Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 500/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 28/02/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 500/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Nguyễn Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 28/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 500/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 28 tháng 02 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 07/TTr-KCN ngày 26 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp, như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành: 04 thủ tục hành chính. Nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 626/QĐ-BKHĐT ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Bộ Trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khu công nghiệp, khu kinh tế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng quy định và cung cấp nội dung các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai hướng dẫn, tiếp nhận, luân chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của tỉnh và xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Thời gian hoàn thành 02 ngày kể từ khi nhận được Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm
theo Quyết định số: 500/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (đồng) |
Căn cứ pháp lý |
I |
LĨNH VỰC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ |
|
|
||
1. |
Thủ tục cấp/cấp lại Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái |
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ban Quản lý các KCN gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư[1], Bộ Tài nguyên và Môi trường[2], Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương và Bộ Xây dựng. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ. - Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Quản lý các KCN tổ chức đánh giá hồ sơ và lập báo cáo đánh giá việc đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương |
Không |
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp (Nghị định số 35/2022/NĐ-CP); - Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24/01/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái (Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT). |
2. |
Thủ tục cấp/cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái |
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ban Quản lý các KCN gửi hồ sơ lấy ý kiến các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương và Xây dựng. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ. - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Quản lý các KCN tổ chức đánh giá hồ sơ và lập báo cáo đánh giá việc đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương |
Không |
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp; - Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24/01/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái. |
3. |
Thủ tục chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái |
Không quy định |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương |
Không |
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp; - Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24/01/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái. |
4. |
Thủ tục chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái |
Không quy định |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương |
Không |
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp; - Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24/01/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái. |
1. Thủ tục cấp/cấp lại Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái
1.1. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ban Quản lý các KCN gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương và Bộ Xây dựng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Quản lý các KCN tổ chức đánh giá hồ sơ và lập báo cáo đánh giá việc đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
1.2. Quy trình giải quyết:
1.2.1. Sơ đồ quy trình thực hiện:
1.2.2. Diễn giải sơ đồ quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Công chức của Ban Quản lý các KCN trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân; chuyển và bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Đầu tư thuộc Ban Quản lý các KCN trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết
- Phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trong thời gian 2,5 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, phòng Quản lý Đầu tư tham mưu lãnh đạo Ban Quản lý các KCN ký văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
+ Trong thời hạn 2,5 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng Quản lý
Đầu tư tham mưu lãnh đạo Ban Quản lý các KCN văn bản lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương và Bộ Xây dựng.
+ Trong thời hạn 15 ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương và Bộ Xây dựng có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Ban Quản lý các KCN.
+ Trong thời gian 29 ngày, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến liên ngành, phòng Quản lý Đầu tư tổng hợp ý kiến của các cơ quan có liên quan; thẩm định hồ sơ và lập báo cáo đánh giá việc đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ. Trong quá trình tổ chức đánh giá, Ban quản lý các KCN khảo ý kiến của tổ chức hoặc đơn vị có chức năng, nhiệm vụ, đáp ứng các điều kiện về cung cấp dịch vụ tư vấn, đánh giá, xác nhận về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn theo quy định của pháp luật.
Trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu, trình lãnh Ban quản lý các KCN xem xét kết quả thẩm định.
Trường hợp kết quả đánh giá không đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả đánh giá, Ban quản lý các KCN có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do không đạt yêu cầu.
+ Trong thời hạn 01 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ và dự thảo báo cáo thẩm định của phòng Quản lý Đầu tư, Lãnh đạo Ban Quản lý các KCN xem xét kết quả giải quyết trình UBND tỉnh.
+ Trong thời hạn 7,5 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ và Báo cáo thẩm định của Ban Quản lý các KCN, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành thẩm tra hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích
c) Trả kết quả
Công chức của Ban Quản lý các KCN tại Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển kết quả đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Thủ tục cấp/Cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái
2.1. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ban Quản lý các KCN gửi hồ sơ lấy ý kiến các Sở: Tài nguyên và Môi trường[3], Khoa học và Công nghệ, Công Thương và Xây dựng.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Quản lý các KCN tổ chức đánh giá hồ sơ và lập báo cáo đánh giá việc đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
2.2. Quy trình giải quyết:
2.2.1. Sơ đồ quy trình thực hiện:
2.2.2. Diễn giải sơ đồ quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Công chức của Ban Quản lý các KCN trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân; chuyển và bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Đầu tư thuộc Ban Quản lý các KCN trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết
- Phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cán bộ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; thực hiện thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trong thời gian 2,5 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, phòng Quản lý Đầu tư tham mưu lãnh đạo Ban Quản lý các KCN ký văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
+ Trong thời gian 2,5 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, phòng Quản lý Đầu tư tham mưu lãnh đạo Ban Quản lý các KCN ký văn bản lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các KCN, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị, gửi Ban Quản lý các KCN.
+ Trong thời gian 16 ngày, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến liên ngành, Phòng Quản lý Đầu tư tổng hợp ý kiến của các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ và lập báo cáo đánh giá việc đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
Trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu, lãnh đạo Ban quản lý các KCN phê duyệt kết quả giải quyết trong thời hạn ½ ngày.
Trường hợp kết quả đánh giá không đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả đánh giá, Ban Quản lý các KCN thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do không đạt yêu cầu.
+ Trong thời hạn 3,5 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ và dự thảo quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự thảo văn bản thông báo từ chối chấp thuận chủ trương đầu tư, Lãnh đạo Ban Quản lý các KCN phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Phòng Quản lý Đầu tư chuyển kết quả thực hiện thủ tục hành chính đến Công chức của Ban tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn 1/2 ngày, kể từ ngày Lãnh đạo Ban Quản lý các KCN phê duyệt kết quả giải quyết
c) Trả kết quả
Công chức của Ban Quản lý các KCN tại Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển kết quả đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thủ tục chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái
3.1. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.2. Quy trình giải quyết:
3.2.1. Sơ đồ quy trình thực hiện:
3.2.2. Diễn giải sơ đồ quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Công chức của Ban Quản lý các KCN trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân; chuyển và bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Đầu tư thuộc Ban Quản lý các KCN trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem xét
- Phòng Quản lý đầu tư thẩm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ; dự thảo dự thảo thông báo chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái cho các cơ quan liên quan hoặc văn bản thông báo từ chối giải quyết thủ tục hành chính trình lãnh đạo Ban Quản lý các KCN.
- Lãnh đạo Ban Quản lý các KCN xem xét văn bản thông báo chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái ký văn bản trình UBND tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn 1/2 ngày, kể từ ngày Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
c) Trả kết quả
Công chức của Ban Quản lý các KCN tại Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển kết quả đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh thực hiện kết thúc quy trình điện tử.
4. Thủ tục chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái
4.1. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
4.2. Quy trình giải quyết:
4.2.1. Sơ đồ quy trình thực hiện:
4.2.2. Diễn giải sơ đồ quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Công chức của Ban Quản lý các KCN trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân; chuyển và bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Đầu tư thuộc Ban Quản lý các KCN trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem xét
- Phòng Quản lý đầu tư thẩm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ; dự thảo dự thảo thông báo chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái cho các cơ quan liên quan hoặc văn bản thông báo từ chối giải quyết thủ tục hành chính trình lãnh đạo Ban Quản lý các KCN.
- Lãnh đạo Ban Quản lý các KCN ký duyệt văn bản thông báo chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái hoặc văn bản thông báo từ chối giải quyết thủ tục hành chính.
+ Lãnh đạo Ban Quản lý các KCN Ký phê duyệt thông báo chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái gửi các cơ quan liên quan.
+ Phòng Quản lý Đầu tư chuyển kết quả thực hiện thủ tục hành chính đến Công chức của Ban Quản lý các KCN tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn 1/2 ngày, kể từ ngày Lãnh đạo Ban Quản lý các KCN phê duyệt kết quả giải quyết
c) Trả kết quả
Công chức của Ban Quản lý các KCN tại Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển kết quả đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh thực hiện kết thúc quy trình điện tử.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây