Quyết định 4621/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía bắc đường Kinh Dương Vương (khu I) thuộc phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành
Quyết định 4621/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía bắc đường Kinh Dương Vương (khu I) thuộc phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành
Số hiệu: | 4621/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Huỳnh Văn Biết |
Ngày ban hành: | 10/09/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4621/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Huỳnh Văn Biết |
Ngày ban hành: | 10/09/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4621/QĐ-UBND |
Bình Tân, ngày 10 tháng 9 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Xây Dựng được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 08 năm 2005 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 08 năm 2005 của Ủy ban
nhân dân Thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
- Căn cứ Quy hoạch chung huyện Bình Chánh đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt tại quyết định số 6993/QĐ-UB-QLĐT ngày 24 tháng 12 năm 1998;
- Căn cứ Nhiệm vụ Quy hoạch chung quận Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân Thành
phố phê duyệt tại quyết định số 2906/QĐ-UBND ngày 27 tháng 06 năm 2006;
- Căn cứ Thông Báo số 154/TB-VP ngày 12 tháng 03 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
Thành phố trong đó nêu: “Trước mắt yêu cầu Chủ tịch quận, huyện căn cứ Quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 đã lập để thực hiện cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, không nhất thiết chờ ý
kiến thẩm định của Sở Quy hoạch Kiến trúc làm kéo dài thời gian cấp giấy chứng
nhận”.
- Căn cứ Công văn số 2148/QHKT-TH ngày 13 tháng 09 năm 2005 của Sở Quy hoạch Kiến
trúc về việc hướng dẫn về giải quyết hồ sơ để phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
các quận, huyện;
- Căn cứ Công văn số 1502/SQHKT-QHKV1 ngày 10 tháng 05 năm 2007 của Sở Quy hoạch
Kiến trúc về việc có ý kiến thẩm định đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 Khu dân cư phía Bắc đường Kinh Dương Vương (khu I), phường An Lạc A, phường
Bình Trị Đông B, quận Bình Tân;
- Căn cứ Kế hoạch số 1084/KH-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
quận Bình Tân về việc công bố, công khai các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/2000 trên địa bàn quận Bình Tân.
- Căn cứ Công văn số 680/BQLDA ngày 10 tháng 08 năm 2007 của Ban Quản lý dự án
Đầu tư Xây dựng quận Bình Tân việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng
Khu dân cư phía Bắc đường Kinh Dương Vương (khu I), phường An Lạc A, phường
Bình Trị Đông B, quận Bình Tân;
- Căn cứ Công văn số 114/TT-UBND ngày 25 tháng 09 năm 2006 của Ủy ban nhân dân
phường An Lạc A về việc tổng hợp ý kiến nhân dân;
- Căn cứ Công văn số 169/BC-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân
phường Bình Trị Đông B về việc tổng hợp ý kiến nhân dân;
- Xét đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ1/2000 Khu dân cư phía Bắc đường Kinh Dương
Vương (khu I), phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân do Công
ty Cổ phần Tư vấn Quy hoạch và Xây dựng CPC lập.
- Xét đề nghị của Phòng Quản lý đô thị quận tại Tờ trình số 178 /TTr-QLĐT ngày
28 tháng 08 năm 2007, về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 Khu dân cư phía Bắc đường Kinh Dương Vương (khu I) phường An Lạc A, phường
Bình Trị Đông B, quận Bình Tân do Công ty Cổ phần Tư vấn Quy hoạch và Xây dựng
CPC lập trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Quy hoạch Kiến trúc, phù hợp với chỉ
đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác lập Quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ 1/2000, nay Ủy ban nhân dân quận Bình Tân quyết định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc đường Kinh Dương Vương (khu I), phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân với các nội dung như sau (đính kèm bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất và quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2000):
1. Vị trí, giới hạn và phạm vi quy hoạch :
- Tổng diện tích phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết là: 111,15ha, thuộc phường An Lạc, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân.
- Các mặt giáp ranh như sau :
+ Phía Đông : giáp đường An Dương Vương.
+ Phía Tây : giáp khu dân cư Đông Bắc đường Tên Lửa.
+ Phía Nam : giáp đường Kinh Dương Vương.
+ Phía Bắc : giáp đường Bà Hom.
2. Tính chất, chức năng quy hoạch :
Chức năng quy hoạch chủ yếu là khu dân cư xây dựng mới, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật như giao thông, các dịch vụ cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, công viên cây xanh, sân thể dục thể thao và hệ thống hạ tầng xã hội gồm các công trình công cộng, nhà ở cho công nhân, tái định cư và các đối tượng có nhu cầu khác làm nơi ăn ở, sinh hoạt đi lại làm việc, học tập được thuận lợi và an toàn.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và cơ cấu sử dụng đất :
4.1. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc:
STT |
Nội dung |
Đơn vị |
Chỉ tiêu quy họach |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
TỔNG DIỆN TÍCH |
Ha |
111,15 |
2 |
DÂN SỐ DỰ KIẾN |
Người |
22000 |
3 |
ĐẤT DÂN DỤNG |
m2/người |
43 |
|
Đất ở |
m2/người |
31,54 |
|
Đất giao thông |
m2/người |
7,82 |
|
Đất CTCC |
m2/người |
3,1 |
|
Đất cây xanh |
m2/người |
1,28 |
4 |
TẦNG CAO TRUNG BÌNH
|
Tầng |
Tối thiểu 1 tầng Tối đa 15 tầng |
5 |
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG |
% |
30-40 |
6 |
CHỈ TIÊU HẠ TẦNG KỸ THUẬT Cấp nước (sinh hoạt ) Cấp điện Thoát nước & V SĐT Rác thải |
l/ngu/ngày đêm Kwh/hộ l/ngu/ngày đêm kg /ngày/đêm |
180 2000 180 1.0 |
4.2. Cơ cấu sử dụng đất :
- Tổng diện tích khu đất : 111,15 ha; chiếm 100%.
- Tổng diện tích đất dân dụng : 96,23 ha; chiếm 86,41%.
Trong đó:
+ Đất khu ở : 69,39 ha; chiếm 62,24%.
+ Đất công trình công cộng : 6,84 ha; chiếm 6,16%.
+ Đất cây xanh – TDTT : 2,8 ha; chiếm 2,53 %.
+ Đất giao thông đối nội : 17,2 ha; chiếm 15,48%.
- Tổng diện tích đất ngoài dân dụng : 14,92 ha; chiếm 13,59%.
Trong đó:
+ Đất công trình cộng cộng cấp quận :10,52ha; chiếm 9,47%.
+ Đất chi cục thuế huyện Bình Chánh : 0,02ha; chiếm 9,54%.
+ Đất trường Cao đẳng GTVT 3 : 0,37ha; chiếm 0,34%.
+ Đất THKT Nghiệp vụ thủy sản 2+ công ty Phương Duy: 2,05ha; chiếm 1,85%.
+ Đất trạm cấp nước Bình Trị Đông : 0,19ha; chiếm 0,2 %.
+ Đất chùa Huệ Nghiêm : 1,67ha; chiếm 1,51%.
+ Đất Miếu Quan Thánh : 0,10ha; chiếm 0,15%.
5. Nội dung bố trí các hạng mục công trình trong khu ở :
5.1. Đất ở :
Diện tích đất : 69,39ha, trong đó gồm:
+ Đất ở hiện hữu cải tạo : 61,7ha,
* Mật độ xây dựng : 80%.
* Tầng cao trung bình : 3- 5 tầng.
* Hệ số sử dụng đất : 2,4
* Chỉ tiêu : 35,67m2/người.
+ Đất ở xây dựng mới (gồm nhà ở liên kế có sân vườn, chung cư): 7,69ha.
- Nhà chung cư : 3,93ha
* Mật độ xây dựng : 35%.
* Tầng cao trung bình : 15 tầng.
* Hệ số sử dụng đất : 6
* Chỉ tiêu : 10,34 m2/người.
- Nhà liên kế : 3,76ha
* Mật độ xây dựng : 60%.
* Tầng cao trung bình : 3 - 5 tầng.
* Hệ số sử dụng đất : 1,8
* Chỉ tiêu : 36,86 m2/người.
5.2. Đất công trình công cộng:
Diện tích đất : 6,84 ha, trong đó gồm:
- Trường mầm non : diện tích đất 1,51ha
+ Mật độ xây dựng : 30%.
Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 3 tầng.
Hệ số sử dụng đất : 0,6
- Trường tiểu học : diện tích đất 1,75ha
+ Mật độ xây dựng : 30%.
+ Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 3 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất : 0,9
- Trường trung học cơ sở : diện tích đất 1,74ha.
+ Mật độ xây dựng : 30%.
+ Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 3 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất : 0,9.
-Trường phổ thông trung học : diện tích đất 1,65ha.
+ Mật độ xây dựng : 30%.
+ Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 3 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất : 1,2.
- Trạm y tế : diện tích đất 0,03ha.
+ Mật độ xây dựng : 80%.
+ Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 3 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất : 2,4.
- Ủy nhân dân và Công an phường : diện tích đất 0,16ha.
+ Mật độ xây dựng : 80%.
+ Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 –5 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất : 4,0.
5.3. Khu công viên cây xanh kết hợp các sân tập thể dục thể thao:
* Diện tích đất cây xanh là : 3,23ha.
+ Mật độ xây dựng : 5-10%.
+ Tầng cao tối đa : 1 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất : 0,01.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Giao thông:
Điều chỉnh lộ giới các tuyến đường theo đúng quy hoạch chung toàn quận:
- Đường Vàng đai trong, Kinh Dương Vương : lộ giới 60 m.
- Đường Tên Lửa, Bà Hom, đường số 7 : lộ giới 40 m.
- Đường An Dương Vương : lộ giới 30 m.
- Đường số 1, 4, 6 : lộ giới 20 m.
- Đường Khiếu Năng Tỉnh, đường số 3, Hoàng Văn Hợp, Nguyễn Thức Tự, Nguyễn Thức Đường, Đỗ Năng Tế, đường số 6, số 2 : lộ giới 16 m.
- Đường Phùng Tá Chu : lộ giới 15 m.
- Đường số1A : lộ giới 14 m.
- Đường số 2B, dọc thứ 4, đường nội bộ : lộ giới 12 m.
- Đường Đỗ Năng Tế : lộ giới 10 m.
6.2. San nền – thoát nước mưa:
6.2.1. San nền:
- Cao độ xây dựng chọn ≥ 2,00 (cao độ chuẩn Mũi Nai).
- Khu vực xây dựng mới : tôn cao nền đất hiện hữu theo cao độ xây dựng chọn và đảm bảo yêu cầu tiêu thoát nước mặt.
- Độ dốc nền thiết kế:
+ Khu công trình công cộng và khu ở : ≥ 0,4%.
+ Khu công viên cây xanh : ≥ 0,3%.
+ Khu vực hiện hữu cải tạo : không san lắp, khuyến cáo nâng dần nền đất theo cao độ xây dựng khống chế trong khu vực, đồng thời kết hợp với các việc xây dựng hệ thống cống thoát nước, giải quyết tiêu thoát nước.
6.2.2. Thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống cống BTCT đặt ngầm để tổ chức thoát nước mưa.
- Hướng thoát: về phía Đông Bắc ra rạch Ông Buông; phía Tây ra kênh Lương Bèo và phía Tây Nam ra rạch Bà Tiếng.
- Chu kỳ tràn cống chọn : T = 2 năm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh.
- Mực nước cao tính toán : 1,53
6.3 Cấp điện:
- Nguồn điện : nhận điện từ trạm 110/15KV Phú Lâm hiện có và trạm 110/22KV Tân Bình 2 dự kiến xây dựng.
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Năm 2010 :1000 KW/người/năm.
+ Năm 2020 : 1200 KW/người/năm.
6.4 Cấp nước:
- Nguồn nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước ngầm Bình Trị Đông bổ sung thêm nguồn nước của nhà máy nước Thủ Đức, Hóc Môn theo tuyến Ø300 trên đường An Dương Vương.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt : 180 lít/người/ngày.
6.5. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
- Quy hoạch thoát nước bẩn:
- Hệ thống thoát nước bẩn chính : Nước thải được tập trung về trạm xửa lý nước thải của Thành phố tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh; Tuyến cống thu nước bẩn chính đưa nước thải về trạm xử lý nước thải, dự kiến đi trên trục đường Kinh Dương Vương.
- Giai đoạn trước mắt nước thải được tạm xả nối vào cống thoát nước mưa nằm ở đoạn cuối khu quy hoạch.
- Tiêu chuẩn thoát nước bẩn : 180 lít/người/ngày.
- Vệ sinh đô thị:
+ Rác sinh hoạt được tập trung đưa đến khu xử lý rác của TP tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh.
+ Tiêu chuẩn rác thải : 1,2 kg/người/ngày.
* Lưu ý:
1. Việc bố trí xây dựng mới từng loại nhà ở (nhà phố, nhà vườn, chung cư) khi tiến hành dự án đầu tư cần được khảo sát, nghiên cứu cụ thể theo hiện trạng sử dụng đất, để xác định rõ lộ giới và quy mô đất hợp lý theo hướng bố cục trong đồ án quy hoạch sử dụng đất đã nghiên cứu.
2. Các khu chức năng công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp xen cài dân cư có các cơ sở công nghiệp hiện hữu khi di dời ra ngoại thành, cần được ưu tiên sử dụng diện tích đất này để bố trí các công trình phúc lợi công cộng (trường học, nhà trẻ, cây xanh, thể dục thể thao,…) hoặc nếu có nhu cầu đầu tư dự án nhà ở thì được xem như chức năng khu dân cư xây dựng mới.
3. Các kênh, rạch giữ lại (xác định theo Quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của UBND thành phố) phải tổ chức quản lý để đảm bảo vệ sinh, cảnh quan, môi trường, đồng thời kết hợp giải quyết thoát nước cho khu vực; Khi thực hiện dự án thoát nước việc lấp kênh đặt cống hộp cần phải có ý kiến của Sở Giao thông Công chính.
4. Khi triển khai các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải được cơ quan quản lý chuyên ngành thông qua.
5. Ngoài các đường trục chính trong đồ án quy hoạch được duyệt, đường nội bộ và hạ tầng kỹ thuật trong từng ô phố nhà ở (giới hạn bởi các đường trục chính) được tính toán và bố trí thiết kế hợp lý có kết hợp với chương trình chỉnh trang đô thị của Quận để việc thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu vực phù hợp chủ trương chung của quận Bình Tân .
6. Khi các dự án trong khu quy hoạch triển khai, ranh đất cụ thể của từng dự án phải được xem xét trên cơ sở tiếp giáp với các đường trục chính quy hoạch hoặc chỉ giới sông rạch để đảm bảo việc nối kết hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Cập nhật nội dung đồ án quy hoạch được duyệt vào quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, tham mưu UBND quận các giải pháp khai thác đất hiệu quả.
- UBND phường liên quan bố trí vị trí nơi công bố quy hoạch, thông báo đến từng khu phố, tổ dân phố công khai nội dung phê duyệt quy hoạch; phối hợp với Ban, Ngành, đoàn thể địa phương tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách để nhân dân tham gia tốt công tác công bố quy hoạch.
- Đề nghị Mặt trận Tổ quốc và các Ban, Ngành, đoàn thể xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về công tác công bố quy hoạch, để người dân hiểu cùng Nhà nước thực hiện quy hoạch
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND quận Bình Tân, Quyền Trưởng phòng Quản lý đô thị, Trưởng Phòng Tài nguyên Môi trường, Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch quận, Chủ tịch UBND phường An Lạc A và phường Bình Trị Đông B chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây