Quyết định 4982/QĐ-BGDĐT năm 2013 về Quy chế quản lý chuyên gia giáo dục Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 4982/QĐ-BGDĐT năm 2013 về Quy chế quản lý chuyên gia giáo dục Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 4982/QĐ-BGDĐT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Trần Quang Quý |
Ngày ban hành: | 24/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4982/QĐ-BGDĐT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Trần Quang Quý |
Ngày ban hành: | 24/10/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4982/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUYÊN GIA GIÁO DỤC VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ờ NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý chuyên gia giáo dục Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 632/QĐ ngày 13 tháng 3 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển chọn chuyên gia đi giảng dạy và hợp tác kỹ thuật với nước ngoài.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUẢN LÝ CHUYÊN GIA GIÁO DỤC VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC
NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4982/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về việc quản lý công dân Việt Nam đi giảng dạy, làm việc trong lĩnh vực giáo dục ở nước ngoài (sau đây gọi chung là chuyên gia giáo dục), bao gồm: tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và cử chuyên gia giáo dục đi làm việc ở nước ngoài; quyền lợi, trách nhiệm của chuyên gia giáo dục; gia hạn thời gian làm việc và tiếp nhận chuyên gia giáo dục đi làm việc ở nước ngoài về nước và việc tổ chức thực hiện.
2. Quy chế này áp dụng đối với chuyên gia giáo dục được Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài thuộc Cục Đào tạo với nước ngoài, Bộ Giáo dục và Đào tạo tuyển chọn và cử đi giảng dạy, làm việc ở nước ngoài.
Việc cử chuyên gia giáo dục đi làm việc ở nước ngoài nhằm mục đích:
1. Tăng cường và mở rộng quan hệ hợp tác giáo dục, văn hóa, khoa học kỹ thuật với các nước.
2. Nâng cao trình độ, kiến thức, ngoại ngữ cho chuyên gia giáo dục; tiếp thu kinh nghiệm của nước ngoài trong lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu và quan hệ quốc tế.
TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN VÀ CỬ CHUYÊN GIA GIÁO DỤC ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 3. Tiêu chuẩn đối với chuyên gia giáo dục
1.Tiêu chuẩn chung:
a) Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức tổ chức kỷ luật tốt; có tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình trong công tác; biết tuyên truyền, vận động cộng đồng; biết giữ gìn, phát huy tình đoàn kết hữu nghị giữa Việt Nam và các nước;
b) Cam kết tự nguyện đi giảng dạy, làm việc ở nước ngoài và trở về nước đúng thời hạn;
c) Có đủ sức khoẻ theo quy định hiện hành của Bộ Y tế đối với người đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; trong độ tuổi đi làm chuyên gia giáo dục theo quy định của nước đối tác.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện về chuyên môn:
a) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn đúng chuyên ngành theo yêu cầu của nước đối tác;
b) Đối với ứng viên mới tốt nghiệp ra trường phải có kết quả học tập đạt loại khá trở lên.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Chuyên gia giáo dục phải đạt trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu của nước đối tác.
Điều 4. Thông báo tuyển chọn chuyên gia giáo dục
Căn cứ thỏa thuận hợp tác với nước đối tác, Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài trình Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài ban hành thông báo tuyển chọn chuyên gia giáo dục đi làm việc ở nước ngoài. Thông báo tuyển chọn chuyên gia phải nêu rõ chỉ tiêu, tiêu chuẩn tuyển chọn. Thông báo tuyển chọn chuyên gia được đăng tải công khai tại các trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cục Đào tạo với nước ngoài và Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài.
Điều 5. Quy trình tuyển chọn chuyên gia giáo dục
1. Ứng viên dự tuyển nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:
a) Đơn đăng ký dự tuyển đi làm chuyên gia giáo dục (theo Mẫu 01 tại Phụ lục kèm theo Quy chế này);
b) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh, có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương;
c) Công văn của cơ quan công tác đồng ý cho tham gia dự tuyển (đối với người có cơ quan công tác);
d) Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ.
2. Hồ sơ đựng trong túi hồ sơ kích thước 25cm x 34cm, mặt ngoài ghi rõ họ và tên người dự tuyển, địa chỉ liên hệ, danh mục các loại giấy tờ có trong hồ sơ. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo tuyển chọn chuyên gia giáo dục. Hồ sơ dự tuyển không được trả lại trong bất kỳ trường hợp nào. Hồ sơ dự tuyển chỉ có giá trị trong thời hạn 01 năm kể từ ngày nộp.
3. Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ dự tuyển, lập danh sách ứng viên đạt yêu cầu sơ tuyển. Số lượng ứng viên được sơ tuyển của mỗi đợt tuyển chọn do Hội đồng xét duyệt hồ sơ dự tuyển quyết định.
4. Ứng viên đạt tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 3 Quy chế này sau khi được sơ tuyển sẽ phải tham dự kiểm tra đánh giá năng lực ngoại ngữ và chuyên môn. Nội dung và hình thức đánh giá do Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài quyết định theo yêu cầu của nước đối tác.
Căn cứ kết quả đánh giá năng lực ngoại ngữ và chuyên môn, Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài lập danh sách ứng viên dự kiến được tuyển chọn chính thức và dự bị, trình Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài xem xét, phê duyệt. Số lượng ứng viên dự bị không vượt quá 50% số lượng ứng viên chính thức của đợt tuyển chọn.
Điều 6. Quy trình cử chuyên gia giáo dục đi làm việc ở nước ngoài
1. Sau khi Cục trưởng phê duyệt danh sách ứng viên được chọn đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài, Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài thông báo cho từng ứng viên biết và hướng dẫn các thủ tục tiếp theo.
2. Ứng viên được tuyển chọn nộp bổ sung giấy tờ cần thiết, kể cả giấy tờ hợp pháp hoá lãnh sự tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam theo yêu cầu của nước đối tác (nếu cần).
3. Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài hoàn thiện hồ sơ trình Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài ra Quyết định cử chuyên gia giáo dục đi làm việc ở nước ngoài.
4. Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài ký hợp đồng với chuyên gia giáo dục, trong đó xác định rõ quyền lợi và trách nhiệm của các bên trong hợp đồng.
5. Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài thực hiện các thủ tục đưa chuyên gia giáo dục sang nước đối tác và quản lý chuyên gia trong suốt thời hạn được phép làm việc tại nước ngoài.
QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHUYÊN GIA GIÁO DỤC
Điều 7. Quyền lợi của chuyên gia giáo dục
1. Được bồi dưỡng ngoại ngữ và kỹ năng nghiệp vụ cần thiết trước khi đi làm việc tại nước ngoài.
2. Được cung cấp đầy đủ thông tin về công việc, nơi làm việc, thời hạn làm việc, điều kiện làm việc và sinh hoạt ở nước ngoài; được bố trí công việc tại nước ngoài phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, các khoản phụ cấp (nếu có) và các chế độ khác quy định trong Hợp đồng đi làm việc tại nước ngoài được ký kết giữa chuyên gia giáo dục với Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài.
3. Được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài bảo hộ tư pháp, các quyền và lợi ích chính đáng phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại, pháp luật và tập quán quốc tế.
4. Được hưởng các ưu đãi dành cho chuyên gia theo các thỏa thuận, hiệp định mà Việt Nam ký với nước đối tác.
5. Được đưa về nước những công cụ làm việc cần thiết của cá nhân; được chuyển thu nhập bằng ngoại tệ và tài sản cá nhân về nước theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam và nước đối tác.
Điều 8. Trách nhiệm của chuyên gia giáo dục
1. Chấp hành quyết định cử đi làm việc ở nước ngoài và thực hiện nghiêm túc các điều khoản ghi trong Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài đã ký kết.
2. Định kỳ 6 tháng gửi báo cáo công tác cho Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài (theo Mẫu 02 tại Phụ lục kèm theo Quy chế này).
3. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thuế thu nhập cá nhân (nếu có) và các khoản chi phí bắt buộc khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định về thuế thu nhập cá nhân khác quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về thuế thu nhập cá nhân thì thực hiện theo điều ước quốc tế.
4. Tuân thủ pháp luật Việt Nam và nước đối tác; tôn trọng phong tục tập quán của nước đối tác, có quan hệ tốt với nhân dân nước đối tác.
5. Không lợi dụng công việc giảng dạy, các hoạt động chuyên môn hay bất kỳ hình thức nào khác để thực hiện các hoạt động tuyên truyền chống phá nhà nước Việt Nam, làm ảnh hưởng đến quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và nước đối tác.
6. Không tham gia các hoạt động chính trị hoặc hội họp bất hợp pháp tại nước đối tác; không tổ chức đình công, bãi khóa trái pháp luật.
7. Không thay đổi mục đích nhập cảnh trong thời gian giảng dạy, làm việc tại nước đối tác.
8. Không vi phạm Quy định đạo đức nhà giáo và các quy định pháp luật hiện hành về nghĩa vụ, trách nhiệm của nhà giáo, làm ảnh hưởng đến hình ảnh và uy tín của chuyên gia giáo dục Việt Nam tại nước đối tác.
GIA HẠN THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ TIẾP NHẬN CHUYÊN GIA GIÁO DỤC ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI VỀ NƯỚC
Điều 9. Gia hạn thời gian làm việc đối với chuyên gia giáo dục
1. Chuyên gia giáo dục hoàn thành tốt nhiệm vụ quy định tại Điều 8 Quy chế này, nếu có nguyện vọng tiếp tục làm việc ở nước ngoài và được cơ quan sử dụng chuyên gia ở nước ngoài đồng ý thì được xem xét gia hạn thời gian làm việc. Thời gian gia hạn không quá 01 nhiệm kỳ công tác tại nước ngoài.
2. Hồ sơ xin gia hạn bao gồm:
a) Đơn xin gia hạn (theo Mẫu 03 tại Phụ lục kèm theo Quy chế này);
b) Bản sao hộ chiếu;
c) Công văn của cơ quan công tác đồng ý cho chuyên gia được gia hạn (đối với người có cơ quan công tác);
d) Văn bản đồng ý tiếp nhận chuyên gia tiếp tục ở lại làm việc của nước đối tác.
3. Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài tiếp nhận hồ sơ xin gia hạn, trình Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài xem xét ra Quyết định gia hạn thời gian làm việc đối với chuyên gia giáo dục.
4. Thời hạn giải quyết thủ tục gia hạn thời gian làm việc tối đa là 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 10. Tiếp nhận chuyên gia giáo dục về nước
1. Chuyên gia giáo dục sau khi hết thời hạn làm việc ở nước ngoài phải về nước và báo cáo với Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhập cảnh. Chuyên gia giáo dục nộp 01 báo cáo kết thúc nhiệm kỳ công tác, có xác nhận của cơ quan sử dụng chuyên gia tại nước sở tại và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại (theo Mẫu 02 tại Phụ lục kèm theo Quy chế này).
2. Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài thực hiện thanh lý hợp đồng đã ký kết với chuyên gia theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Quy chế này. Biên bản thanh lý hợp đồng phải thể hiện nội dung xác nhận lương, bảo hiểm xã hội và các chế độ liên quan khác của chuyên gia giáo dục trong thời gian làm việc tại nước ngoài.
3. Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài trình Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài ra quyết định tiếp nhận chuyên gia giáo dục về nước. Quyết định tiếp nhận chuyên gia giáo dục về nước phải ghi rõ thời điểm về nước để tổ chức, cá nhân liên quan có căn cứ xác định thời điểm hưởng lương, phụ cấp (nếu có) và các chế độ khác cho chuyên gia giáo dục.
Điều 11. Trách nhiệm của Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài
1. Tổ chức bồi dưỡng, đánh giá ngoại ngữ, chuyên môn và các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho chuyên gia giáo dục trước khi đi làm việc ở nước ngoài.
2. Tại địa bàn có trên 10 chuyên gia giáo dục, Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài được phép cử người đại diện hoặc thành lập Ban quản lý chuyên gia để thực hiện việc quản lý chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
3. Phối hợp với các tổ chức sử dụng chuyên gia của nước ngoài giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến chuyên gia giáo dục; phối hợp với cơ quan đại diện Việt Nam tại nước sở tại bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chuyên gia giáo dục.
4. Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, gửi Cục Đào tạo với nước ngoài báo cáo về công tác tuyển chọn, quản lý chuyên gia giáo dục để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Thực hiện các quy định của Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thi hành, đảm bảo quyền lợi liên quan đến lương, phụ cấp (nếu có), chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian công tác của chuyên gia giáo dục.
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đào tạo với nước ngoài và các đơn vị liên quan
1. Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Trung tâm Hợp tác Chuyên gia và Kỹ thuật với nước ngoài thực hiện Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan, đồng thời có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển chọn, quản lý chuyên gia giáo dục đi làm việc ở nước ngoài trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
2. Các Vụ, Cục, đơn vị khác liên quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Đào tạo với nước ngoài để thực hiện tốt công tác quản lý chuyên gia giáo dục đi làm việc ở nước ngoài và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước đối tác.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc hoặc bất cập, Cục Đào tạo với nước ngoài tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét chỉnh sửa hoặc bổ sung cho phù hợp thực tiễn.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 4982/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu 01 - Đơn đăng ký dự tuyển đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài
Mẫu 02 - Báo cáo quá trình công tác của chuyên gia giáo dục Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Mẫu 03 - Đơn xin gia hạn đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài
Mẫu 01 - Đơn đăng ký dự tuyển đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
ĐI LÀM CHUYÊN GIA GIÁO DỤC Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: .................................................
Tôi tên là: .................................................................................................................
Sinh ngày: ................................................................................................................
Quê quán: ................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại liên lạc: ...................................................................................................
Hiện đang công tác tại: ............................................................................................
..................................................................................................................................
Năm tốt nghiệp đại học: ........................... Chuyên ngành:.......................................
Năm tốt nghiệp thạc sỹ: ........................... Chuyên ngành:.......................................
Năm tốt nghiệp tiến sỹ: ............................ Chuyên ngành: ......................................
Chức danh giảng dạy:...............................................................................................
Trình độ ngoại ngữ: ................................. (ghi rõ từng ngoại ngữ)...........................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Môn đăng ký giảng dạy: ...........................................................................................
Tại nước: ..................................................................................................................
Nếu được tuyển chọn, tôi cam kết sẽ thực hiện nghiêm chỉnh mọi quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và mọi quy định khác của Nhà nước.
Trân trọng.
|
.............., ngày ...........tháng .............năm ........... Người viết đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu 02 - Báo cáo quá trình công tác của chuyên gia giáo dục Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
BÁO CÁO CÔNG TÁC CHUYÊN GIA GIÁO DỤC Ở NƯỚC NGOÀI
Từ.......................... đến..........................
Kính gửi: .................................................
Tôi tên là: ..................................................................................................................
Sinh ngày: .................................................................................................................
Đơn vị công tác tại Việt Nam: ...................................................................................
Hiện đang làm chuyên gia giáo dục giảng dạy môn: ................................................
Tại nước: ..................................................................................................................
Theo Quyết định số: .................................................................................................
Tôi xin được báo cáo quá trình công tác từ........... đến............... tại ........................ như sau:
I. Tình hình công tác:..................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. Tự nhận xét kết quả công tác:................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ý kiến của cơ quan sử dụng chuyên gia ở nước ngoài |
......, ngày .....tháng .......năm ..... Người báo cáo (ký và ghi rõ họ tên) |
Ý kiến của Cơ quan đại diện Việt Nam tại ...........[1] |
Mẫu 03 - Đơn xin gia hạn đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN XIN GIA HẠN
ĐI LÀM CHUYÊN GIA GIÁO DỤC Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: .................................................
Tôi tên là: .................................................................................................................
Sinh ngày: ................................................................................................................
Đơn vị công tác tại Việt Nam: ..................................................................................
..................................................................................................................................
Hiện đang giảng dạy môn: .......................................................................................
Tại nước: .................................................................................................................
Theo Quyết định số: ................................................................................................
Thời gian bắt đầu:....................................................................................................
Thời gian kết thúc: ...................................................................................................
Lý do xin gia hạn: ....................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian gia hạn từ ngày . . . tháng . . . năm . . . đến ngày . . . tháng . . . năm . . .
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết.
Hồ sơ kèm theo:
1. ...............................................
2. ...............................................
3. ...............................................
...............................................
...............................................
Ý kiến của cơ quan chủ quản |
........., ngày .....tháng .......năm ....... Người viết đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
[1] Nội dung này yêu cầu đối với chuyên gia kết thúc nhiệm kỳ về nước. Chuyên gia có thể đề nghị Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại có ý kiến nhận xét bằng văn bản riêng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây