225727

Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

225727
LawNet .vn

Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu: 50/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Lê Văn Thi
Ngày ban hành: 10/01/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 50/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
Người ký: Lê Văn Thi
Ngày ban hành: 10/01/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 10 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 29 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ Thông tư 19/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 812/TTr-SXD ngày 10 tháng 10 năm 2013 về việc phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở riêng lẻ thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

1. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng

Cấp giấy phép xây dựng các công trình sau (trừ các công trình thuộc địa bàn huyện Phú Quốc và các công trình trong phạm vi các khu công nghiệp, khu kinh tế):

- Các công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (theo phân cấp công trình tại Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng);

- Các công trình tôn giáo (trừ các công trình đã ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 4 Điều này).

- Công trình di tích lịch sử - văn hóa;

- Công trình tượng đài, quảng cáo (nội dung quảng cáo do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp theo quy định của Luật Quảng cáo), tranh hoành tráng;

- Các công trình xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ) được xây dựng trên các tuyến, trục đường phố chính thuộc địa bàn thành phố Rạch Giá, gồm:

+ Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ cầu Rạch Sỏi đến cầu kênh Nhánh);

+ Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu kênh Nhánh đến cầu Ngô Quyền);

+ Đường Trần Phú (đoạn từ cầu Ngô Quyền đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm);

+ Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ đường Trần Phú đến đường Mạc Cửu);

+ Đường 3 Tháng 2.

- Các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng, kể cả các công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

2. Phân cấp cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh:

Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng không phân biệt cấp và quy mô đầu tư trong phạm vi Khu công nghiệp, Khu kinh tế theo quy định phải có giấy phép xây dựng, trừ các đối tượng sau:

- Các công trình xây dựng trên địa bàn huyện Phú Quốc;

- Các công trình tôn giáo;

- Nhà ở riêng lẻ đã phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.

3. Ủy quyền cho Trưởng Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc:

Cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn huyện Phú Quốc, bao gồm:

- Các công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (theo phân cấp công trình tại Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng);

- Các công trình tôn giáo (trừ các công trình đã ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 4 Điều này).

- Công trình di tích lịch sử - văn hóa;

- Công trình tượng đài, quảng cáo (nội dung quảng cáo do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp theo quy định của Luật Quảng cáo), tranh hoành tráng;

- Các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng, kể cả các công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

4. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Cấp giấy phép xây dựng các công trình sau, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này:

+ Các công trình cấp III, cấp IV, công trình thuộc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng, nhà ở riêng lẻ tại đô thị và trong phạm vi khu kinh tế thuộc địa giới hành chính do mình quản lý;

Đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng gồm nhiều công trình xây dựng ở các địa phương khác nhau, công trình nằm ở địa phương nào thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện ở địa phương đó cấp giấy phép xây dựng;

+ Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa các công trình tôn giáo: Trong phạm vi được ủy quyền theo Quyết định số 15/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ủy quyền giải quyết một số công việc quản lý hành chính nhà nước về hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm quy định các khu vực nông thôn khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng (trừ các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt), làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy phép xây dựng. Tại các khu vực còn lại ở nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo lộ giới và chỉ giới xây dựng để nhân dân biết và tự xây dựng, không phải xin cấp giấy phép xây dựng.

5. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã:

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn (kể cả các điểm dân cư nông thôn trong phạm vi khu công nghiệp, khu kinh tế) đã có quy hoạch xây dựng được duyệt hoặc tại các khu vực theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

Điều 2. Thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng

1. Công trình do cơ quan nào được phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó có quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi giấy phép xây dựng do các cơ quan được phân cấp, ủy quyền cấp không đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1840/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; hủy bỏ nội dung nêu tại Khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; bãi bỏ các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh về cấp giấy phép xây dựng có nội dung trái với Quy định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác