Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020
Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020
Số hiệu: | 468/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Trần Thị Nga |
Ngày ban hành: | 29/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 468/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Trần Thị Nga |
Ngày ban hành: | 29/04/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 468/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 29 tháng 04 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại Công văn số 102-CV/TU ngày 08/4/2016 về việc triển khai thực hiện Kết luận số 119-KL/TW “về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TƯ về đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược Dân số (DS) và Sức khỏe sinh sản (SKSS) Việt Nam giai đoạn 2011-2020, với những nội dung chủ yếu như sau:
1.1. Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục duy trì xu thế giảm sinh, nhằm đạt mức sinh thay thế vào năm 2020, để quy mô dân số phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; cải thiện tình trạng sức khỏe của bà mẹ và trẻ em dưới 5 tuổi, góp phần nâng cao chất lượng dân số, cải thiện đời sống nhân dân.
1.2. Mục tiêu cụ thể cần đạt được đến năm 2020:
a) Mục tiêu 1: Tiếp tục xu thế giảm sinh, trung bình mỗi năm giảm 0,3-0,4‰.
- Chỉ tiêu 1: Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 12‰.
- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 xuống còn 13%.
- Chỉ tiêu 3: Tổng tỷ suất sinh (số con trung bình của một phụ nữ) ở mức 2,2 con/phụ nữ.
- Chỉ tiêu 4: Quy mô dân số đạt trên 580 nghìn người.
b) Mục tiêu 2: Từng bước góp phần nâng cao chất lượng dân số.
- Chỉ tiêu 1: Tăng tuổi thọ bình quân lên 72 tuổi vào năm 2020.
- Chỉ tiêu 2: Thu nhập bình quân đầu người đạt trên trên 2.500 USD vào năm 2020.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ trẻ em được sàng lọc sơ sinh 20% vào năm 2020.
- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 20% vào năm 2020.
c) Mục tiêu 3: Nâng cao sức khỏe, giảm bệnh, tật và tử vong ở trẻ em, thu hẹp chỉ số sức khỏe trẻ em giữa các vùng trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ tiêu 1: Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi xuống dưới 57‰;
- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi xuống dưới 36‰;
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 20%;
- Chỉ tiêu 4: 100% cơ sở cung cấp dịch vụ đỡ đẻ thực hiện chăm sóc số trẻ sơ sinh thiết yếu sớm ngay sau đẻ (EENC);
- Chỉ tiêu 5: Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi của trẻ em dưới 5 tuổi xuống còn dưới 21%.
d) Mục tiêu 4: Nâng cao sức khỏe bà mẹ, thu hẹp sự khác biệt về chỉ báo sức khỏe bà mẹ giữa các vùng trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ quản lý thai nghén lên 95%;
- Chỉ tiêu 2: Tăng tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế lên 80%;
- Chỉ tiêu 3: Tăng tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ có chuyên môn chăm sóc lên 90%
đ) Mục tiêu 5: Đáp ứng nhu cầu kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ) của người dân, tăng tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại lên 66% vào năm 2020.
e) Mục tiêu 6: Tỷ lệ giới tính khi sinh ở mức dưới 113 trẻ em sinh ra là nam/100 trẻ em sinh ra là nữ vào năm 2020.
f) Mục tiêu 7: Giảm nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục; chủ động phòng ngừa, phát hiện và điều trị sớm ung thư đường sinh sản, chú trọng sàng lọc ung thư đường sinh sản ở phụ nữ trong độ tuổi 30-54 tuổi.
- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ phụ nữ 30-54 tuổi sàng lọc ung thư cổ tử cung đạt 20% vào năm 2020;
- Chỉ tiêu 2: 100% các cơ sở y tế tuyến tỉnh, huyện triển khai sàng lọc ung thư cổ tử cung bằng phương pháp đơn giản đến năm 2020.
g) Mục tiêu 8: Cải thiện tình trạng sức khỏe sinh sản của vị thành niên và thanh niên.
Chỉ tiêu: Tăng tỷ lệ cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS cho vị thành niên lên 50% đến năm 2020.
h) Mục tiêu 9: Cải thiện tình trạng sức khỏe sinh sản cho nhóm dân số đặc thù (người đồng bào thiểu số, người khuyết tật, người nhiễm HIV,.)
- Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ tiếp cận dịch vụ chăm sóc SKSS của nhóm dân số đặc thù lên 20% đến năm 2020.
- Chỉ tiêu 2: 100% cơ sở y tế công lập tuyến huyện, tỉnh triển khai sàng lọc HIV cho phụ nữ mang thai, phụ nữ khi chuyển dạ để dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con đến năm 2020.
2.1. Lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức quản lý
- Chỉ đạo, điều hành công tác DS-KHHGĐ tại các địa phương thông qua việc ban hành Nghị quyết chuyên đề của cấp ủy, HĐND, kế hoạch của UBND các cấp; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện.
- Nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và chủ động trong việc triển khai các hoạt động của chương trình.
- Tiếp tục kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của đội ngũ làm công tác DS-KHHGĐ từ tỉnh đến cơ sở; tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công tác DS-KHHGĐ và SKSS cho đội ngũ làm công tác DS-KHHGĐ, chăm sóc sức khỏe sinh sản các cấp, đặc biệt là cán bộ tuyến cơ sở để nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng; khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác DS-KHHGĐ nhằm khuyến khích, thúc đẩy chương trình.
2.2. Tổ chức, triển khai các hoạt động
a) Truyền thông, giáo dục chuyển đổi hành vi:
b) Dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/KHHGĐ:
- Dự phòng và điều trị vô sinh: Phát hiện và điều trị sớm các bệnh liên quan đến vô sinh
c) Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh:
d) Thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu DS-KHHGĐ:
e) Xã hội hóa, phối hợp liên ngành:
f) Đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng nghiên cứu khoa học và thông tin số liệu:
3. Kinh phí: Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương (cân đối trong chi nghiệp y tế được giao hàng năm cho Sở Y tế) và các nguồn huy động hợp pháp khác.
1. Sở Y tế:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và các địa phương triển khai thực hiện đạt hiệu quả Kế hoạch hành động trên; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện về Bộ Y tế và UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh sắp xếp, củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực làm công tác DS-KHHGĐ từ tỉnh đến cơ sở theo hướng dẫn của Trung ương.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hành động giai đoạn 2016-2020.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn lồng ghép các chỉ tiêu dân số vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chương trình, kế hoạch ngành, lĩnh vực; kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện các chỉ tiêu đặt ra trong Kế hoạch hành động; phối hợp với Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí hàng năm từ nguồn ngân sách tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động.
3. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác DS-KHHGĐ trong vùng đồng bào có đạo, các chức sắc tôn giáo; thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng theo quy định hiện hành nhằm động viên kịp thời các tập thể, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện tốt chính sách DS-KHHGĐ trên địa bàn.
4. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách địa phương hàng năm cho công tác DS-KHHGĐ và sức khỏe sinh sản; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo đúng Luật Ngân sách và các quy định hiện hành.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Triển khai có hiệu quả hoạt động giáo dục về dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản, giới và giới tính cho học sinh, sinh viên các trường trực thuộc.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Tổ chức thực hiện các hoạt động phát triển gia đình bền vững, phòng chống bạo lực gia đình; lồng ghép các nội dung dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản vào các hoạt động của Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, các hoạt động tuyên truyền văn hóa, các buổi sinh hoạt của Câu lạc bộ Gia đình hạnh phúc, hướng tới mục tiêu mỗi gia đình có 01 đến 02 con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và phát triển bền vững.
7. Sở Thông tin và Truyền thông: Tổ chức triển khai các hoạt động cung cấp thông tin, tuyên truyền, giáo dục chuyển đổi hành vi về dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản, bình đẳng giới.
8. Sở Tư pháp: Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh (hoặc trình HĐND tỉnh) bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo hướng tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực DS-KHHGĐ và chăm sóc sức khỏe sinh sản; phổ biến, giáo dục pháp luật về dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản; hướng dẫn UBND các huyện, thành phố rà soát các văn bản quy phạm pháp luật quy định trong lĩnh vực DS-KHHGĐ; đưa nội dung DS-KHHGĐ vào hương ước, quy ước của thôn, làng, tổ dân phố.
9. Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh: Hướng dẫn, chỉ đạo, triển khai thực hiện chính sách DS-KHHGĐ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng; xử lý theo thẩm quyền và quy định của pháp luật đối với những trường hợp vi phạm chính sách DS-KHHGĐ; tham gia các hoạt động dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản gắn với công tác bảo vệ an ninh biên giới ở các xã biên giới trên địa bàn tỉnh.
10. Ban Dân tộc: Phối hợp với Sở Y tế, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, giám sát, kiểm tra, việc thi hành các chính sách dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản; tuyên truyền vận động, phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh thực hiện chính sách dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
11. Cục Thống kê: Thu thập, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu về dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản cho các cơ quan có liên quan phục vụ cho việc quản lý chương trình dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản và xây dựng các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
12. Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Kon Tum: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách về công tác DS-KHHGĐ và chăm sóc sức khỏe sinh sản trên các phương tiện thông tin đại chúng.
13. Các sở, ngành khác: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức thực hiện tốt chính sách dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
14. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện phù hợp tại địa bàn; đẩy mạnh phối hợp liên ngành, đặc biệt là việc lồng ghép các yếu tố dân số trong công tác xây dựng kế hoạch và hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
15. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể có liên quan: Tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân tham gia các hoạt động về dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản thuộc lĩnh vực mình phụ trách.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây