Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 47/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 47/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2018/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hoá, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 965/TTr-STC ngày 27 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh.
Giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai (bao gồm cả bến đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và bến đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước); việc quản lý và sử dụng nguồn thu giá sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp tiền dịch vụ sử dụng đò: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đi đò qua sông, hồ hoặc đi dọc sông đều phải thực hiện theo mức giá quy định.
b) Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng đò: Tổ chức, cá nhân được phép đầu tư và cấp phép kinh doanh hoạt động bến đò.
3. Giá dịch vụ sử dụng đò:
a) Giá dịch vụ sử dụng đò tại các bến đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước quy định (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và các chi phí khác liên quan):
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Hành khách (người đi bộ) |
đồng/lượt/người |
3.000 |
2 |
Hành khách có đem theo xe đạp |
đồng/xe/lượt |
5.000 |
3 |
Hành khách có đem theo xe máy |
đồng/xe/lượt |
10.000 |
4 |
Hàng hoá qua đò có khối lượng từ 50 kg trở lên |
đồng/50kg hàng hóa/lượt |
10.000 |
5 |
Trường hợp hàng hóa cồng kềnh |
đồng/50kg hàng hóa/lượt |
20.000 |
b) Đơn giá dịch vụ sử dụng đò tại các bến đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách: Tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh bến đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước quy định mức giá dịch vụ qua đò tối đa nhưng không được vượt mức giá của từng mục theo quy định.
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
a) Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bến đò phải được cấp phép hoạt động kinh doanh theo quy định;
b) Việc thu tiền sử dụng đò phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định cuR Bộ Tài chính, khoản tiền thu được từ dịch vụ qua đò là doanh thu của đơn vị để tính thuế thu nhập doanh nghiệp;
c) Đơn vị thu tiền sử dụng đò phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý sử dụng nguồn thu theo quy định của pháp luật hiện hành;
d) Việc đăng ký, kê khai và nộp thuế đối với đơn vị thu tiền dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế hiện hành và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. UBND các huyện, thành phố Lào Cai có trách nhiệm:
a) Quản lý hoạt động bến đò trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
b) Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ qua đò theo địa bàn quản lý để kịp thời chấn chỉnh những sai phạm (nếu có) của tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ qua đò.
2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bến đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai giá dịch vụ sử dụng đò theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này;
b) Sử dụng bến, bãi được cấp có thẩm quyền cấp phép theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện việc chở khách không được làm ảnh hưởng đến giao thông; môi trường; phòng cháy, chữa cháy;…
c) Thực hiện đăng ký kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định;
đ) Đăng ký thuế, nộp thuế theo quy định hiện hành của nhà nước;
đ) Trong quá trình thực hiện việc chở khách và tài sản; nếu để xảy ra tai nạn về người hoặc mất mát, hư hỏng tài sản của người đi đò thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 01 năm 2019 và bãi bỏ Quyết định số 4824/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 UBND tỉnh Lào Cai về việc Phê duyệt giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Giao thông vận tải – Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây