Quyết định 47/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở tại xã Mễ Trì - huyện Từ Liêm, Hà Nội - Tỉ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 47/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở tại xã Mễ Trì - huyện Từ Liêm, Hà Nội - Tỉ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 47/2002/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 01/04/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 47/2002/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 01/04/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2002/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2002 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ quyết định số 46/2002/QĐ-UB ngày 01 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân
Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở tại xã Mễ Trì, huyện Từ
Liêm, Hà Nội - Tỉ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở tại Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội - Tỷ lệ 1/500.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3 : Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở : Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND xã Mễ Trì; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở TẠI XÃ MỄ
TRÌ, HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI TỈ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 47/2002/QĐ-UB ngày 01 tháng 4 năm 2002 của UBND
Thành phố Hà Nội
Điều 1 : Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ Khu nhà ở tại xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội - tỉ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định 46/2001/QĐ-UB, ngày 01 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 2 : Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu đất xây dựng nhà ở tại Mễ Trì còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3 : Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4 : UBND Thành phố giao Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm giám sát quản lý xây dựng tại khu đất xây dựng nhà ở tại xã Mễ Trì và phối hợp với các Sở, ngành Chức năng để hướng dẫn các tổ chức, các Chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5 : Vị trí, ranh giới và phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch :
* Vị trí : Xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
* Phạm vi, ranh giới :
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp khu dân cư hiện có của thôn Mễ Trì Thượng, xã Mễ Trì, và khu nhà ở do Công ty kinh doanh nhà số 3 làm chủ đầu tư.
- Phía Nam giáp đường Láng - Hoà Lạc.
- Phía Tây là ruộng canh tác xã Mễ Trì.
Điều 6 : Tổng diện tích đất quy hoạch : 76.904 m2.
Bao gồm :
Đất đường khu vực : 16.482 m2.
- Đất hành lang bảo vệ và dự trữ mở đường cao tốc Láng - Hoà Lạc : 21.829 m2.
- Đất trạm cấp nước sạch : 520 m2.
- Đất trụ sở HTX 1- 5 Mễ Trì Thượng : 1.330 m2.
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo : 3.085 m2.
- Đất xây nhà ở : 33.658 m2.
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong phạm vi khu đất được chia thành 14 ô đất với các chức năng như sau :
- Đất hành lang cách ly và dự trữ mở đường Láng - Hoà Lạc, gồm 1 ô đất (ký hiệu CX).
- Đất trụ sở HTX1 - 5 Mễ Trì Thượng gồm 1 ô đất (ký hiệu CQ).
- Đất trạm cấp nước sạch gồm 1 ô đất (ký hiệu KT).
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo, gồm 1 ô đất (ký hiệu NT).
- Đất xây dựng nhà ở gồm 9 ô đất.
Bao gồm :
+ 5 ô đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng (có ký hiệu CT1, CT2, CT3, CT4, CT5).
+ 4 ô đất xây dựng nhà ở biệt thự (có ký hiệu BT1, BT2, BT3, BT4).
- Đất xây dựng nhà ở có tổng diện tích 33.658 m2 gồm 9 ô đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy hoạch cụ thể như sau :
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Mật độ XD |
Hệ số SDD (lần) |
Tầng cao BQ (tầng) |
Số người (người) |
CT1 |
Nhà ở cao tầng |
4692 |
1870 |
7670 |
39,9 |
1,63 |
4 |
166 |
CT2 |
Nhà ở cao tầng |
2767 |
870 |
4350 |
31,4 |
1,57 |
5 |
99 |
BT1 |
Nhà ở biệt thự, nhà vườn |
5467 |
1570 |
4710 |
28,7 |
0,86 |
3 |
104 |
CT3 |
Nhà ở cao tầng |
7322 |
3820 |
24180 |
52,2 |
3,3 |
6,3 |
582 |
BT2 |
Nhà ở biệt thự, nhà vườn |
3571 |
890 |
2670 |
24,9 |
0,75 |
3 |
80 |
BT3 |
Nhà ở biệt thự, nhà vườn |
646 |
240 |
720 |
37,2 |
1,11 |
3 |
12 |
BT4 |
Nhà ở biệt thự, nhà vườn |
3680 |
1480 |
4440 |
40,2 |
1,21 |
3 |
80 |
CT4 |
Nhà ở cao tầng |
2034 |
1180 |
8170 |
58 |
4,02 |
6,9 |
200 |
CT5 |
Nhà ở cao tầng |
3479 |
1690 |
11050 |
48,6 |
3,18 |
6,5 |
267 |
Tỷ lệ chung :
+ Nhà ở cao tầng chiếm 81,5% tổng diện tích sàn nhà ở.
+ Nhà biệt thự, nhà vườn chiếm 18,5% tổng diện tích sàn nhà ở.
- Dự kiến dành 2 ô đất CT1 và CT2 (nhà ở cao tầng) với tổng diện tích đất 6.726 m2 chiếm 20% đất ở của toàn bộ dự án, để phục vụ đối tượng chính sách.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật :
+ Khi thiết kế, xây dựng công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các nhà ở cao tầng, tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.
+ Hình thức kiến trúc các công trình phải đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
Điều 8: - Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo có tổng diện tích 3.085 m2 gồm 1 ô đất.
Các chỉ tiêu cho ô đất được quy định cụ thể như sau :
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Mật độ XD |
Hệ số SDD (lần) |
Tầng cao BQ (tầng) |
Số người (người) |
NT |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
3085 |
810 |
1620 |
33,1 |
0,66 |
2 |
163 |
Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật :
Khi thiết kế, xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... cũng như tuân theo các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận.
Điều 9 : - Đất trụ sở HTX 1-5 Mễ Trì Thượng có tổng diện tích 1.330 m2 gồm 1 ô đất.
Các chỉ tiêu cho ô đất được quy định cụ thể như sau :
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Mật độ XD |
Hệ số SDD (lần) |
Tầng cao BQ (tầng) |
CQ |
Cơ quan |
1330 |
220 |
440 |
16,5 |
0,33 |
2 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật :
Khi thiết kế xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Khi thiết kế cụ thể tầng cao có thể cao hơn. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận.
Điều 10 : - Trạm xử lý nước có tổng diện tích 520 m2. Các chỉ tiêu cụ thể sẽ được xác định theo dự án riêng.
Điều 11 : - Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
- Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các điểm giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cấp nước được xác định như sau :
+ Đối với nhà ở và các công trình dưới 5 tầng được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
+ Đối với các công trình cao từ 5 tầng trở lên được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ (sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án đầu tư xây dựng các công trình đó).
- Bố trí các họng cứu hoả tại các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước đường kính D>110mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150 m.
- Nguồn điện cấp lấy từ trạm biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu đất.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế sử dụng cấp điện áp 22KV.
- Mạng lưới cáp ngầm trung thế 22KV được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, được xử lý sơ bộ trước khi chảy vào hệ thống của Thành phố.
- Đối với các nhà cao tầng phải xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng :
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/1 thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp có chức năng thực hiện công tác vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
- Đối với các yếu tố môi trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 12 : Hệ thống giao thông :
- Mạng đường thành phố và khu vực :
- Phía Nam khu đất là tuyến đường Láng - Hoà Lạc (đã xây dựng đợt đầu) và hành lang dự trữ và bảo vệ đường mở rộng theo quy hoạch.
- Mạng đường nhánh bên trong khu đất có mặt cắt ngang B = 13,5 đến 17,5 với bề rộng lòng đường 7,5 m, vỉa hè rộng từ 3 ¸ 5 m.
- Đường nội bộ và lối vào nhà có mặt cắt ngang B£ 11,5 m và được tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình.
Bãi đỗ xe :
+ Yêu cầu đối với các công trình công cộng, các khu nhà ở chung cư cao tầng và các biệt thự khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (dưới 6 giờ) thì đất xây dựng các bãi đỗ này được tính là đất bãi đỗ xe công cộng.
Các bãi đỗ xe công cộng có tổng diện tích là 3.435 m2.
Điều 13 : Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày ký.
Điều 14 : Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 15 : Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này, để quản lý và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 16 : Đồ án quy hoạch chi tiết khu nhà ở tại xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây :
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng Hà Nội.
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- UBND huyện Từ Liêm.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây