35348

Quyết định 50/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm, Hà Nội tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hàmh

35348
LawNet .vn

Quyết định 50/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm, Hà Nội tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hàmh

Số hiệu: 50/2002/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Hoàng Văn Nghiên
Ngày ban hành: 01/04/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 50/2002/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Hoàng Văn Nghiên
Ngày ban hành: 01/04/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 50/2002/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC : BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI XÃ CỔ NHUẾ VÀ XUÂN ĐỈNH - HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI TỶ LỆ 1/500

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ quyết định số 49/2002/QĐ-UB ngày 01 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội - tỷ lệ 1/500.
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm Hà Nội, tỷ lệ 1/500.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành Phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở : Kế hoạch - Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Khoa học công nghệ và môi trường; Tổng giám đốc Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

 

ĐIỀU LỆ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI XÃ CỔ NHUẾ VÀ XUÂN ĐỈNH HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2002/QĐ-UB, ngày 01 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1 : Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh huyện Từ Liêm, Hà Nội - tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo quyết định số 49/2002/QĐ-UB ngày 01 tháng 04 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.

Điều 2 : Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh còn phải tuân theo các quy định pháp luật khác của Nhà nước có liên quan.

Điều 3 : Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

Điều 4 : Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm và chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Cổ Nhuế - Xuân Đỉnh theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của Pháp luật.

Chương 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5 : Ranh giới, phạm vi và quy mô lập quy hoạch :

 - Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm nằm về phía tây Thành phố, thuộc địa bàn xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm.

 + Phía Nam giáp đường dự kiến quy hoạch.

 + Phía Đông giáp đường vành đai 3 đi cầu Thăng Long, Nội Bài

 + Phía Tây và Tây Nam giáp khu dân cư thôn Viên xã Cổ Nhuế.

 + Phía Bắc giáp đường dự kiến quy hoạch.

 - Quy mô :

 Tổng diện tích khu đô thị mới : 248916 m2.

 - Quy mô dân số (quy hoạch) : 3622 người.

Điều 6 : Khu đô thị mới dược quy hoạch thành các khu chức năng như sau :

 - Các khu đất xây dựng công trình công cộng (ký hiệu CC1¸CC4).

 - Trường học (ký hiệu : TH).

 - Nhà trẻ (ký hiệu: NT).

 - Các khu nhà ở cao tầng theo quy hoạch (ký hiệu : OCT1¸OCT5).

 - Các khu nhà ở thấp tầng theo quy hoạch (ký hiệu : OTT1, OTT2).

 - Các khu nhà ở biệt thự (ký hiệu: BT1¸BT4).

 - Các khu cây xanh ( ký hiệu : CX1 ¸ CX3).

 - Các bãi đỗ xe (ký hiệu ĐX1¸ ĐX2).

 - Các khu đất cây xanh cách ly và xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu CXHT1¸ CXHT2).

 - Đường sắt quốc gia và phạm vi bảo vệ (ký hiệu: ĐS).

 - Mương (ký hiệu M1- M4)

BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

TỔNG DÂN SỐ : 3622 NGƯỜI

HẠNG MỤC

DIỆN TÍCH (M2)

TỶ LỆ

(%)

CHỈ TIÊU (M2/NG)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT

248916

100.0

 

 

- ĐẤT ĐƯỜNG THÀNH PHỐ VÀ KHU VỰC

53577

21.5

 

 

- ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY VÀ BÃI ĐỖ XE, Đ.S NỘI ĐÔ

38004

15.3

 

 

- ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA VÀ HÀNH LANG BẢO VỆ

22565

9.1

 

 

- MƯƠNG VÀ PHẠM VI BẢO VỆ

4995

2.0

 

 

- ĐẤT ĐƠN VỊ Ở

129775

52.1

(100)

35.8

+ ĐẤT Ở

77249

 

(59.5)

21.3

+ ĐẤT NHÀ TRẺ

4843

 

(3.7)

1.3

+ ĐẤT TRƯỜNG HỌC

7683

 

(5.9)

2.1

+ ĐẤT CÂY XANH

8738

 

(6.8)

2.5

+ ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

12764

 

(9.8)

3.5

+ BÃI ĐỖ XE

3714

 

(2.9)

1.0

+ ĐẤT ĐƯỜNG GIAO THÔNG

14784

 

(11.4)

4.1

Điều 7 : Đất cây xanh cách ly, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật :

 Nằm giữa tuyến đường vành đai 3 và tuyến đường sắt quốc gia. Có tổng diệntích 38004 m2, gồm 2 khu :

 + Đất cây xanh cách ly, hạ tầng kỹ thuật 1 (CXHT1).

 Với diện tích khoảng 15722m2.

 + Đất cây xanh cách ly, hạ tầng kỹ thuật 2 (CXHT2).

 Với diện tích khoảng 22282 m2.

 Trên các khu đất này trồng cây xanh cách ly, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, tuyến đường sắt nội đô và bãi đỗ xe công cộng.

Điều 8 : Đất đường sắt quốc gia và hành lang bảo vệ :

 Đất đường sắt quốc gia và phạm vi bảo vệ (ĐS) có diện tích khoảng 22565 m2.

 Phạm vi bảo vệ tuyến đường sắt về mỗi bên là 10m (tính từ đường ray).

 Phạm vi bảo vệ tuyến thông tin đường sắt là 2m.

 Trong phạm vi bảo vệ tuyệt đối không xây dựng công trình.

Điều 9 : Mương phục vụ cho khu vực : Có tổng diện tích khoảng 4995m2, gồm 4 khu :

 + Mương (M1) Diện tích : 2273 m2.

 + Mương (M2) Diện tích : 215 m2.

 + Mương (M3) Diện tích : 1507 m2.

 + Mương (M4) Diện tích : 1000 m2.

 Các tuyến mương này phục vụ cho sản xuất nông nghiệp của toàn khu vực lân cận; Phải kè 2 bên đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.

Điều 10 : Đất đơn vị ở :

 1. Đất xây dựng các công trình công cộng đơn vị ở :

 Có chức năng dịch vụ, thương mại, quản lý hành chính, phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày của nhân dân trong khu vực, có diện tích khoảng 4995 m2, gồm 4 khu :

 + Đất công cộng 1 (CC1) : Quản lý hành chính, dịch vụ văn hoá.

 Diện tích khoảng 3682 m2.

 Mật độ xây dựng 41%.

 Tầng cao trung bình 3,3 tầng.

 Hệ số sử dụng đất : 1,4.

 + Đất công cộng 2 (CC2) : Dịch vụ thương mại tổng hợp.

 Diện tích khoảng 4230 m2.

 Mật độ xây dựng 35.7%.

 Tầng cao trung bình 3,3 tầng.

 Hệ số sử dụng đất : 1,2.

 + Đất công cộng 3 (CC3) : Dịch vụ thương mại tổng hợp.

 Diện tích khoảng 2482 m2.

 Mật độ xây dựng 37.6%.

 Tầng cao trung bình 3 tầng.

 Hệ số sử dụng đất : 1,1.

 + Đất công cộng 4 (CC4) : Dịch vụ thương mại, chợ.

 Diện tích khoảng 2370 m2.

 Mật độ xây dựng 25%.

 Tầng cao trung bình 2 tầng.

 Hệ số sử dụng đất : 0,5.

 2. Đất xây dựng nhà trẻ :

 Được bố trí tại khu vực trung tâm giáp tuyến đường ven mương đáp ứng nhu cầu của dân cư trong khu vực.

 Diện tích khoảng 4843 m2

 Mật độ xây dựng 21,2%

 Tầng cao trung bình 2 tầng

 Hệ số sử dụng đất: 0,4

 3. Đất xây dựng trường tiểu học :

 Được bố trí gần khu vực làng xóm hiện có, đáp ứng cho cả nhu cầu sử dụng của dân cư trong khu vực.

 + Đất xây dựng trường học (TH).

 Diện tích khoảng 7682 m2

 Mật độ xây dựng: 19%.

 Tầng cao trung bình: 2 tầng.

 Hệ số sử dụng đất: 0,4.

 * Hình thức kiến trúc các công trình trường học và nhà trẻ phải đẹp, màu sắc hài hoà, phù hợp với các công trình xung quanh và với khí hậu nhiệt đới.

 Cây xanh, sân vườn được bố trí để kết hợp được với các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng, chỉ giới xây dựng là 6m tính từ chỉ giới đường đỏ.

 4. Đất ở:

 a/ Đất xây dựng nhà ở cao tầng

 Tổng diện tích khoảng: 46254 m2, gồm:

 + Đất xây dựng nhà căn hộ cao tầng (OCT1):

 Diện tích khoảng 6010 m2

 Mật độ xây dựng: 38,2%

 Tầng cao trung bình: 7,9 tầng.

 Hệ số sử dụng đất: 3

 + Đất xây dựng nhà căn hộ cao tầng (OCT2):

 Diện tích khoảng 5670m2

 Mật độ xây dựng: 28,7%

 Tầng cao trung bình: 8,5 tầng.

 Hệ số sử dụng đất: 2,4

 + Đất xây dựng nhà căn hộ cao tầng (OCT3):

 Diện tích khoảng 19200 m2

 Mật độ xây dựng: 33,3%

 Tầng cao trung bình: 10 tầng.

 Hệ số sử dụng đất: 3,3

 + Đất xây dựng nhà căn hộ cao tầng (OCT4):

 Diện tích khoảng 8256 m2

 Mật độ xây dựng: 37,2 %

 Tầng cao trung bình: 7,2 tầng.

 Hệ số sử dụng đất: 2,7

 + Đất xây dựng nhà căn hộ cao tầng (OCT5):

 Diện tích khoảng 7118 m2

 Mật độ xây dựng: 30,3 %

 Tầng cao trung bình: 7tầng.

 Hệ số sử dụng đất: 2,1

 * Các khu nhà ở cao tầng phải có kiến trúc đẹp, hài hoà với cảnh quan và kiến trúc mặt đường phù hợp với khí hậu nhiệt đới tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư.

 * Phải đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình là 6m tính từ chỉ giới đường đỏ đối với đường giao thông lớn (³ 21,5 m) và 3m đối với đường giao thông nhỏ (£ 17,5).

 b/ Đất xây dựng nhà ở thấp tầng:

 Tổng diện tích khoảng: 9956 m2 gồm:

 + Đất xây dựng nhà ở thấp tầng 1 (OTT1):

 Diện tích khoảng 6628 m2

 Mật độ xây dựng: 37,9 %

 Tầng cao trung bình: 3 tầng.

 Hệ số sử dụng đất: 1,1

 + Đất xây dựng nhà ở thấp tầng 2 (OTT2):

 Diện tích khoảng 3328 m2

 Mật độ xây dựng: 39,8 %

 Tầng cao trung bình: 3 tầng.

 Hệ số sử dụng đất: 1,2.

 * Các khu nhà ở thấp tầng phải có kiến trúc đẹp hài hoà với cảnh quan và kiến trúc mặt đường phù hợp với khí hậu nhiệt đới tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư và đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình là 3m tính từ chỉ giới đường đỏ trở vào.

 c/ Đất xây dựng nhà ở biệt thự:

 Tổng diện tích 21039 m2 bao gồm:

 + Đất xây dựng biệt thự 1 (BT1):

 Diện tích khoảng 5664 m2

 Mật độ xây dựng: 20,9 %

 Tầng cao trung bình 3 tầng.

 Hệ số sử dụng đất: 0,6

 + Đất xây dựng biệt thự 2 (BT2):

 Diện tích khoảng 4576 m2

 Mật độ xây dựng: 22,4 %

 Tầng cao trung bình 3 tầng.

 Hệ số sử dụng đất: 0,7

 + Đất xây dựng biệt thự 3 (BT3):

 Diện tích khoảng 6518 m2

 Mật độ xây dựng: 22,7 %

 Tầng cao trung bình 3 tầng.

 Hệ số sử dụng đất: 0,7

 + Đất xây dựng biệt thự 4 (BT4):

 Diện tích khoảng 4281 m2

 Mật độ xây dựng: 23,2 %

 Tầng cao trung bình 3 tầng.

 Hệ số sử dụng đất: 0,7

 * Khu nhà ở biệt thự chủ yếu nằm ở phía Nam khu đô thị. Công trình phải được xây dựng có hình thức kiến trúc đẹp, hài hoà với cảnh quan, tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư. Đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình tối thiểu là 2m tính từ chỉ giới đường đỏ trở vào.

 5. Đất cây xanh thể dục thể thao:

 Các khu cây xanh được bố trí tại lõi của các nhóm ở, kết hợp với bãi đỗ xe và các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, nước, tổng đài điện thoại...

 Tổng diện tích 8738 m2 bao gồm:

 + Đất xây xanh vườn hoa (CX1): Diện tích khoảng 1161 m2

 + Đất cây xanh vườn hoa (CX2): Diện tích khoảng 5190 m2

 + Đất cây xanh vườn hoa (CX3): Diện tích khoảng 2387 m2

 * Các công trình trong khu cây xanh phải phù hợp với không gian và cảnh quan của công viên, chủ yếu là phục vụ cho nhu cầu vui chơi giải trí của nhân dân và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

 * Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ được tổ chức phù hợp với phân khu chức năng và vị trí xây dựng các công trình phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

 * Ngoài ra còn có cây xanh đường dạo tại từng khu chức năng khác (không tính trong phần này) như cây xanh trong các khoảng đất lưu không của nhà cao tầng...

 * Dọc theo các tuyến đường trồng cây có tán rộng, nhiều bóng mát, kết hợp trồng thảm cỏ, cây cảnh, cây bụi để tạo ra cảnh quan đẹp cũng như cải tạo vi khí hậu toàn khu vực.

 6. Đất bãi đỗ xe: Tổng diện tích 3714 m2 bao gồm:

 + Bãi đỗ xe (ĐX1): Diện tích khoảng 2386 m2.

 + Bãi đỗ xe (ĐX2): Diện tích khoảng 1328 m2.

 Điều 11 : Hệ thống giao thông

 Đường chính và phân khu vực :

 - Đường vành đai 3 : Tiếp giáp với khu đô thị về phía Đông có mặt cắt ngang B = 68.0m, trong đó có dự kiến tuyến đường sắt đô thị đi trên cao với bề rộng mặt nền đường rộng khoảng 9,0 m.

 - Phía Nam khu đô thị có tuyến đường với bề rộng quy hoạch là 60,5 m.

 - Phía tây tiếp giáp khu đô thị là tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang B = 30 m, chạy song song với tuyến đường sắt quốc gia hiện có.

 - Phía Bắc khu đô thị có tuyến đường với mặt cắt ngang B = 21,5 m.

 Đường sắt quốc gia :

 - Gồm 2 làn đường sắt, về lâu dài hai truyến đường sắt này giữ nguyên vị trí.

 Đường nhánh :

 - Mạng lưới đường nhánh được xây dựng với quy mô mặt cắt ngang lớn hơn hoặc bằng 13,5m, nhỏ hơn 25m, đảm bảo giao thông thuận tiện giữa khu làng xóm hiện có nằm tiếp giáp về phía Tây với các nhóm nhà ở và các khu chức năng như trường học, nhà trẻ, các công trình công cộng v.v....

 - Các đường nhánh này đấu nối với đường chính và đường phân khu tại một số vị trí phù hợp để đảm bảo tổ chức giao thông hợp lý và an toàn..

 Đường vào nhà :

 - Đường vào nhà được xây dựng có bề rộng 11.5 m, phù hợp với quy hoạch mặt bằng công trình.

 * Trồng cây dọc đường :

 - Đối với hè có bề rộng ³ 5 m trồng cây cả hai bên hè.

 - Đường có bề rộng 13.5 m có hè rộng 3.0 m bố trí trồng cây 1 bên hè.

 - Cây trồng cách mép bó vỉa 1.2 m. Khoảng cách trung bình giữa 2 cây là 7 m.

 * Bãi đỗ xe tập trung :

 - Trong khu đô thị có 3 bãi đỗ xe tập trung kết hợp với cây xanh tổng diện tích khoảng 9776 m2, ngoài ra còn các bãi đỗ xe nhỏ được bố trí tại các công trình cao tầng.

Điều 12 : San nền và thoát nước mưa :

 a/ San nền :

 Hướng dốc của nền thoải dần ra phía đường vành đai 3. (Từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông).

 Cao độ san nền thấp nhất = + 6,40.

 Cao độ san nền cao nhất = + 7,15.

 b/ Hệ thống thoát nước mưa :

 - Hệ thống thoát nước mưa khu đô thị mới Cổ Nhuế - Xuân Đỉnh là hệ thống cống riêng.

 - Tuyến cống chính : 2D 1750 mm chạy qua đường sắt quốc gia, qua đường vành đai 3 rồi chảy vào vùng trũng Xuân Đỉnh.

 Xây dựng các tuyến cống bản qua mương tưới chạy qua đường trong khu vực với tiết diện B x H = 3m x 2m gồm 5 đoạn : 60m, 25m, 10m, 10m.

Điều 13 : Hệ thống cấp nước :

 Nguồn nước cấp cho khu đô thị được lấy từ nhà máy nước Cáo Đỉnh và nhà máy nước Mai dịch thông qua mạng lưới ống cấp nước của Thành phố: tuyến ống truyền dẫn D400mm dự kiến đặt trên đường vành đai 3 và tuyến ống D 160 mm từ phía Bắc dọc theo đường khu vực phía Tây đường sắt hiện có.

 - Tuyến ống phân phối chính đường kính 225mm được đấu nối với tuyến ống truyền dẫn D400 mm dự kiến đặt trên đường vành đai 3 nằm ở phía Đông Bắc khu đô thị.

 Từ tuyến ống D225 mm tách ra 2 nhánh có đường kính ống D 160mm và ống D110mm để cấp nước cho một số nhóm nhà ở nằm trong khu đô thị.

 Từ những tuyến ống phân phối chính, tính toán và thiết kế đấu nối thành nhiều tuyến ống phân phối nhỏ hơn có đường kính ống £ D90mm tạo thành mạng lưới ống phân phối được khép kín trong toàn bộ khu đô thị đảm bảo cấp nước đến tận công trình.

 - Đối với nhà ở cao tầng, các công trình cao tầng việc cấp nước được thông qua trạm bơm, bể chứa xây dựng trong khu vực đất cây xanh hoặc đất dự kiến bố trí hạ tầng kỹ thuật.

 - Nhà ở thấp tầng được cấp nước trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính trong khu vực.

 - Mạng lưới ống phân phối nhánh được tính toán dựa trên cơ sở số lượng người dự kiến ở trong mỗi nhà.

 - Các công trình công cộng, được tính toán dựa theo diện tích đất dự kiến xây dựng.

 - Quy hoạch xây dựng 2 trạm bơm, 2 bể nước chứa trong khu đô thị, trạm bơm, bể chứa được xây dựng theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

 - Cấp nước phòng cháy, chữa cháy :

 Việc cấp nước chữa cháy cho khu đô thị tuân theo quy phạm phòng cháy chữa cháy và phù hợpvới quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

 Trên các tuyến ống truyền dẫn D400mm và tuyến ống phân phối lớn có đường kính tuyến từ D225mm đến D160mm được bố trí họng cứu hoả. Họng cứu hoả bố trí gần các ngã ba, ngã tư đường rộng, dễ nhìn thấy để tiện ôtô đi lại lấy nước chữa cháy. Khoảng cách giữa hai họng cứu hoả khoảng 200 mét.

Điều 14 : Cấp điện và thông tin bưu điện :

 a. Hệ thống cấp điện :

 Nguồn cao thế cấp điện cho khu đô thị được lấy từ trạm 110/22KV HN1 sẽ xây dựng ở phía Đông Nam cách khu đô thị khoảng 1 km. Trước mắt trạm biến thế này chưa xây dựng thì cấp điện cho khu đô thị được lấy từ trạm biến thế 110KV Nghĩa Đô hiện có ở phía Đông Nam cách khu đô thị khoảng 2,5 km, thông qua đường dây nổi 10KV hiện có.

 Vị trí các trạm biến thế được lựa chọn gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng 300m và gần đường giao thông để tiện thi công. Dự kiến xây dựng 6 trạm biến thế cấp điệ cho khu đô thị (trạm N1, N2, N3, N4, N5, N6). Điện áp của trạm biến thế có cấp 22/0,4KV hoặc 6/0,4KV phụ thuộc vào nguồn cấp điện trạm 110KV.

 Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220KV. Cấp từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến cho công trình và chiếu sáng đường phố.

 b. Mạng lưới thông tin bưu điện :

 Phục vụ các thuê bao của khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và xã Xuân Đỉnh là tổng đài Nam Thăng Long 4 (6000 số) sẽ xây dựng ở phía Tây Bắc, cách khu đô thị khoảng 500m, thông qua 4 tủ cáp. Trước mắt nếu tổng đài Nam Thăng Long 4 chưa xây dựng thì phục vụ các thuê bao của khu vực đô thị mới vẫn được sử dụng từ tổng đài Nam Thăng Long hiện có. Mạng lưới bưu điện trong khu vực nghiên cứu được thiết kế đi bằng cáp ngầm.

Điều 15 : Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :

 a/ Thoát nước thải :

 Được xây dựng là hệ thống cống riêng chảy về trạm bơm khu vực và trạm xử lý tập trung sẽ được xây dựng tại khu xử lý Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm.

 Trước mắt khi chưa xây dựng được trạm xử lý nước thải thì nước thải được xử lý sơ bộ qua bể bán tự hoại xây dựng bên trong công trình, hoặc bên trong ô đất, rồi được đấu nối ra đường cống thoát nước thải được xây dựng dọc theo trục đường, các tuyến cống thoát nước thải này được nối tạm vào đường cống thoát nước mưa tại một số điểm. Sau này khi có hệ thống xử lý nước thải riêng sẽ xây dựng tiếp đoạn cống nối ra trạm.

 b/ Vệ sinh môi trường :

 - Đối với nhà cao tầng : phải xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.

 - Đối với khu vực trường học : có bể rác hoặc thùng rác to có nắp đậy kín và ký hợp đồng thu gom, vận chuyển rác với đơn vị có chức năng về công tác vệ sinh môi trường đô thị.

 - Đối với các khu vực đất biệt thự và đất xây dựng thấp tầng hàng ngày xe chở rác đến thu gom theo giờ cố định.

 - Trên các trục đường đặt các thùng rác con công cộng khoảng cách của các thùng rác từ 60 m - 80m/1 thùng.

Điều 16 : Tổng hợp đường dây đường ống :

 - Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi công khó khăn.

 - Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với công trình xây dựng cả về chiều cao và chiều đứng.

 - Các công trình bố trí song song với nhau và với tim đường quy hoạch, hạn chế giao cắt nhau.

 - Các đường ống bố trí trên hè đường hoặc các dải phân cách, hạn chế bố trí dưới lòng đường.

Điều 17 : Điều kiện xác định tim đường, phạm vi mở đường theo quy hoạch :

 Đường thành phố và đường Vành đai 3 :

 - Chỉ giới đường đỏ đường vành đai 3 được xác định trên cơ sở tim đường Nam Thăng Long hiện có ra mỗi phía là 34.0 m.

 - Chỉ giới đường thành phố ở phía Nam ô đất sẽ có dự án xây dựng riêng nên không định vị trong đồ án quy hoạch này.

 Đường phân khu vực :

 - Tim đường phân khu vực nằm ở phía Tây đường sắt quốc gia đi qua các điểm 32 - 36- 30 - 29 - 37 - 24 - 23 - 39 - 5 được xác định bằng toạ độ.

 - Chỉ giới đường đỏ song song và cách tim đường quy hoạch 15,0 m về hai phía.

 Đường có mặt cắt ngang rộng 21.5m :

 - Tim đường nằm ở phía Bắc khu đô thị đi qua các điểm 1-2-3-4-5 được xác định bằng toạ độ.

 - Chỉ giới đường đỏ song song và cách tim đường quy hoạch 10,75 m về hai phía.

 Các tuyến đường nhánh và đường vào nhà :

 - Đường có mặt cắt ngang rộng 13.5m :

 + Tim đường quy hoạch dự kiến đi qua các điểm 1-6-8-17-18-25-34-31-30; 17-11-13-14; 12-16-15; 4-14-15-23 được xác định bằng toạ độ và bán kính tim đường ghi trên bản vẽ.

 + Chỉ giới đường đỏ song song và cách tim đường quy hoạch 6.75m về hai phía. Riêng chỉ giới đường đỏ đoạn 4-14-15-23 phía Tây song song và cách tim đường quy hoạch 5,0m.

 - Đường có mặt cắt ngang rộng 11.5m :

 + Tim đường quy hoạch dự kiến đi qua các điểm 6-7; 8-9; 18-19; 25-26-20-21-22; 3-7-9-10-11-12-19-20-28-29; 26-27-35-30; 21-38-40-28-27; 34-13-16-22-24 được xác định bằng toạ độ và bán kính tim đường ghi trên bản vẽ.

 + Chỉ giới đường đỏ song song và cách tim đường quy hoạch 5.75m về hai phía. Riêng chỉ giới đường đỏ đoạn 34-13-16-22-14 phía Đông song song và cách tim đường quy hoạch 4.25m.

 - Các chỉ giới đường đi bộ, vào công trình và đường nội bộ trong các ô đất sẽ được thiết kế định vị chi tiết trong quy hoạch mặt bằng từng ô đất riêng biệt.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18 : Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 19 : Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ vào đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.

Điều 20 : Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 21 : Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và xã Xuân Đỉnh huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức và nhân dân được biết và thực hiện.

 - UBND Thành phố Hà Nội.

 - Sở Xây dựng.

 - Văn phòng kiến trúc sư trưởng Thành phố.

 - Sở địa chính - Nhà đất.

 - UBND huyện Từ Liêm.

 - Công ty Kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác