Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 về Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và Danh mục các loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 về Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và Danh mục các loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 4961/QĐ-BNN-TCLN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 17/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4961/QĐ-BNN-TCLN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 17/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4961/QĐ-BNN-TCLN |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI;
Căn cứ Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và Danh mục các loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC LOÀI CÂY CHỦ LỰC TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
THEO 8 VÙNG SINH THÁI LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 4961/QĐ-BNN-TCLN ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. VÙNG TÂY BẮC, gồm 4 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình.
1. Cây lấy gỗ
a) Keo tai tượng (Acacia mangium Willd): các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron Range; Rừng giống, vườn giống được công nhận.
b) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV73, BV75, BV33.
c) Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid): PN2, PN14, U6, PN108, PN46, PN21, PN47.
d) Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
đ) Vối thuốc (Schima wallichii Choisy): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
2. Cây LSNG
a) Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. et Betche): OC, 246, 816.
b) Sơn tra (Docynia indica (Wall) Dec): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
II. VÙNG TRUNG TÂM, gồm 6 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc.
1. Cây lấy gỗ
a) Keo tai tượng (Acacia mangium Willd): các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron Range; Rừng giống, vườn giống được công nhận.
b) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV73, BV75, BV33, AH1, AH7.
c) Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid): PN2, PN14, U6, PNCT3, PNCTIV, PN21, PN108, UP35, UP72, UP95, UP99.
d) Mỡ (Manglietia conifera Dandy): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
đ) Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
e) Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamb): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
2. Cây LSNG
a) Quế (Cinnamomum cassia Presl): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
b) Sơn tra (Docynia indica (Wall) Dec): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận
III. VÙNG ĐÔNG BẮC, gồm 6 tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Giang.
1. Cây lấy gỗ
a) Keo tai tượng (Acacia mangium Willd): các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron Range; Rừng giống, vườn giống được công nhận.
b) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV73, BV75, BV33.
c) Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid): PN2, PN14, U6, PNCT3, PNCTIV, PN108, UP35, UP72, UP95, UP99.
d) Mỡ (Manglietia conifera Dandy): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
đ) Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamb.): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
e) Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
2. Cây LSNG
a) Hồi (Illicium verum Hook.f): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
b) Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vries): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
IV. VÙNG BẮC TRUNG BỒ, gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
1. Cây lấy gỗ
a) Keo tai tượng (Acacici mangium Willd): các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron Range; Rừng giống, vườn giống được công nhận.
b) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV32, BV16, BV73, BV75, BV33, AH1, AH7, TB11.
c) Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid): PN14, PN10, PN108, U1088, U892, U821, U416, U262, UP35, UP54.
d) Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth): AA1, AA9, BVlt83, BVlt84, BVlt85, Clt98.
đ) Mỡ (Manglietia conifera Dandy): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
2. Cây LSNG
a) Luồng (Dendrocalamus sp).
b) Quế (Cinnamomum cassia Presl): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
c) Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vries): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
V. VÙNG NAM TRUNG BỘ, gồm 8 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
1. Cây lấy gỗ
a) Keo tai tượng (Acacia mangium Willd): các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron Range; Rừng giống, vườn giống được công nhận.
b) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV73, BV75, BV33, TB01, TB11, TB15
c) Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid): PN14, U6, UP35, UP54
d) Keo lá tràm (Acacia auriculformis A.Cunn. ex Benth): AA1, AA9, Clt98, Clt18, BVlt83, BVlt84, BVlt85.
đ) Bạch đàn caman (Eucalyptus camaldulensis Dehnh): C9, C55, C159, BV22
e) Sao đen (Hopea odorata Roxb): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
2. Cây LSNG
a) Xoan chịu hạn (Azadirachta indica A.Juss): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
b) Trôm (Sterculia foetida L): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
c) Quế (Cinnamomum cassia Presl): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
VI. VÙNG TÂY NGUYÊN, gồm 5 tỉnh: Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum.
1. Cây lấy gỗ
a) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV33, TB05, TB06, TB12, TB03, TB01, TB7, TB11.
b) Bạch đàn urô Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake): PN21, PN108, U6.
c) Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
2. Cây LSNG
a) Bời lời đỏ (Litsea glutinosa (Lowr.) C.B.Rob): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
b) Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. et Betche): OC, 246, 816, 849.
VII. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, gồm 6 tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV33, BV71, AH1, AH7, TB05, TB06, TB12, TB03, TB01, TB7, TB11, KL2, KLTA3.
2. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth): AA1, AA9; Clt18, Clt98.
3. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
4. Sao đen (Hopea odorata Roxb): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
VIII. VÙNG TÂY NAM BỘ, gồm 12 tỉnh: Long An, Bến Tre, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ, Tiền Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Trà Vinh.
1. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV33, BV71, AH1, AH7, TB05, TB06, TB12, TB03, TB01, TB7, TB11; KL2.
2. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth): AA1, AA9.
3. Tràm lá dài (Melaleuca leucadendra L): Weipa QLD, Rifle CK.QLD, Cambridge Q.WA, Kuru PNG.
4. Đước đôi (Rhizophora apiculata Blume): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
5. Tràm ta (Melaleuca cajuputi Powell): Tịnh Biên, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, các rừng giống, vườn giống được công nhận./.
CÁC LOÀI CÂY CHỦ YẾU TRỒNG RỪNG THEO 9 VÙNG SINH THÁI
LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 4961/QĐ-BNN-TCLN ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. VÙNG TÂY BẮC (TB), gồm 4 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình
1. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid).
2. Cọ phèn và Cọ khiết (Protium serratum Engl. và Dalbergia hupeana Hance var. laccifera Eberhardt et Dubard).
3. Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy).
4. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
5. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
6. Lát hoa (Chukrasia tabularis A. Juss).
7. Luồng (Dendrocalamus sp).
8. Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. et Betche).
9. Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance).
10. Mỡ (Manglietia conifera Dandy).
11. Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook).
12. Sở (Camellia sasanqua Thunb).
13. Sơn tra (Docynia indica (Wall) Dec).
14. Tếch (Tectona grandis L).
15. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
16. Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamb).
17. Tống quá sủ (Alnus nepalensis D. Don).
18. Trám trắng (Canarium album (Lour) Raeusch).
19. Trám đen (Canarium tramdennm Dai & Ykovl).
20. Trẩu (Vernicia montana Lour).
21. Tre (Bambusa sp).
22. Vối thuốc (Schima wallichii Choisy).
23. Xoan ta (Melia azedarach L).
II. VÙNG TRUNG TÂM (TT), gồm 6 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc.
1. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid).
2. Bồ đề (Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hardw).
3. Chò chỉ (Parashorea chinensis Wang Hsie).
4. Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy).
5. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
6. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
7. Lát hoa (Chukrasia tabularis A. Juss).
8. Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv).
9. Luồng (Dendrocalamus sp).
10. Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance).
11. Mỡ (Manglietia conifera Dandy).
12. Pơ mu (Fokienia hodginsii Henry et Thomas).
13. Quế (Cinnamomum cassia Presl).
14. Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook).
15. Sơn tra (Docynia indica (Wall) Dec).
16. Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon).
17. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
18. Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamb).
19. Tông dù (Toona sinensis (A.Juss.) Spreng).
20. Tống quá sủ (Alnus nepalensis D. Don).
21. Trám trắng (Canarium album (Lour) Raeusch).
22. Trám đen (Canarium tramdenum Dai & Ykovl).
23. Tre (Bambusa sp).
24. Vối thuốc (Schima wallichii Choisy).
25. Xoan ta (Melia azedarach L).
III. VÙNG ĐÔNG BẮC (ĐB), gồm 6 tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Giang.
1. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid).
2. Dẻ ăn hạt (Castanea mollissima Blume và Castanopsis boisii Hickel et Camus).
3. Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy).
4. Hồi (Illicium verum Hook.f).
5. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
6. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
7. Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv).
8. Mỡ (Manglietia conifera Dandy).
9. Quế (Cinnamomum cassia Presl).
10. Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook).
11. Sở (Camellia sasanqua Thunb).
12. Sồi phảng (Lipthocarpus fissus Champ. ex Benth).
13. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
14. Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamb).
15. Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vries).
16. Tông dù (Toona sinensis (A.Juss) M. Roem).
17. Trám trắng (Canarium album (Lour) Raeusch)
18. Trám đen (Canarium tramdenum Dai & Ykovl).
19. Trúc sào (Phyllostachys edulis H. de Leh).
20. Vối thuốc (Schima wallichii Choisy).
21. Xoan ta (Melia azedarach L.).
IV. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (ĐBSH), gồm 9 tỉnh: Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình.
1. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.BIake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid).
2. Bần chua (Sonneratia caseolaris (L.) Engl).
3. Hoè (Sophora japonica L.).
4. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth).
5. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
6. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
7. Lát hoa (Chukrasia tabularis A.Juss).
8. Luồng (Dendrocalamus sp).
9. Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance).
10. Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst. et Forst. f).
11. Sấu (Dracontomelon duperreanum Pierre).
12. Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain).
13. Trang (Kandelia obovata Sheue, Liu & Yong).
14. Tre (Bambusa sp).
15. Xà cừ (Khaya senegalensis (Desr.) A.Juss).
16. Xoan ta (Melia azedarach L).
V. VÙNG BẮC TRUNG BỘ (BTB), gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
1. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid).
2. Bần chua (Sonneratia caseolaris (L.) Engl).
3. Dó bầu (Aquilaria crassna Pierre).
4. Huỷnh (Tarrietia javanica Blume).
5. Keo chịu hạn (Acacia difficilis, Acacia tumida; Acacia torulosa).
6. Keo lá liềm (Acasia crassicarpa A.Cunn. ex Benth).
7. Keo lá tràm (Acaria auriculiformis A.Cunn. ex Benth).
8. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
9. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
10. Lát hoa (Chukrasia tabularis A.Juss).
11. Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv).
12. Luồng (Dendrocalamus sp).
13. Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. et Betche).
14. Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance).
15. Mỡ (Manglietia conifera Dandy).
16. Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst. et Forst. f).
17. Quế (Cinnamomum cassia Presl).
18. Sến trung (Homalium ceylanicum (Gardn) Benth).
19. Sở (Camellia sasanqua Thunb).
20. Sồi phảng (Lithocarpus fissus Champ. ex Benth).
21. Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain).
22. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
23. Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vries).
24. Trám trắng (Canarium album (Lour) Raeusch)
25. Trám đen (Canarium tramdenum Dai & Ykovl).
26. Trang (Kandelia obovata Sheue, Liu & Yong).
27. Tre (Bambusa sp).
28. Xoan ta (Melia azedarach L.).
VI. VÙNG NAM TRUNG BỘ (NTB), gồm 8 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
1. Bạch đàn caman (Eucalyptus camaldulensis Dehnh.).
2. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với urô (Eucalyptus hybrid).
3. Bần (Sonneratia sp)
4. Bời lời đỏ (Litsea glutinosa (Lour.) C.B.Rob).
5. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb).
6. Dó bầu (Aquilaria crassna Pierre).
7. Đước, Đưng (Rhizophora sp)
8. Huỷnh (Tarrietia javanica Blume).
9. Keo chịu hạn (Acacia difficilis, Acacia tumida, Acacia torulosa).
10. Keo lá liềm (Acacia crassicarpa A.Cunn. ex Benth).
11. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn).
12. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
13. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
14. Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv).
15. Mắm (Avicenia sp).
16. Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst. et Forst. f).
17. Quế (Cinnamomum cassia Pretl).
18. Sao đen (Hopea odorata Roxb).
19. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
20. Trôm (Sterculia foetida L).
21. Vẹt (Bruguiera sp).
22. Ươi (Sterculia macropodium (Miq.) Beumee).
23. Xoan chịu hạn (Azadirachta indica A.Juss).
24. Xoan ta (Melia azedarach L)
VII. VÙNG TÂY NGUYÊN (TN), gồm 5 tỉnh: Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum.
1. Bạch đàn (Eucalyptus sp) và các giống lai (Eucalyptus hybrid).
2. Bời lời đỏ (Litsea glutinosa (Lowr) C.B.Rob).
3. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb).
4. Gáo (Neolamarckia cadamba (Roxb) Bosser và Nauclea orientalis (L.)).
5. Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy).
6. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn).
7. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
8. Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. et Betche).
9. Sao đen (Hopea odorata Roxb).
10. Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain).
11. Tếch (Tectona grandis L).
12. Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon).
13. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
14. Xoan ta (Melia azedarach L)
VIII. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, gồm 6 tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Bạch đàn (Eucalyptus pellita, E. urophylla, E. camaldulensis và giống lai).
2. Bần (Sonneratia sp)
3. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb).
4. Dó bầu (Aquilaria crassna Pierre).
5. Đước, Đưng (Rhizophora sp)
6. Gáo trắng (Neolamarkia cadamba (Roxb) Bosser).
7. Gáo vàng (Nauclea orientalis L).
8. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn).
9. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
10. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
11. Mắm (Avicenia sp).
12. Sao đen (Hopea odorata Roxb).
13. Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain).
14. Tếch (Tectona grandis L).
15. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
16. Tre (Bambusa sp).
17. Vẹt (Bruguiera sp).
18. Xà cừ (Khaya senegalensis (Desr) A.Juss).
IX. VÙNG TÂY NAM BỘ (TNB) gồm 12 tỉnh: Long An, Bến Tre, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ, Tiền Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Trà Vinh.
1. Bạch đàn (Eucalypius urophylla, E. camaldulensis và giống lai).
2. Bần (Sonneratia sp.)
3. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb.).
4. Đước, Đưng (Rhizophora sp.)
5. Dó bầu (Aquilarria crassna Pierre).
6. Gáo trắng (Neolamarkia cadamba (Roxb.) Bosser).
7. Gáo vàng (Nauclea orientalis L.).
8. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn.).
9. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
10. Mắm (Avicenia sp.).
11. Sao đen (Hopea odorata Roxb.).
12. Tràm lá dài (Melaleuca leucadendra L.).
13. Tràm năm gân (Melaleuca quinquenervia (Cav.). S.T. Blacke).
14. Tràm ta (Melaleuca cajuputi Powell).
15. Vẹt (Bruguiera sp)./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây