Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Công thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Công thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 466/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Minh Tùng |
Ngày ban hành: | 09/03/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 466/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Lê Minh Tùng |
Ngày ban hành: | 09/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 466/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 9 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÔNG VIỆC GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Công thương, bao gồm:
1. Mặt hàng đủ điều kiện kinh doanh:
1.1. Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu;
1.2. Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng.
2. Mặt hàng hạn chế kinh doanh:
2.1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
2.2. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá;
2.3. Cấp Giấy phép sản xuất rượu;
2.4. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu.
3. Cấp phép hoạt động thương mại, xác nhận hội chợ và khuyến mại:
3.1. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
3.2. Giấy đăng ký tổ chức Bán hàng đa cấp;
3.3. Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
3.4. Đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại;
3.5. Xác nhận đăng ký tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại trong nước;
3.6. Xác nhận đăng ký chương trình Khuyến mại mang tính may rủi.
4. Trình UBND tỉnh cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
4.1. Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác khoán sản;
4.2. Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong xây dựng công trình.
5. Cấp Giấy phép hoạt động điện lực:
5.1. Cấp Giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện;
5.2. Cấp Giấy phép hoạt động phát điện;
5.3. Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện;
5.4. Cấp Giấy phép hoạt động bán buôn, bán lẻ điện.
6. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo: Tiếp nhận đơn khiếu nại và xử lý các vi phạm pháp luật có liên quan thuộc lĩnh vực công thương.
Điều 2. Ban hành danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Công thương, bao gồm:
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (cấp mới và thay đổi địa điểm, chủ sở hữu);
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng (cấp mới và thay đổi địa điểm, chủ sở hữu).
Điều 3. Thành phần hồ sơ, thời gian, phí, lệ phí để giải quyết các công việc nêu ở Điều 1 và Điều 2 Quyết định này được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Công thương có trách nhiệm:
1. Bố trí cán bộ, công chức đúng chuyên môn, nghiệp vụ làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương.
2. Ban hành quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người dân và doanh nghiệp; trách nhiệm của các bộ phận liên quan trong thực hiện cơ chế một cửa; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương.
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông do Sở Công thương làm đầu mối tiếp nhận và trả kết quả đối với các công việc liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị.
3. Niêm yết công khai cụ thể các quy định, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết các loại công việc nêu ở Điều 1 và Điều 2 Quyết định này tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương.
4. Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương.
5. Thông tin, tuyên truyền để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Công thương.
6. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bổ sung danh mục công việc được giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Công thương khi đủ điều kiện.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định trước đây về việc ban hành danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Công thương.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công thương, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây