định được sự có mặt của ma túy nhóm Opiats trong nước tiểu. Có thể xét nghiệm nước tiểu tìm ma túy nhóm Opiats bằng một trong các phương pháp sau:

a) Test nhanh (thường sử dụng để sàng lọc)

b) Sắc ký lớp mỏng

c) Sắc ký khí

d) Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

III. HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY NHÓM OPIATS (CDTP)

Quá trình khám để kết luận người nghiện ma túy nhóm Opiats, có thể gặp một trong các trường hợp sau:

1. Trường hợp thứ nhất

a) Tiêu chuẩn lâm sàng: Đủ

b) Tiêu chuẩn xét nghiệm: Dương tính (+)

Kết luận: nghiện ma túy nhóm Opiats

2. Trường hợp thứ hai

a) Tiêu chuẩn lâm sàng: Không có

b) Tiêu chuẩn xét nghiệm: Âm tính

Kết luận: không nghiện ma túy nhóm Opiats

3. Trường hợp thứ ba

a) Tiêu chuẩn lâm sàng: Đủ

b) Tiêu chuẩn xét nghiệm: Âm tính (-)

Trường hợp này cần làm lại xét nghiệm nước tiểu, nhưng từ xét nghiệm b hoặc c hoặc d tại khoản 2 Mục II của Hướng dẫn này.

- Nếu kết quả xét nghiệm (+) kết luận nghiện ma túy nhóm Opiats

- Nếu kết quả xét nghiệm vẫn (-) làm thêm nghiệm pháp Naloxone:

+ Nếu kết quả nghiệm pháp Naloxone (+) kết luận nghiện ma túy nhóm Opiats

+ Nếu kết quả nghiệm pháp Naloxone (-) kết luận hiện tại không nghiện ma túy nhóm Opiats.

4. Trường hợp thứ tư:

a) Tiêu chuẩn lâm sàng: Không đủ

b) Tiêu chuẩn xét nghiệm: Nghi ngờ (±)

Trường hợp này cần làm nghiệm pháp Naloxone:

- Nếu kết quả nghiệm pháp Naloxone (+) kết luận nghiện ma túy nhóm Opiats

- Nếu kết quả nghiệm pháp Naloxone (-) kết luận không nghiện ma túy nhóm Opiats

IV. CÁC LƯU Ý TRONG HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY NHÓM OPIATS

1. Chỉ được sử dụng các test nhanh phát hiện nhóm Opiats trong nước tiểu đã được kiểm định và cấp phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Khi nghiệm pháp Naloxone âm tính (-) nhưng xét nghiệm nước tiểu dương tính (+) có thể đó là dương tính giả hoặc đương sự có sử dụng một loại thuốc có dẫn xuất dạng thuốc phiện để chữa bệnh như Terpin codein, Opizoic (viên rửa),… (để biết rõ, cần hỏi thêm trong 1-2 ngày nay họ có sử dụng những loại thuốc gì để xác định đó có phải là thuốc có dẫn xuất của nhóm Opiats hay không).

3. Khi lấy mẫu nước tiểu để xét nghiệm tìm chất ma túy nhóm Opiats trong nước tiểu, phải lấy dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên để tránh việc đánh tráo mẫu nước tiểu.

4. Nghiệm pháp Naloxone chỉ được thực hiện tại bệnh viện tuyến huyện trở lên (nếu đủ điều kiện).

5. Sắc ký lớp mỏng, sắc ký khí hoặc hoặc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) hiện nay mới được thực hiện tại một số cơ sở y tế tuyến tỉnh trở lên./.

 

Phụ lục I (của Hướng dẫn chẩn đoán người nghiện ma túy nhóm Opiats- chất dạng thuốc phiện, Ban hành kèm theo Quyết định số 5075/QĐ-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

HƯỚNG DẪN TIẾN HÀNH NGHIỆM PHÁP NALOXONE

1. Mục đích

Xác định chắc chắn xem người bệnh có sử dụng ma tuý nhóm Opiats hay không.

2. Chuẩn bị

Trước lúc tiến hành nghiệm pháp cần chuẩn bị sẵn thuốc Naloxone, bơm, kim tiêm, bông băng, cồn sát trùng.

3. Cách tiến hành và đánh giá

a) Tiêm tĩnh mạch Naloxone 0,2mg (1/2 ống Naloxone 0,4mg).

b) Quan sát người bệnh trong vòng 20 giây:

- Nếu người bệnh có những biểu hiện sớm của hội chứng cai thì chứng tỏ đối tượng đang sử dụng ma tuý nhóm Opiats: Nghiệm pháp Naloxone dương tính (+).

- Nếu người bệnh không có biểu hiện hội chứng cai thì tiêm tĩnh mạch tiếp 0,6mg Naloxone.

c) Quan sát người bệnh trong vòng 30 phút:

- Nếu hội chứng cai xuất hiện, chứng tỏ đối tượng đang sử dụng ma tuý nhóm Opiats: Nghiệm pháp Naloxone dương tính (+).

- Nếu không có biểu hiện gì, chứng tỏ không có ma tuý nhóm Opiats trong cơ thể người bệnh: nghiệm pháp Naloxone âm tính (-).

d) Để chắc chắn hơn, có thể tiêm tĩnh mạch thêm 0,8mg Naloxone. Như vậy tổng liều là 1,6mg Naloxone mà không có hội chứng cai xuất hiện thì kết luận nghiệm pháp Naloxone (-) ./.

 

Phụ lục II (của Hướng dẫn chẩn đoán người nghiện ma túy nhóm Opiats- chất dạng thuốc phiện, Ban hành kèm theo Quyết định số 5075/QĐ-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

HỘI CHỨNG CAI MA TUÝ NHÓM OPIATS (CDTP)

(Theo Bảng phân loại quốc tế bệnh tật lần thứ 10 (ICD - 10), năm 1992 của Tổ chức Y tế thế giới)

1. Nét đặc trưng của hội chứng cai ở người nghiện ma tuý nhóm Opiats là xuất hiện các triệu chứng sau

a) Cảm giác thèm chất ma tuý;

b) Ngạt mũi hoặc hắt hơi;

c) Chảy nước mắt;

d) Đau cơ hoặc chuột rút;

đ) Co cứng bụng;

e) Buồn nôn hoặc nôn;

g) ỉa chảy;

h) Giãn đồng tử;

i) Nổi da gà hoặc ớn lạnh;

k) Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp;

l) Ngáp;

m) Ngủ không yên.

2. Chẩn đoán hội chứng cai ma tuý nhóm Opiats

a) ở người nghiện ma tuý nhóm Opiats, nếu đột ngột ngừng hoặc giảm sử dụng thì sẽ xuất hiện hội chứng cai;

b) Chỉ cần có 3 trong số 12 triệu chứng trên là đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán hội chứng cai;

c) Hội chứng cai tự nó sẽ mất đi sau 7 - 10 ngày;

d) Phải xác định chắc chắn rằng các triệu chứng trên không do các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác gây ra./.

 

PHỤ LỤC III

HỘI CHỨNG CAI CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN

I. Nét đặc trưng của hội chứng cai ở người nghiện CDTP là xuất hiện các triệu chứng như sau

1) Cảm giác thèm chất ma túy.

2) Ngạt mũi hoặc hắt hơi.

3) Chảy nước mắt.

4) Đau cơ hoặc chuột rút.

5) Co cứng bụng.

6) Buồn nôn hoặc nôn.

7) Tiêu chảy.

8) Giãn đồng tử.

9) Nổi da gà hoặc ớn lạnh.

10) Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp.

11) Ngáp.

12) Ngủ không yên.

II. Chẩn đoán hội chứng cai CDTP

1) Ở người nghiện CDTP, nếu đột ngột ngừng hoặc giảm sử dụng thì sẽ xuất hiện hội chứng cai.

2) Theo bảng phân loại quốc tế lần thứ 10 (ICD - 10) chỉ cần có 3 trong số 12 triệu chứng trên là đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán hội chứng cai.

3) Hội chứng cai tự nó sẽ mất đi sau 7-10 ngày.

4) Cần phân biệt các triệu chứng của hội chứng cai với các triệu chứng xuất hiện do các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác gây ra.

 

PHỤ LỤC IV

HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC METHADONE CẤP

1. Biểu hiện lâm sàng của ngộ độc cấp

Suy hô hấp, rối loại ý thức, co đồng tử, hạ huyết áp

2. Nguyên tắc xử trí

Trước hết phải để người bệnh nằm ở phòng thoáng mát để tiến hành cấp cứu (tốt nhất là chuyển đến khoa hồi sức cấp cứu càng sớm càng tốt).

a) Nếu người bệnh có biểu hiện ngạt thở:

- Tiến hành thổi ngạt, nếu không kết quả thì tiến hành bóp bóng AMBU, nếu người bệnh có biểu hiện nặng hơn (ngừng thở hoặc tím tái nhiều) thì cho thở máy.

- Tiêm Naloxone (thuốc giải độc đặc hiệu)

+ Tiêm tĩnh mạch chậm Naloxone (Narcan): ống 0,4mg x 0,1 ống/lần tiêm; có thể tiêm tiếp lần thứ 2 sau 5 phút.

+ Có thể truyền tĩnh mạch Naloxone bằng cách hòa 2mg Naloxone (5 ống) trong 500ml Natri clorua (NaCl) 0,9%, tốc độ truyền thay đổi tùy theo đáp ứng lâm sàng.

- Có thể dùng Naloxone tiêm dưới da hoặc tiêm bắp với tổng liều có thể tới 10mg.

b) Kết hợp giải độc bằng truyền các dung dịch mặn, ngọt đẳng trương.

3. Theo dõi lâm sàng

a) Quan sát sự đáp ứng của người bệnh khi tiêm hoặc truyền Naloxone:

- Nếu đồng tử giãn ra, thở lại, tỉnh ra, đỡ dần tím tái v.v…, tức là tình trạng tốt dần lên.

- Nếu kích thước đồng tử co dưới 2mm là triệu chứng ngộ độc CDTP.

- Nếu đồng tử giãn, rồi sau đó lại co là biểu hiện chưa hết ngộ độc Opiats cần phải tiêm lại Naloxone.

b) Sau 3 lần tiêm, không có đáp ứng lâm sàng thì hủy bỏ chẩn đoán quá liều opiats.

c) Tiếp tục theo dõi người bệnh 4 giờ sau khi dùng liều Naloxone cuối cùng

II. HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ HỘI CHỨNG CAI CDTP

Thực hiện theo các Hướng dẫn điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện các CDTP do Bộ Y tế ban hành./.

 

PHỤ LỤC V

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày … tháng … năm ……….

ĐƠN XIN ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CÁC CDTP


BẰNG THUỐC METHADONE

Tên tôi là.................................................................................. Nam/nữ...................................

Sinh ngày:........................................... , tại..............................................................................

Địa chỉ thường trú:...................................................................................................................

............................................................................. Điện thoại:.................................................

Số CMTND:......................................... , cấp ngày…/…/…..... tại..............................................

Khi cần liên hệ với ai:...............................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Điện thoại:...............................................................................................................................

Sau khi được tư vấn về ích lợi điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone và các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình điều trị, tôi xin tự nguyện tham gia điều trị và cam kết như sau:

1. Tuân thủ nghiêm túc các nội quy của cơ sở điều trị và các quy định chuyên môn trong việc tư vấn, khám chữa bệnh.

2. Không sử dụng bất cứ chất gây nghiện nào khác trong thời gian điều trị methadone như rượu, heroin, morphine, thuốc phiện, v.v…

3. Hàng ngày đến cơ sở điều trị uống thuốc methadone dưới sự giám sát trực tiếp của cán bộ cấp phát thuốc.

4. Thông báo cho nhân viên y tế những vấn đề mới phát sinh trong quá trình điều trị để được tư vấn kịp thời.

Nếu tôi vi phạm một trong các nội dung đã cam kết trên, tôi xin chịu kỷ luật do cơ sở điều trị methadone đề ra. Nếu xảy ra hậu quả xấu do vi phạm cam kết, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơ sở điều trị và pháp luật.

 

Đại diện gia đình người bệnh
hoặc người làm chứng
(ký tên và ghi rõ họ tên)

Người bệnh
(ký tên và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC VI

BỘ Y TẾ
Sở Y tế: ……………….
(tên cơ sở điều trị methadone)

 

Ảnh (3x4)

BỆNH ÁN

ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC METHADONE

Số thẻ: ………………………….

I. HÀNH CHÍNH:

1. Họ và tên:.................................................... 2. Nam/nữ     3. Ngày sinh:……../……../……..

4. Nghề nghiệp:..................................................................... 5. Dân tộc:.................................

6. Địa chỉ:................................................................................................................................

............................................................................................ Điện thoại:..................................

7. Khi cần thì báo tin cho ai, địa chỉ:..........................................................................................

............................................................................................ Điện thoại:..................................

8. Ngày vào điều trị:……./……../………

9. Nơi giới thiệu: (Ghi rõ đơn vị và địa chỉ nơi giới thiệu đến) .....................................................

...............................................................................................................................................

10. CMND số:...................................... Ngày cấp:……/……./……. Nơi cấp:...............................

II. LÝ DO ĐẾN KHÁM

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

III. PHẦN LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

1. Các chất gây nghiện đã và đang sử dụng

Chất gây nghiện đã sử dụng

Tuổi lần đầu sử dụng

Tuổi sd thường xuyên

Tuổi lần đầu chích

Giai đoạn không sử dụng

Trong 1 tháng trở lại đây

Số ngày sử dụng trong tháng

Sồ lần sử dụng trong ngày

Cách sử dụng*

SD lần cuối cùng khi nào?

Tổng số tiền/ngày

CDTP**:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ATS***:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ecxtasy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cần sa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Benzodiazepine

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phenobarbial

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rượu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuốc lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chất khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Cách sử dụng: 1=Uống, 2=Hít, 3=Hút, 4=Tiêm tĩnh mạch

** CDTP: Chất dạng thuốc phiện: 1=Thuốc phiện, 2=Morphine, 3=Heroin

*** ATS: 1=Amphetamine, 2=Methamphetamin

2. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến sử dụng chất gây nghiện

Tiền sử quá liều:                                          Không £    Có £ nếu có, ghi rõ số lần:………

Tiền sử sử dụng chung bơm kim tiêm:         Không £    Có £

Tiền sử quan hệ tình dục không an toàn:      Không £    Có £

3. Tiền sử cai nghiện chất dạng thuốc phiện

Số lần đã cai nghiện:................................................................................................................

Lần cai nghiện gần nhất khi nào? bằng phương pháp nào?........................................................

Lý do tái nghiện.......................................................................................................................

IV. TIỀN SỬ BỆNH

1. Tiền sử các bệnh cơ thể (hen, dị ứng, nội tiết, gan mật, lao, HIV…)

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

2. Tiền sử các bệnh tâm thần (trầm cảm, hoang tưởng, ảo giác, nguy cơ tự sát, lú lẫn,…)

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Tiền sử tâm lý xã hội

Tình trạng hôn nhân:.................................................................................................................

Trình độ học vấn:.....................................................................................................................

Khả năng tài chính:...................................................................................................................

Tiền án/tiền sự:........................................................................................................................

V. KHÁM BỆNH

1. Khám toàn thân

Nhiệt độ:……..oC                    Huyết áp:………../mmHg                 Mạch:……….lần/phút

Nhịp thở:……..lần/phút           Cân nặng:………..Kg                       Chiều cao:……….cm

2. Khám các bộ phận (Thần kinh, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu sinh dục, cơ xương khớp, da, niêm mạc, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội tiết…)

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Khám tâm thần (tình trạng trầm cảm, hoang tưởng, ảo giác, nguy cơ tự sát, lú lẫn)

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

4. Đánh giá tình trạng sử dụng các chất dạng thuốc phiện

Mô tả vết tiêm chích trên da .....................................................................................................

Mô tả các biểu hiện nhiễm độc .................................................................................................

...............................................................................................................................................

Mô tả hội chứng cai ................................................................................................................

...............................................................................................................................................

VI. XÉT NGHIỆM

1. Xét nghiệm máu

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

2. Xét nghiệm nước tiểu

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Các xét nghiệm khác

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

VIII. CHẨN ĐOÁN KHI VÀO ĐIỀU TRỊ

1. Bệnh chính .........................................................................................................................

...............................................................................................................................................

2. Bệnh kèm theo ...................................................................................................................

...............................................................................................................................................

IX. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

X. TỔNG KẾT BỆNH ÁN:

1. Lý do tổng kết bệnh án (chuyển đi, bỏ điều trị, ngừng điều trị, thay đổi phương pháp điều trị, tử vong, thay bệnh án mới...)...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

2. Diễn biến quá trình điều trị

Người bệnh mới £ hoặc đang điều trị tại cơ sở khác chuyển đến £ hoặc điều trị lại £

Ngày chuyển đến: …/…/…            Nơi chuyển đến:....................................................................

Ngày bắt đầu điều trị: …/…/…      Ngày kết thúc: …/…/… Thời gian điều trị …../tháng

Liều duy trì: …….mg/ngày            Liều trước khi ngừng điều trị: ……mg/ngày

Các tác dụng phụ: ...................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Số lần bỏ liều và lý do: ............................................................................................................

...............................................................................................................................................

Trong quá trình điều trị có thể tiếp tục sử dụng ma túy (loại ma túy, thời gian, cách sử dụng, liều lượng…):

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Điều trị các bệnh kèm theo: ......................................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Kết quả điều trị:

£ Chuyển đi nơi khác, ngày …/…/… Nơi chuyển đến: ..............................................................

£ Ngừng điều trị tự nguyện, ngày …/…/…

£ Ngừng điều trị bắt buộc, ngày …/…/…

£ Đã cai nghiện methadone

£ Tử vong, ngày …/…/… Lý do: .............................................................................................

 

Ngày     tháng     năm
Thủ trưởng cơ sở điều trị methadone
(Ký tên đóng dấu)

Ngày     tháng     năm
Bác sĩ điều trị
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

BỘ Y TẾ
Sở Y tế……………….
(tên cơ sở điều trị methadone)………..

PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn khởi liều

 

Họ tên:………………

Số thẻ:………………

 

Ngày thứ nhất                                                                             Ngày…….tháng…….năm……..

Triệu chứng của hội chứng cai

Lần 1

Lần 2 (nếu có)

Lần 3 (nếu có)

1

Cảm giác thèm chất ma túy

 

 

 

2

Ngạt mũi hoặc hắt hơi

 

 

 

3

Chảy nước mắt

 

 

 

4

Đau cơ hoặc chuột rút

 

 

 

5

Co cứng bụng

 

 

 

6

Buồn nôn hoặc nôn

 

 

 

7

Tiêu chảy

 

 

 

8

Giãn đồng tử

 

 

 

9

Nổi da gà hoặc ớn lạnh

 

 

 

10

Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp

 

 

 

11

Ngáp

 

 

 

12

Ngủ không yên

 

 

 

Giờ chỉ định uống methadone

 

 

 

Liều methadone

……. mg

 

 

Bác sĩ ký tên

 

 

 

Tổng liều ngày 1

 

 

 

Ghi chép chi tiết của bác sĩ:......................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

BỘ Y TẾ
Sở Y tế……………….
(tên cơ sở điều trị methadone)………..

PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn khởi liều

 

Họ tên:………………

Số thẻ:………………

 

Ngày thứ 2                                                                                  Ngày…….tháng…….năm……..

Triệu chứng của hội chứng cai

Lần 1

Lần 2 (nếu có)

Lần 3 (nếu có)

1

Cảm giác thèm chất ma túy

 

 

 

2

Ngạt mũi hoặc hắt hơi

 

 

 

3

Chảy nước mắt

 

 

 

4

Đau cơ hoặc chuột rút

 

 

 

5

Co cứng bụng

 

 

 

6

Buồn nôn hoặc nôn

 

 

 

7

Tiêu chảy

 

 

 

8

Giãn đồng tử

 

 

 

9

Nổi da gà hoặc ớn lạnh

 

 

 

10

Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp

 

 

 

11

Ngáp

 

 

 

12

Ngủ không yên

 

 

 

Giờ chỉ định uống methadone

 

 

 

Liều methadone

……. mg

 

 

Bác sĩ ký tên

 

 

 

Tổng liều ngày 2

 

 

 

Ghi chép chi tiết của bác sĩ:......................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

BỘ Y TẾ
Sở Y tế……………….
(tên cơ sở điều trị methadone)………..

PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ


Giai đoạn khởi liều

 

Họ tên:………………

Số thẻ:………………

 

Ngày thứ 3                                                                                  Ngày…….tháng…….năm……..

Triệu chứng của hội chứng cai

Lần 1

Lần 2 (nếu có)

Lần 3 (nếu có)

1

Cảm giác thèm chất ma túy

 

 

 

2

Ngạt mũi hoặc hắt hơi

 

 

 

3

Chảy nước mắt

 

 

 

4

Đau cơ hoặc chuột rút

 

 

 

5

Co cứng bụng

 

 

 

6

Buồn nôn hoặc nôn

 

 

 

7

Tiêu chảy

 

 

 

8

Giãn đồng tử

 

 

 

9

Nổi da gà hoặc ớn lạnh

 

 

 

10

Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp

 

 

 

11

Ngáp

 

 

 

12

Ngủ không yên

 

 

 

Giờ chỉ định uống methadone

 

 

 

Liều methadone

……. mg

 

 

Bác sĩ ký tên

 

 

 

Tổng liều ngày 3

 

 

 

Ghi chép chi tiết của bác sĩ:......................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

BỘ Y TẾ
Sở Y tế……………….
(tên cơ sở điều trị methadone)………..

PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ


Giai đoạn khởi liều

 

Họ tên:………………

Số thẻ:………………

 

Phiếu theo dõi điều trị ngày thứ 4 đến ngày thứ 10

Thời gian

Triệu chứng

Ngày thứ 4

/   /

Ngày thứ 5

/   /

Ngày thứ 6

/   /

Ngày thứ 7

/   /

Ngày thứ 8

/   /

Ngày thứ 9

/   /

Ngày thứ 10

/   /

1

Cảm giác thèm chất ma túy

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngạt mũi hoặc hắt hơi

 

 

 

 

 

 

 

3

Chảy nước mắt

 

 

 

 

 

 

 

4

Đau cơ hoặc chuột rút

 

 

 

 

 

 

 

5

Co cứng bụng

 

 

 

 

 

 

 

6

Buồn nôn hoặc nôn

 

 

 

 

 

 

 

7

Tiêu chảy

 

 

 

 

 

 

 

8

Giãn đồng tử

 

 

 

 

 

 

 

9

Nổi da gà hoặc ớn lạnh

 

 

 

 

 

 

 

10

Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp

 

 

 

 

 

 

 

11

Ngáp

 

 

 

 

 

 

 

12

Ngủ không yên

 

 

 

 

 

 

 

Giờ chỉ định uống methadone

 

 

 

 

 

 

 

Liều methadone (mg)

 

 

 

 

 

 

 

Bác sĩ ký tên

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chép chi tiết của bác sĩ:......................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

BỘ Y TẾ
Sở Y tế……………….
(tên cơ sở điều trị methadone)………..

PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ


Giai đoạn khởi liều

 

Họ tên:………………

Số thẻ:………………

 

Phiếu theo dõi điều trị ngày thứ 11 đến ngày thứ 17

Thời gian

Triệu chứng

Ngày thứ 11

/   /

Ngày thứ 12

/   /

Ngày thứ 13

/   /

Ngày thứ 14

/   /

Ngày thứ 15

/   /

Ngày thứ 16

/   /

Ngày thứ 17

/   /

1

Cảm giác thèm chất ma túy

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngạt mũi hoặc hắt hơi

 

 

 

 

 

 

 

3

Chảy nước mắt

 

 

 

 

 

 

 

4

Đau cơ hoặc chuột rút

 

 

 

 

 

 

 

5

Co cứng bụng

 

 

 

 

 

 

 

6

Buồn nôn hoặc nôn

 

 

 

 

 

 

 

7

Tiêu chảy

 

 

 

 

 

 

 

8

Giãn đồng tử

 

 

 

 

 

 

 

9

Nổi da gà hoặc ớn lạnh

 

 

 

 

 

 

 

10

Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp

 

 

 

 

 

 

 

11

Ngáp

 

 

 

 

 

 

 

12

Ngủ không yên

 

 

 

 

 

 

 

Giờ chỉ định uống methadone

 

 

 

 

 

 

 

Liều methadone (mg)

 

 

 

 

 

 

 

Bác sĩ ký tên

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chép chi tiết của bác sĩ:......................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

BỘ Y TẾ
Sở Y tế……………….
(tên cơ sở điều trị methadone)………..

PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ


Giai đoạn duy trì

 

Họ tên:………………

Số thẻ:………………

Từ ngày 1 đến ngày 15 tháng……năm………

Ngày

Liều Mthd (mg)

HC cai

Ngộ độc thuốc

XN nước tiểu

Sử dụng CDTP

Sử dụng chất gây  nghiện khác

Điều trị ARV, bệnh khác

Trao đổi BKT

Cung cấp BCS

Tư vấn/hỗ trợ

Chữ ký BS

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cột (3), (4): Có hoặc không;        Cột (5): (+) hoặc (-);        Cột (6): Tiêm chích = 1; Hút = 2;

Cột 7: ghi rõ chất gây nghiện người bệnh sử dụng (ví dụ: cần sa, thuốc lắc, rượu, thuốc lá, …);

Cột 8: Ghi thuốc điều trị;          Cột (9), (10), (11): Có hoặc không

Ghi chép chi tiết khi thay đổi liều: Ngày thay đổi liều, lý do thay đổi, và các biểu hiện khác của người bệnh         

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

BỘ Y TẾ
Sở Y tế……………….
(tên cơ sở điều trị methadone)………..

PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn duy trì

 

Họ tên:………………

Số thẻ:………………

Từ ngày 16 đến ngày 31 tháng……năm………

Ngày

Liều Mthd (mg)

HC cai

Ngộ độc thuốc

XN nước tiểu

Sử dụng CDTP

Sử dụng chất gây  nghiện khác

Điều trị ARV, bệnh khác

Trao đổi BKT

Cung cấp BCS

Tư vấn/hỗ trợ

Chữ ký BS

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cột (3), (4): Có hoặc không;        Cột (5): (+) hoặc (-);        Cột (6): Tiêm chích = 1; Hút = 2;

Cột 7: ghi rõ chất gây nghiện người bệnh sử dụng (ví dụ: cần sa, thuốc lắc, rượu, thuốc lá, …);

Cột 8: Ghi thuốc điều trị;          Cột (9), (10), (11): Có hoặc không

Ghi chép chi tiết khi thay đổi liều: Ngày thay đổi liều, lý do thay đổi, và các biểu hiện khác của người bệnh         

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

PHỤ LỤC VII

THẺ ĐIỀU TRỊ M

Ghi chú: Kích thước Thẻ bằng kích thước của Giấy phép lái xe môtô.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản