Quyết định 4853/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 4853/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 4853/QĐ-BGDĐT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành: | 09/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4853/QĐ-BGDĐT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành: | 09/11/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4853/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học;
Căn cứ Thông tư số 01/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học ngày 19 tháng 9 năm 2018;
Theo ý kiến của Bộ Nội vụ đối với dự thảo Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tại Công văn số 5224/BNV-ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Dân tộc, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục và Hiệu trưởng các trường dự bị đại học, dự bị đại học dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN DỰ BỊ ĐẠI HỌC
HẠNG I
(Ban hành theo Quyết định số 4853/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Giáo viên hiện đang công tác tại các trường dự bị đại học, dự bị đại học dân tộc thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi là giáo viên dự bị đại học), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I, có một trong các điều kiện: đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II hoặc đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I nhưng chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I.
2. Chương trình này không áp dụng đối với những viên chức hạng II đã có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh hạng II, được cấp có thẩm quyền quyết định về làm giáo viên tại trường dự bị đại học, trường dự bị đại học dân tộc.
1. Mục tiêu chung
Cung cấp, cập nhật kiến thức và các kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Cập nhật được các xu thế và tri thức phát triển giáo dục trên thế giới, chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa;
b) Nắm vững và vận dụng sáng tạo đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục hệ dự bị đại học nói riêng;
c) Thực hiện vai trò chuyên gia về chuyên môn, nghiệp vụ, tạo được ảnh hưởng quan trọng đối với đồng nghiệp, định hướng và dẫn dắt việc nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục ở các trường dự bị đại học;
d) Thông thạo kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I theo quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học (viết tắt là Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT).
1- Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm có 03 phần
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 3 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành (gồm 4 chuyên đề);
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng
- Tổng thời gian là 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết;
+ Ôn tập: 10 tiết;
+ Kiểm tra: 06 tiết;
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết;
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiết.
2. Cấu trúc chương trình
TT |
Nội dung |
Số tiết |
||
Tổng |
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
||
I |
Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung |
60 |
30 |
30 |
1 |
Hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam |
18 |
10 |
8 |
2 |
Giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa |
18 |
10 |
8 |
3 |
Đổi mới quản lý giáo dục hệ dự bị đại học và quản trị trường dự bị đại học |
16 |
10 |
6 |
|
Ôn tập và kiểm tra phần I |
8 |
|
8 |
II |
Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành |
132 |
82 |
50 |
4 |
Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I |
36 |
22 |
14 |
5 |
Xây dựng, phát triển chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy hệ dự bị đại học |
36 |
22 |
14 |
6 |
Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường dự bị đại học |
36 |
22 |
14 |
7 |
Cập nhật nội dung/kiến thức mới về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, quy định của pháp luật đối với giáo dục dân tộc; chuyên môn, nghiệp vụ và các vấn đề có liên quan tới giáo dục hệ dự bị đại học |
16 |
16 |
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần II |
8 |
|
8 |
III |
Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch |
44 |
4 |
40 |
1 |
Tìm hiểu thực tế |
24 |
|
24 |
2 |
Hướng dẫn viết thu hoạch |
4 |
4 |
|
3 |
Viết thu hoạch |
16 |
|
16 |
Khai giảng, bế giảng |
4 |
|
4 |
|
|
Tổng cộng: |
240 |
116 |
124 |
IV. NỘI DUNG CHÍNH CÁC CHUYÊN ĐỀ
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. Hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Những đặc trưng của hành chính nhà nước ở Việt Nam
a) Hành chính công trong xu thế phát triển của xã hội;
b) Các xu hướng phát triển;
c) Những đặc trưng của hành chính nhà nước ở Việt Nam.
2. Cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam
a) Cải cách và cải cách hành chính nhà nước;
b) Sự cần thiết phải cải cách hành chính ở Việt Nam;
c) Vai trò và mục đích của cải cách hành chính nhà nước;
d) Nội dung cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam (2011 - 2020).
3. Đổi mới nội dung quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực xã hội
a) Xây dựng chiến lược, thể chế và chính sách;
b) Xây dựng bộ máy để quản lý các ngành, lĩnh vực xã hội;
c) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức và bố trí nhân sự;
d) Đổi mới cách thức triển khai các hoạt động quản lý nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực xã hội;
đ) Đầu tư nguồn lực cho các ngành, lĩnh vực xã hội.
Chuyên đề 2. Vấn đề giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
1. Kinh tế thị trường và những đặc trưng cơ bản của cơ chế thị trường
a) Kinh tế thị trường;
b) Những đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường;
c) Những ưu điểm và hạn chế.
2. Những vấn đề giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
a) Đòi hỏi của xã hội với chất lượng giáo dục;
b) Nhà giáo trong nền kinh tế thị trường;
c) Người học trong nền kinh tế thị trường;
d) Chương trình giáo dục trong nền kinh tế thị trường;
đ) Trường dự bị đại học trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Chuyên đề 3. Đổi mới quản lý giáo dục hệ dự bị đại học và quản trị trường dự bị đại học
1. Những vấn đề chung về quản lí giáo dục, quản trị nhà trường
a) Quan niệm về quản lí giáo dục;
b) Quan niệm về quản trị nhà trường.
2. Đổi mới quản lý giáo dục hệ dự bị đại học và quản trị trường dự bị đại học
a) Căn cứ đổi mới quản lý giáo dục hệ dự bị đại học và quản trị trường dự bị đại học;
b) Quản lý nhà trường trong môi trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
c) Đổi mới quản lý giáo dục hệ dự bị đại học và quản trị trường dự bị đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
3. Một số kinh nghiệm trong việc đổi mới quản lý giáo dục và quản trị nhà trường ở một số trường dự bị đại học.
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
Chuyên đề 4. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I
1. Nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức danh và hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I
a) Nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học hạng I;
b) Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I.
2. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên theo định hướng đổi mới giáo dục
a) Yêu cầu về phát triển năng lực gắn với đổi mới giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học;
b) Năng lực xây dựng, hoạch định chiến lược trong kế hoạch giáo dục cá nhân hàng năm và kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng đổi mới giáo dục.
3. Kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên dự bị đại học hạng I
a) Các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dự bị đại học;
b) Trách nhiệm của trường dự bị đại học trong việc phát triển đội ngũ của đơn vị; Vai trò, trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên dự bị đại học.
Chuyên đề 5. Xây dựng, phát triển chương trình và tài liệu giảng dạy cho giáo viên dự bị đại học
1. Phát triển chương trình giáo dục ở trường dự bị đại học
a) Một số vấn đề chung về phát triển chương trình giáo dục, chương trình nhà trường;
b) Các cách tiếp cận trong xây dựng chương trình giáo dục dự bị đại học - Cách tiếp cận theo nội dung;
c) Các nguyên tắc phát triển chương trình giáo dục dự bị đại học;
d) Quy trình phát triển chương trình giáo dục dự bị đại học.
2. Xây dựng và phát triển chương trình, tài liệu giảng dạy cho giáo viên dự bị đại học
a) Căn cứ để xây dựng, phát triển chương trình và tài liệu giảng dạy cho giáo viên dự bị đại học;
b) Xây dựng tài liệu giảng dạy cho giáo viên dự bị đại học;
c) Phát triển và sử dụng tài liệu giảng dạy của giáo viên dự bị đại học.
3. Kinh nghiệm xây dựng, phát triển chương trình và tài liệu giảng dạy cho giáo viên của một số trường dự bị đại học.
Chuyên đề 6. Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường dự bị đại học
1. Xã hội hóa giáo dục và xây dựng xã hội học tập
a) Xã hội hóa giáo dục.
b) Xây dựng xã hội học tập;
c) Xã hội hóa giáo dục để xây dựng xã hội học tập.
2) Xây dựng môi trường giáo dục
a) Nhà trường là một môi trường giáo dục an toàn, cởi mở và thân thiện;
b) Xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp gắn bó, hợp tác và chia sẻ.
3) Phát triển quan hệ giữa các trường dự bị đại học với các bên liên quan
a) Phát triển quan hệ với chính quyền các cấp ở địa phương để phát triển nhà trường;
b) Xây dựng và phát triển quan hệ giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng;
c) Xây dựng mối quan hệ giữa trường dự bị đại học với các cơ sở giáo dục đại học và các sở giáo dục và đào tạo;
d) Vai trò của hiệu trưởng trong phát triển quan hệ giữa nhà trường với cộng đồng.
Chuyên đề 7. Cập nhật nội dung/kiến thức mới về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, quy định của pháp luật đối với giáo dục dân tộc; chuyên môn, nghiệp vụ và các vấn đề có liên quan tới giáo dục hệ dự bị đại học.
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
1. Tìm hiểu thực tế
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bằng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I trong thời gian 6 tuần;
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt được qua chương trình bồi dưỡng; đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I.
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về bài thu hoạch sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài thu hoạch;
- Độ dài không quá 25 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;
- Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn khoa học, nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I;
b) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương cũng như những kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học có chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng II trở lên) quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, quản lý và nghiên cứu khoa học; những nhà quản lý, nhà khoa học, nhà giáo có chức danh tương đương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I quy định tại Thông tư liên tịch số 30/2017/TT-BGDĐT, có trình độ thạc sỹ trở lên và có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực giáo dục hệ dự bị đại học;
- Giảng viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I.
b) Yêu cầu về dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
- Tăng cường áp dụng các phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho việc học tập và công tác sau này.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Nắm bắt được những hiểu biết cần thiết đối với chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I;
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học viên được nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và phương pháp làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I.
3. Yêu cầu đối với việc tổ chức báo cáo chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng;
b) Báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác giáo dục, am hiểu sâu về giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục hệ dự bị đại học nói riêng, đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng;
c) Chương trình dành thời lượng nhất định để các đơn vị được giao nhiệm vụ bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi tìm hiểu thực tế, nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành, địa phương. Căn cứ vào tình hình thực tế, các đơn vị được giao nhiệm vụ bồi dưỡng có thể sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện các nội dung này sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của Bộ, ngành, địa phương.
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua kiểm tra viết (hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo quy định, học viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì phải kiểm tra lại. Học viên không có đủ bài kiểm tra theo quy định thì không được tham gia viết thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10. Học viên nào không đạt được điểm 5 trở lên thì không được cấp chứng chỉ.
1. Căn cứ vào chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I được ban hành, các đơn vị được giao nhiệm vụ bồi dưỡng xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây