Quyết định 49/QĐ-NH6 năm 1992 về quy định thu, nhận tiền mặt bằng túi niêm phong của khách hàng nộp vào Ngân hàng
Quyết định 49/QĐ-NH6 năm 1992 về quy định thu, nhận tiền mặt bằng túi niêm phong của khách hàng nộp vào Ngân hàng
Số hiệu: | 49/QĐ-NH6 | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Lê Thị Ngọt |
Ngày ban hành: | 12/03/1992 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 49/QĐ-NH6 |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Lê Thị Ngọt |
Ngày ban hành: | 12/03/1992 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/QĐ-NH6 |
Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 1992 |
VỀ QUY ĐỊNH THU, NHẬN TIỀN MẶT BẰNG TÚI NIÊM PHONG CỦA KHÁCH HÀNG NỘP VÀO NGÂN HÀNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ngày 24 tháng 5 năm 1990;
- Căn cứ Nghị định số 196/HĐBT ngày 11-12-1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ phát hành và kho quỹ Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
|
KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
VỀ THU, NHẬN TIỀN MẶT QUA TÚI
NIÊM PHONG CỦA KHÁCH HÀNG NỘP VÀO NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/QĐ-NH.6 ngày 12-3-1992 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Để thu nhận tiền mặt nhanh chóng cho khách hàng, góp phần thúc đẩy luân chuyển vốn nhanh trong nền kinh tế và nhằm đảm bảo an toàn tài sản cho khách hàng và Ngân hàng. Ngân hàng Nhà nước quy định việc thu, nhận tiền mặt qua túi niêm phong của khách hàng nộp vào Ngân hàng thương mại quốc doanh và Ngân hàng Nhà nước như sau:
Mục II. Quy trình thu nhận tiền mặt qua túi niêm phong
a. Có tín nhiệm về tiền bạc với Ngân hàng (nộp tiền mặt ít thừa, thiếu với số tiền không lớn).
b. Thường xuyên nộp tiền mặt vào ngân hàng;
c. Có tài khoản tiền gửi Ngân hàng Thương mại quốc doanh hoặc Ngân hàng Nhà nước.
7.1. Đối với Ngân hàng Thương mại quốc doanh; Ngân hàng Nhà nước thu theo bó, thếp nguyên niêm phong, theo quy định hiện hành (điều 19 quy định về quản lý, bảo quản, điều chuyển và giao nhận thuộc các loại quỹ tiền trong ngành ngân hàng; ban hành kèm theo Quyết định số 113/NH-QĐ ngày 24-8-1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước).
7.2. Đối với các đơn vị tổ chức kinh tế và tư nhân được thực hiện như sau:
- Nếu số tiền mặt nộp không lớn hoặc Ngân hàng có đủ điều kiện thu hết trong ngày, thì tổ chức thu bình thường, theo nguyên tắc và thủ tục hiện hành.
- Nếu số tiền quá lớn, xét khả năng ngân hàng không đếm kịp trong ngày, thì sẽ áp dụng thu qua túi niêm phong đối với các loại tiền quy định tại điều 3.
Thủ tục thu tiền mặt qua túi niêm phong:
8.1. Khách hàng phải làm đầy đủ các thủ tục nộp tiền mặt vào Ngân hàng theo quy định hiện hành (giấy nộp tiền, bảng kê phân loại tiền...).
8.2. Ngân hàng nơi nhận tiền, căn cứ vào giấy nộp tiền đối chiếu với bảng kê phân loại tiền của khách hàng; nếu thấy phù hợp thì tiến hành thu theo quy trình đã quy định (ban hành kèm theo quyết định số 184/NH-QĐ) ngày 10-10-1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước). Trường hợp đếm không hết, số tiền còn lại là loại tiền 500 đ trở xuống thì tiến hành thu qua túi niêm phong.
Xử lý thừa, thiếu tiền trong túi niêm phong:
13.1. Trường hợp kiểm đếm tờ có thừa tiền thì ngân hàng trả ngay số tiền thừa cho khách hàng.
13.2. Trường hợp kiểm đếm tờ thấy thiếu tiền, thì yêu cầu khách hàng nộp ngay số tiền thiếu cho thủ quỹ ngân hàng. Nếu khách hàng chưa có tiền nộp ngay thì lập biên bản, ghi nợ khách hàng và trong phạm vi 2 ngày làm việc phải hoàn trả đủ. Quá hạn trên khách hàng phải chịu phạt về số tiền thiếu theo lãi suất nợ quá hạn, nghiêm trọng hơn sẽ bị truy tố trước pháp luật.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây