Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 50/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Quận Phú Nhuận | Người ký: | Nguyễn Thị Ánh Nguyệt |
Ngày ban hành: | 14/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 50/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Quận Phú Nhuận |
Người ký: | Nguyễn Thị Ánh Nguyệt |
Ngày ban hành: | 14/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/QĐ-UBND |
Phú Nhuận, ngày 14 tháng 01 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 3677/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ quận tại Tờ trình số 18/TTr-NV ngày 13 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các quyết định trái với quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN
PHÚ NHUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận Phú Nhuận).
Điều 1. Cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
1. Cơ chế một cửa là cách thức giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của một cơ quan hành chính nhà nước trong việc công khai, hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Cơ chế một cửa liên thông là cách thức giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp và các cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại quận (sau đây gọi chung là các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc) trong việc công khai, hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của một cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là đầu mối tập trung hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức để chuyển đến các cơ quan chuyên môn hoặc cấp có thẩm quyền giải quyết và nhận, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại được trang bị các thiết bị điện tử và áp dụng phần mềm điện tử trong các giao dịch hành chính giữa cá nhân, tổ chức với cơ quan hành chính nhà nước và giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau trong việc công khai, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ để chuyển đến các cơ quan chuyên môn giải quyết và nhận, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 3. Các nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
1. Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
2. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng quy định pháp luật cho cá nhân, tổ chức; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ tại một cơ quan chuyên môn.
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
4. Việc thu phí, lệ phí của cá nhân, tổ chức được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ quan áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận.
2. Ủy ban nhân dân 15 phường.
3. Các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc.
Điều 5. Phạm vi áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
1. Cơ chế một cửa được thực hiện trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của một trong các cơ quan quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Cơ chế một cửa liên thông được thực hiện trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: đăng ký kinh doanh; tư pháp và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan được tổ chức theo ngành dọc.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 6. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến ở những nơi có quy định nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, nhận hồ sơ trực tuyến.
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 đính kèm tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương (gọi tắt là Quyết định 09);
c) Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09 và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09;
d) Trường hợp công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được phân công giải quyết hồ sơ thì nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có):
Đối với hồ sơ quy định giải quyết và trả kết quả ngay, không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ quy định có thời hạn giải quyết: Công chức lập và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
2. Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, công chức lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09 và đính kèm vào hồ sơ;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết. Sau khi giải quyết xong hồ sơ, phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức phân công cán bộ, công chức giải quyết như sau:
a) Trường hợp không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức báo cáo người có thẩm quyền phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện. Quá trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành hồ sơ và lưu tại cơ quan giải quyết;
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: Công chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà cơ quan, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ;
c) Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản này sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải, quyết hồ sơ theo quy định;
d) Đối với các hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả nhưng không quá ¼ thời gian quy định giải quyết thủ tục hành chính đó. Đồng thời có hình thức xử lý nghiêm (kiểm điểm, luân chuyển công tác) đối với cán bộ, công chức giải quyết hồ sơ trễ hẹn nhiều lần mà không có lý do chính đáng.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có) và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của cơ quan có công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ). Việc bổ sung hồ sơ không được quá 01 lần trong suốt quá trình thụ lý, giải quyết hồ sơ.
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả báo cáo lãnh đạo và liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 7. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính
1. Các loại hình liên thông
a) Liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp: giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận; giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận và cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại quận;
b) Liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp: Giữa Ủy ban nhân dân phường và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận hoặc các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại quận.
2. Quy trình liên thông
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi chung là cơ quan chủ trì).
- Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 6 Quy chế này;
b) Chuyển và giải quyết hồ sơ:
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan phối hợp bằng văn bản, cơ quan được hỏi ý kiến phải trả lời trong thời gian quy định;
Trường hợp việc giải quyết thủ tục hành chính cần được thực hiện sau khi có kết quả giải quyết của cơ quan phối hợp thì cơ quan chủ trì gửi văn bản, hồ sơ hoặc đường truyền qua mạng cho cơ quan phối hợp để giải quyết trong thời gian quy định;
- Trên cơ sở giải quyết hồ sơ của các cơ quan phối hợp, cơ quan chủ trì thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức để chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan có công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan có trách nhiệm;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết theo quy định;
- Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm phải có văn bản gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức của cơ quan ghi rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có), thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức;
c) Trả kết quả giải quyết hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Quy chế này.
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Điều 8. Vị trí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận đặt tại Văn phòng Ủy ban nhân dân quận; chịu sự quản lý, chỉ đạo của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường đặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc thực hiện theo quy định của cơ quan chủ quản.
Điều 9. Diện tích làm việc, trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Diện tích làm việc tối thiểu của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận là 80m2, của Ủy ban nhân dân phường là 40m2. Trong tổng diện tích làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải dành khoảng 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch.
Đối với những đơn vị còn khó khăn về cơ sở vật chất, chưa đủ diện tích bố trí bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định thì xem xét bố trí theo đúng quy định hoặc phải bảo đảm đủ diện tích quy định khi cải tạo, xây mới trụ sở, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
a) Trang thiết bị chung
Trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, mức tối thiểu phải có máy vi tính, máy photocopy, máy fax, máy in, điện thoại cố định, ghế ngồi, bàn làm việc, nước uống, quạt mát hoặc máy điều hòa nhiệt độ và các trang thiết bị cần thiết khác để đáp ứng nhu cầu làm việc và yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
b) Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
Được bố trí khoa học theo các khu chức năng, bao gồm: Khu vực cung cấp thông tin, thủ tục hành chính; khu vực đặt các trang thiết bị điện tử, kể cả máy lấy số xếp hàng tự động, tra cứu thông tin, thủ tục hành chính, tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính; khu vực tiếp nhận và trả kết quả được chia thành từng quầy tương ứng với từng lĩnh vực khác nhau; bố trí đủ ghế ngồi chờ, bàn để viết dành cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch;
Có phần cứng của hạ tầng công nghệ thông tin và các thiết bị chuyên dụng theo quy định; có đủ điều kiện để thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; áp dụng phần mềm điện tử theo quy định.
Điều 10. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Yêu cầu
a) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải đảm bảo đủ về số lượng và có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp đáp ứng yêu cầu công việc.
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao.
c) Có tác phong, thái độ chuẩn mực, có khả năng giao tiếp tốt với cá nhân, tổ chức.
2. Trách nhiệm
a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận.
b) Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức thực hiện các giao dịch hành chính;
c) Hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác đảm bảo cá nhân, tổ chức chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần;
d) Tiếp nhận hồ sơ hành chính của cá nhân, tổ chức theo quy định, trả kết quả xử lý cho cá nhân, tổ chức theo ngày hẹn trả hồ sơ. Không đưa ra bất kỳ yêu cầu nào khác nằm ngoài quy định chung. Trong trường hợp đặc biệt, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xin ý kiến của lãnh đạo.
đ) Chủ động tham mưu, đề xuất sáng kiến cải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính không khả thi hoặc không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
e) Mặc trang phục lịch sự, đeo thẻ công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ;
g) Mở sổ góp ý, hòm thư góp ý, đường dây nóng, phiếu khảo sát ý kiến và tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước.
h) Thực hiện các quy định khác của pháp luật.
3. Quyền lợi
a) Được tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ và văn hóa ứng xử, giao tiếp với cá nhân, tổ chức;
b) Được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định.
4. Quản lý công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
a) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận chịu sự quản lý trực tiếp của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận.
b) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường phân công căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương.
5. Thời gian làm việc:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả làm việc theo giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ chiều thứ bảy, các ngày chủ nhật và các ngày lễ, tết theo quy định của Nhà nước) và phải có mặt trước giờ làm việc 10 phút để chuẩn bị các công việc cần thiết phục vụ việc tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Tổ chức quán triệt, phổ biến và triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị theo quy định tại Quy chế này. Trong đó, chú ý đến việc xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo hướng hiện đại.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc quận thường xuyên phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân quận theo dõi, kiểm tra, chấn chỉnh hoạt động của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của quận. Định kỳ hàng quý tham dự giao ban với Văn phòng Ủy ban nhân dân quận về hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hành chính cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy định. Chịu trách nhiệm thực hiện thư xin lỗi đối với các trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết (ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả); việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Thường xuyên chủ động rà soát thủ tục hành chính, phối hợp Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân quận đề xuất, kiến nghị Thành phố đối với các Thủ tục hành chính không phù hợp, cần cập nhật, bổ sung nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính.
5. Bố trí diện tích làm việc, trang thiết bị Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Quyết định 3677/QĐ-UBND.
6. Công khai các quy định, quy trình thủ tục hành chính đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, dễ tiếp cận, dễ khai thác và sử dụng theo quy định; đồng thời, công khai các quy định chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp liên quan để tạo điều kiện cho việc giám sát cán bộ, công chức.
7. Tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tham gia các lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp với cá nhân, tổ chức và cách ứng xử nơi công sở trong quá trình giải quyết công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
8. Chủ động nghiên cứu xây dựng hoặc đề xuất xây dựng quy chế phối hợp trong quá trình giải quyết hồ sơ giữa các cơ quan chuyên môn thuộc quận hoặc giữa cơ quan chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường hoặc với các cơ quan ngành dọc nhằm đảm bảo tính liên thông trong giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng và thuận tiện hơn.
9. Định kỳ hàng năm, trước ngày 05 tháng 11, có báo cáo tổng kết tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (thông qua phòng Nội vụ), đánh giá và đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
1. Phòng Tư pháp:
Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc quận thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tham mưu Ủy ban nhân dân quận kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố những nhóm thủ tục hành chính, những lĩnh vực có thủ tục hành chính cần phải thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng tinh gọn, liên thông, thuận tiện nhất cho các cá nhân, tổ chức, đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả cải cách các thủ tục, nhóm thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông trên địa bàn quận.
2. Phòng Nội vụ:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận báo cáo Sở Nội vụ tình hình thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn quận hàng năm theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân quận:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn có liên quan tổ chức sắp xếp, bố trí và phân công công chức có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của quận.
b) Trực tiếp quản lý, kiểm tra, theo dõi đối với công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Kịp thời phối hợp với các đơn vị có liên quan chấn chỉnh, nhắc nhở ý thức kỷ luật và thái độ phục vụ nhân dân của công chức.
c) Định kỳ hàng quý, chủ trì tổ chức giao ban với các cơ quan chuyên môn có liên quan để thông tin tình hình hoạt động và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d) Rà soát, nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân 15 phường, đảm bảo hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo hướng hiện đại.
đ) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trên Cổng Thông tin và giao tiếp điện tử quận để cá nhân, tổ chức biết về hoạt động của cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn quận.
4. Phòng Tài chính - Kế hoạch:
Hướng dẫn việc thực hiện thu phí, lệ phí tại các Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn quận theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Kinh phí thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm và theo các quy định hiện hành.
1. Trách nhiệm và kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông là một trong những căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công chức.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức hoàn thành tốt các nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông được xem xét, khen thưởng hàng năm theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định hoặc cản trở việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy chế này; hàng năm tổng kết, đánh giá, gửi báo cáo về phòng Nội vụ trước ngày 05 tháng 11 để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân quận báo cáo Sở Nội vụ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần góp ý, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân quận (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân quận) để xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
MỘT SỐ BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương tại Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ |
Mẫu số 02 |
Mẫu sổ theo dõi hồ sơ |
Mẫu số 03 |
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
Mẫu số 04 |
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/HDHS |
………, ngày ….. tháng ….. năm……. |
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của: ………………………………………………………………………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết:
……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại …………………………………….Email:……………………………………..
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1. ……………………………………………..
2. …………………………………………….
3. …………………………………………….
4. …………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) liên hệ với ……………………… số điện thoại ……………………………. để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN |
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TT |
Mã hồ sơ |
Tên TTHC |
Số lượng hồ sơ (bộ) |
Tên cá nhân, tổ chức |
Địa chỉ, số điện thoại |
Cơ quan chủ trì giải quyết |
Ngày, tháng, năm |
Trả kết quả |
Ghi chú |
||||
Nhận hồ sơ |
Hẹn trả kết quả |
Chuyển hồ sơ đến cơ quan giải quyết |
Nhận kết quả từ cơ quan giải quyết |
Ngày, tháng, năm |
Ký nhận |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TNHS |
………, ngày ….. tháng ….. năm……. |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ: ………………..
(Liên: Lưu/giao khách hàng)
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: ................................................................................
Tiếp nhận hồ sơ của: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………..Email: …………………………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết: ………………………………………………………………
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
1 .………………………………………………………..
2 .………………………………………………………..
3 ………………………………………………………..
4 ………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
2. Số lượng hồ sơ: ……………(bộ)
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là: ……….ngày
4. Thời gian nhận hồ sơ: ....giờ.... phút, ngày ... tháng ...năm....
5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ:... giờ.... phút, ngày....tháng....năm....
6. Đăng ký nhận kết quả tại: ………………….
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số: ……………………. Số thứ tự ………………..
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ |
NGƯỜI
TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Ghi chú:
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ;
- Cá nhân, tổ chức có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính.
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/KSGQHS |
………, ngày ….. tháng ….. năm……. |
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả số: ………….
(Chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ này)
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ sơ: …………………………………………………………
Cơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ: ………………………………………………………….
TÊN CƠ QUAN |
THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ |
KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ |
GHI CHÚ |
|
1. Giao: |
...giờ...phút, ngày …. tháng ... năm.... |
|
|
|
Bộ phận TN&TKQ 2. Nhận: ………. |
Người
giao |
Người
nhận |
||
1. Giao: ……….. |
...giờ...phút, ngày …. tháng ... năm.... |
|
|
|
2. Nhận: ………. |
Người
giao |
Người
nhận |
||
1. Giao: ……….. |
...giờ...phút, ngày … tháng ... năm.... |
|
|
|
2. Nhận: ………. |
Người
giao |
Người
nhận |
||
……. |
……… |
|
|
|
……. |
……… |
|
|
|
…… |
……… |
|
|
|
1. Giao: …….. |
...giờ...phút, ngày …. tháng ... năm.... |
|
|
|
2. Nhận: Bộ phận TN&TKQ |
Người
giao |
Người
nhận |
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch vụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính;
- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây