Quyết định 4911/QĐ-BYT năm 2019 về Quy chế phổ biến thông tin thống kê của Bộ Y tế
Quyết định 4911/QĐ-BYT năm 2019 về Quy chế phổ biến thông tin thống kê của Bộ Y tế
Số hiệu: | 4911/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 21/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4911/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 21/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4911/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỔ BIẾN THÔNG TIN THỐNG KÊ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phổ biến thông tin thống kê của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỔ BIẾN THÔNG TIN THỐNG KÊ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4911/QĐ-BYT ngày 21 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Quy chế này quy định về:
1. Loại thông tin thống kê được phổ biến.
2. Phương thức phổ biến thông tin thống kê.
3. Quy trình lập lịch phổ biến thông tin thống kê.
Điều 2. Loại thông tin thống kê được phổ biến
Các thông tin thống kê trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền công bố của Bộ trưởng Bộ Y tế theo quy định của Luật thống kê, bao gồm:
1. Thông tin thống kê theo quy định trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế ban hành tại Thông tư số 20/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Thông tin thống kê định kỳ, chuyên đề và đột xuất theo chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
3. Kết quả Điều tra thống kê trong chương trình Điều tra thống kê quốc gia được phân công thực hiện theo Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ, bao gồm:
a) Điều tra cơ sở và nhân lực y tế ngoài công lập;
b) Điều tra dinh dưỡng;
c) Điều tra nhân khẩu học và sức khỏe.
4. Kết quả Điều tra thống kê ngoài chương trình Điều tra thống kê quốc gia quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 30 Luật thống kê, bao gồm:
a) Kết quả điều tra thống kê đột xuất khi có thiên tai, dịch bệnh hoặc các trường hợp đột xuất khác;
b) Kết quả điều tra thống kê nhằm thu thập thông, tin về các chỉ tiêu thống kê phục vụ yêu cầu quản lý của Bộ Y tế, nhưng không thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
5. Niên giám thống kê y tế.
Điều 3. Phương thức phổ biến thông tin thống kê
1. Phổ biến thông tin thống kê trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế để tất cả các đối tượng đều có quyền bình đẳng trong việc tiếp cận, khai thác, sử dụng miễn phí các thông tin thống kê này.
2. Việc phổ biến thông tin thống kê dưới dạng ấn phẩm in trên giấy hoặc bằng các vật mang tin điện tử như đĩa DVD, CD-ROM và các vật mang tin điện tử khác.
3. Thủ trưởng các cơ quan thuộc Bộ Y tế căn cứ vào tình hình thực tế và loại thông tin thống kê để quy định thêm các hình thức phổ biến thông tin thống kê khác như: họp báo; ra thông cáo báo chí; sử dụng phương tiện thông tin liên lạc, phương tiện truyền thông và các hình thức phổ biến thông tin thống kê khác.
Điều 4. Xây dựng và công bố công khai Lịch phổ biến thông tin thống kê định kỳ
1. Trước ngày 01 tháng 8 hằng năm, các đơn vị được giao làm đầu mối thực hiện thống kê các thông tin thống kê quy định tại Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm lập dự kiến lịch phổ biến thông tin thống kê hằng năm ban hành kèm theo Quyết định này (sau đây gọi tắt là Lịch phổ biến thông tin thống kê) và gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp.
2. Trước ngày 15 tháng 11 hằng năm, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm rà soát tiến độ thực hiện thống kê của các đơn vị và xây dựng Lịch phổ biến thông tin thống kê để trình lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
3. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày lãnh đạo Bộ phê duyệt lịch phổ biến thông tin thống kê hằng năm, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm gửi Lịch phổ biến thông tin thống kê để đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế.
Điều 5. Thực hiện phổ biến thông tin thống kê
1. Căn cứ Lịch phổ biến thông tin thống kê, đơn vị được giao trách nhiệm phổ biến thông tin thống kê thực hiện việc phổ biến theo thời gian và hình thức đã được phê duyệt tại Lịch phổ biến thông tin thống kê.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và bố trí kinh phí cho việc việc thực hiện Lịch phổ biến thông tin thống kê.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
LỊCH PHỔ BIẾN THÔNG TIN THỐNG KÊ Y TẾ NĂM ....
STT |
Tên chỉ tiêu thống kê |
Loại thông tin |
Thời gian công bố |
Hình thức phổ biến |
Cơ quan chịu trách nhiệm phổ biến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây