Quyết định 46/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán, bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
Quyết định 46/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán, bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 46/QĐ-VSD | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam | Người ký: | Dương Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 08/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 46/QĐ-VSD |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam |
Người ký: | Dương Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 08/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/QĐ-VSD |
Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2021 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2020/NQ-HĐQT ngày 25/12/2020 của Hội đồng quản trị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thông qua dự thảo sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ công văn số 1284/UBCK-QLQ ngày 05/4/2021 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Dịch vụ quỹ và Sản phẩm mới.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 212/QĐ-VSD ngày 18/12/2015 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt nam về việc ban hành Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại TP.HCM, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Dịch vụ quỹ và Sản phẩm mới, Chánh Văn phòng Hội đồng Quản trị, Trưởng các phòng, ban thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
HOẠT
ĐỘNG GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI, ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ, THỰC HIỆN QUYỀN
ĐỐI VỚI CHỨNG CHỈ QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ-VSD ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Tổng Giám
đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Quy chế này hướng dẫn cách thức, quy trình, thủ tục thực hiện hoạt động phong tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ hoán đổi danh mục (sau đây gọi tắt là quỹ ETF), đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF của các bên có liên quan tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD).
1. Thành viên lập quỹ (AP) là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán và tự doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký đã ký hợp đồng lập quỹ ETF với công ty quản lý quỹ (CTQLQ).
2. Ngân hàng giám sát (NHGS) là ngân hàng thương mại có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp, là thành viên lưu ký của VSD, thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ ETF.
3. Đại lý phân phối (ĐLPP) là các công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới đã có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ và đã ký hợp đồng phân phối chứng chỉ quỹ với CTQLQ.
4. Thành viên là các Thành viên Lưu ký và Tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD.
5. Chứng khoán cơ cấu: là chứng khoán cơ sở có trong cơ cấu chỉ số tham chiếu của quỹ ETF, không bao gồm chứng khoán phái sinh.
6. Lệnh giao dịch hoán đổi là các lệnh mua và lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF của AT, nhà đầu tư trong đó:
a. Lệnh mua chứng chỉ quỹ ETF là lệnh hoán đổi chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ ETF, theo đó AP, nhà đầu tư yêu cầu Quỹ tiếp nhận danh mục chứng khoán cơ cấu và phát hành các lô chứng chỉ quỹ ETF.
b. Lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF là lệnh hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF lấy chứng khoán cơ cấu, theo đó AP, nhà đầu tư yêu cầu Quỹ tiếp nhận các lô chứng chỉ quỹ ETF và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu.
7. Thời gian thực hiện đăng ký góp vốn: là khoảng thời gian theo thông báo của CTQLQ mà AP, nhà đầu tư gửi cho CTQLQ các đề nghị đăng ký góp vốn trong đó nêu rõ số lượng lô chứng chỉ quỹ ETF phát hành lần đầu đặt mua.
8. Thời gian thực hiện góp vốn: là khoảng thời gian theo thông báo của CTQLQ mà AP, nhà đầu tư gửi cho VSD hồ sơ đề nghị phong tỏa danh mục chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ của mình và nộp tiền (trong trường hợp được tham gia góp vốn bằng tiền) vào tài khoản phong tỏa của Quỹ ETF mở tại NHGS.
9. Ngày giao dịch chứng chỉ quỹ (ngày T): là ngày mà CTQLQ, thay mặt quỹ, phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ hoặc lô chứng chỉ quỹ từ thành viên lập quỹ, nhà đầu tư theo cơ chế giao dịch của quỹ.
10. Ngày thanh toán là ngày Thành viên bên mua hoặc Thành viên bên bán chứng khoán nhận được chứng khoán hoặc tiền theo quy trình thanh toán bù trừ đối với chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch trên các Sở Giao dịch Chứng khoán.
11. Bản sao hợp lệ: là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
12. Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được thiết kế theo quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số mà người có thẩm quyền (người xử lý/duyệt) của VSD, Thành viên hoặc CTQLQ sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.
13. Chứng từ điện tử là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSD được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định tại Nghị định 165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính thông qua cổng giao tiếp điện tử hoặc cổng giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua internet bằng giao diện web-based của VSD và đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSD, Thành viên hoặc CTQLQ.
Điều 3. Phạm vi cung cấp dịch vụ của VSD
1. Phong tỏa danh mục chứng khoán cơ cấu dùng để góp vốn thành lập quỹ của các AP, nhà đầu tư.
2. Thực hiện các hoạt động đăng ký chứng chỉ quỹ, lưu ký, thanh toán bù trừ và thực hiện quyền liên quan đến chứng chỉ quỹ ETF niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK).
3. Thực hiện hoạt động hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy các lô chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại theo thỏa thuận bằng hợp đồng giữa VSD và CTQLQ phù hợp với các quy định hiện hành.
4. Cung cấp dịch vụ vay và cho vay chứng khoán cơ cấu, chứng chỉ quỹ quỹ ETF trong các giao dịch hoán đổi.
5. Cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng, dịch vụ quản trị quỹ đầu tư căn cứ vào thỏa thuận bằng hợp đồng giữa VSD và CTQLQ.
1. VSD cung cấp các dịch vụ cho CTQLQ căn cứ vào Hợp đồng cung cấp dịch vụ (Mẫu 01/ETF) ký kết giữa VSD và CTQLQ, bao gồm đăng ký, thực hiện quyền, hoán đổi danh mục và đại lý chuyển nhượng (nếu có) cho chứng chỉ quỹ ETF sau khi được UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ ETF. Việc ký kết hợp đồng được thực hiện khi VSD nhận được văn bản đề nghị của CTQLQ (Mẫu 02/ETF).
2. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSD và CTQLQ được thanh lý trong trường hợp VSD hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF theo quy định tại Điều 11 Quy chế này hoặc CTQLQ bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc trong trường hợp Quỹ thay đổi CTQLQ.
3. Thông báo về việc chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu và giao dịch hoán đổi
a. Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày bắt đầu chào bán, CTQLQ gửi văn bản thông báo cho VSD về việc chào bán chứng chỉ quỹ ETF, phong tỏa chứng khoán cơ cấu (Mẫu 03/ETF) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF dc UBCKNN cấp, Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ đã được UBCKNN chấp thuận.
b. Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày giao dịch hoán đổi đầu tiên của Quỹ ETF, CTQLQ phải gửi văn bản thông báo cho VSD về tần suất giao dịch và các ngày giao dịch hoán đổi cụ thể (Mẫu 04A/ETF). Trường hợp có sự thay đổi về tần suất hoặc ngày giao dịch hoán đổi, CTQLQ có trách nhiệm gửi thông báo cho VSD thông tin thay đổi chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày thay đổi có hiệu lực (Mẫu 04B/ETF).
Điều 5. Quy định chung về việc gửi và nhận hồ sơ giữa VSD và CTQLQ
1. CTQLQ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ và hợp lệ của các hồ sơ gửi VSD.
2. Hồ sơ, tài liệu, chứng từ quy định tại Quy chế này được gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc qua cổng giao tiếp điện tử với tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là CGTĐT) của VSD. Các hoạt động nghiệp vụ áp dụng việc gửi và nhận hồ sơ, chứng từ qua CGTĐT của VSD được thực hiện theo thỏa thuận giữa CTQLQ và VSD.
Trường hợp cần thiết, VSD hoặc CTQLQ có thể chuyển đổi chứng từ điện tử sang chứng từ giấy theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định 165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 của Chính Phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính và các văn bản hướng dẫn Nghị định này.
Các chứng từ điện tử của VSD khi chuyển đổi sang chứng từ giấy sẽ được đóng dấu có ký hiệu như sau:
3. Ngày VSD nhận được hồ sơ của CTQLQ tại Quy chế này được quy định cụ thể như sau:
a. Trường hợp CTQLQ gửi hồ sơ trực tiếp: Là ngày theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD.
b. Trường hợp CTQLQ gửi hồ sơ qua đường bưu điện: Là ngày theo dấu công văn đến của VSD.
c. Trường hợp CTQLQ gửi hồ sơ dưới dạng chứng từ điện tử: Là ngày CTQLQ xác nhận việc gửi hồ sơ trên CGTĐT của VSD.
PHONG TỎA CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU GÓP VỐN LẬP QUỸ
Điều 6. Nguyên tắc thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu
1. VSD chỉ thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ FTF theo đúng danh mục chứng khoán, tỷ lệ, số lượng chứng khoán cơ cấu mà CTQLQ đã thông báo và phù hợp với số lô chứng chỉ quỹ ETF đăng ký góp vốn hợp lệ và trong thời gian phong tỏa chứng khoán nêu trong bản cáo bạch lập quỹ đã được UBCKNN phê duyệt trong hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF.
2. Nhà đầu tư, AP phải gửi hồ sơ đề nghị phong tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn của mình cho VSD trong thời gian thực hiện góp vốn mà CTQLQ đã thông báo. Nhà đầu tư gửi đề nghị phong tỏa góp vốn cho VSD thông qua AP, ĐLPP nơi đã thực hiện đăng ký góp vốn. Trường hợp nhà đầu tư sử dụng chứng khoán cơ cấu của mình trên các tài khoản lưu ký mở tại các Thành viên khác nhau để góp vốn thì trong hồ sơ đề nghị phong tỏa gửi cho AP, DLPP phải có đủ văn bản của các Thành viên này xác nhận về việc nhà đầu tư có đủ số dư chứng khoán dự định góp vốn trên tài khoản và cam kết sẽ phong tỏa trong thời gian nhà đầu tư làm thủ tục góp vốn.
3. AP, ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị phong tỏa chứng khoán cơ cấu của nhà đầu tư thực hiện đăng ký góp vốn qua mình để đảm bảo có đầy đủ các tài liệu theo quy định của VSD và thông tin của nhà đầu tư trên các tài liệu trong hồ sơ là thống nhất với nhau.
4. Chứng khoán cơ cấu dùng để góp vốn sẽ được VSD phong tỏa và ghi nhận trên tài khoản chứng khoán phong tỏa, tạm giữ của thành viên lưu ký có liên quan tại VSD và hạch toán đối ứng tại AP và Thành viên nơi nhà đầu tư mở tài khoản có chứng khoán cơ cấu bị phong tỏa.
5. Khi thực hiện phong tỏa số lượng chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ, AP phải sử dụng toàn bộ số lượng chứng khoán cơ cấu hiện có trên tài khoản chứng khoán giao dịch của mình cho đến khi đủ số lượng cần góp. Trường hợp còn thiếu, sẽ sử dụng đến các chứng khoán đã vay qua hệ thống vay và cho vay của VSD hiện có trên tài khoản chứng khoán phong tỏa, tạm giữ.
Điều 7. Thủ tục, trình tự thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu
1. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày kết thúc thực hiện đăng ký góp vốn, CTQLQ lập và gửi tới VSD:
a. Danh sách AP, nhà đầu tư đăng ký góp vốn thành lập quỹ ETF (Mẫu 05/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản kèm theo file dữ liệu theo định dạng do VSD quy định (trường hợp không kết nối);
b. Thông báo về danh mục chứng khoán cơ cấu, tỷ lệ, số lượng chứng khoán cơ cấu góp vốn được xác định trên cơ sở chỉ số tham chiếu của ngày giao dịch cuối cùng trong đợt chào bán (Mẫu 06/ETF).
2. Trong thời gian thực hiện góp vốn theo thông báo của CTQLQ, nhà đầu tư nộp cho AP, ĐLPP các tài liệu sau:
a. Giấy đề nghị phong tỏa và chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 07A/ETP) đính kèm Bảng kê Chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 07B/ETF);
b. Văn bản xác nhận số dư của Thành viên nơi nhà đầu tư có tài khoản sử dụng chứng khoán cơ cấu để góp vốn (Mẫu 07C/ETF).
3. Chậm nhất 01 ngày làm việc liền sau ngày kết thúc thời gian góp vốn, AP, ĐLPP lập và gửi cho VSD hồ sơ đề nghị phong tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn gồm các tài liệu sau:
a. Giấy đề nghị phong tỏa và chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu góp vốn do nhà đầu tư lập (Mẫu 07A/ETF);
b. Bảng kê chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 07B/ETF) do nhà đầu tư lập có xác nhận số dư chứng khoán của thành viên nơi nhà đầu tư có tài khoản sử dụng chứng khoán cơ cấu để góp vốn;
c. Giấy đề nghị phong tỏa và chuyên quyền sở hữu chứng khoán góp vốn do AP lập (Mẫu 07C/FTF);
d. Bảng kê tổng hợp chứng khoán cơ cấu đề nghị phong tỏa của các nhà đầu tư đăng ký góp vốn qua AP, ĐLPP (Mẫu 08/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử qua cổng giao tiếp điện tử xử lý nghiệp vụ ETF (sau đây gọi tắt là hệ thống ETF) do AP, ĐLPP lập.
4. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ sau ngày kết thúc thời gian thực hiện góp vốn, VSD thực hiện kiểm tra và phong tỏa chứng khoán cơ cấu trên tài khoản của các AP, nhà đầu tư góp vốn và gửi Xác nhận phong tỏa và ngày hiệu lực (Mẫu 09/ETF) cho AP và Thành viên nơi nhà đầu tư có chứng khoán bị phong tỏa.
5. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày kết thúc thời gian thực hiện góp vốn, VSD gửi CTQLQ các danh sách dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối) như sau:
a. Bảng tổng hợp danh mục chứng khoán cơ cấu của từng AP, nhà đầu tư đang được phong tỏa để tham gia góp vốn lập quỹ FTF (Mẫu 10A/ETF);
b. Xác nhận danh mục chứng khoán cơ cấu của AP, nhà đầu tư (Mẫu 10B/ETP);
c. Danh sách nhà đầu tư, AP có đủ chứng khoán cơ cấu góp vốn và được nhận chứng chỉ quỹ ETF khi phân bổ (Mẫu 11/ETF);
d. Danh sách nhà đầu tư, AP chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu phong tỏa để góp vốn cho Quỹ (Mẫu 12/ETT);
e. Danh sách các nhà đầu tư không đủ chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 13/ETF).
6. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được chứng từ quy định tại Khoản 5 Điều này, CTQLQ gửi cho VSD Xác nhận bằng văn bản việc phong tỏa chứng khoán cơ cấu phù hợp với số lượng ETF đăng ký góp vốn theo Danh sách AP, nhà đầu tư đăng ký góp vốn thành lập quỹ ETF do CTQLQ lập và gửi cho VSD theo quy định tại Khoản 1 Điều này và cách thức xử lý đối với các trường hợp không đủ chứng khoán cơ cấu (nếu có) (Mẫu 14A/ETF).
7. Trường hợp CTQLQ đề nghị gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ:
a. Trường hợp CTQLQ đề nghị gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ đã đăng ký nhưng trong thời hạn phân phối chứng chỉ quỹ là 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ có hiệu lực, CTQLQ gửi thông báo về điều chỉnh thời gian phân phối (Mẫu 14B/ETF) tới VSD hai (02) ngày làm việc trước thời điểm hiệu lực gia hạn.
b. Trường hợp CTQLQ đề nghị gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ đã đăng ký nhưng thời hạn phân phối chứng chỉ quỹ vượt quá 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ có hiệu lực, CTQLQ gửi VSD văn bản thông báo về điều chỉnh thời gian phân phối (Mẫu 14B/ETF) kèm theo bản sao hợp lệ văn bản gia hạn của UBCKNN trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày được UBCKNN gia hạn.
8. Trường hợp VSD cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho CTQLQ, các công việc quy định tại Khoản 1, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng được ký kết giữa CTQLQ và VSD.
Điều 8. Giải tỏa chứng khoán cơ cấu
1. VSD thực hiện giải tỏa chứng khoán cơ cấu trong trường hợp đợt chào bán không thành công hoặc trong các trường hợp khác theo văn bản thông báo của CTQLQ gửi VSD và các AP, ĐLPP (Mẫu 15A/ETP) phù hợp với quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ.
2. Trường hợp đợt phát hành không thành công, VSD căn cứ vào văn bản của CTQLQ thông báo cho VSD kết quả đợt phát hành để thực hiện giải tỏa chứng khoán cho nhà đầu tư. Đối với các trường hợp khác theo văn bản thông báo của CTQLQ, VSD căn cứ vào Giấy đề nghị giải tỏa chứng khoán cơ cấu (Mẫu 15B/ETF) do AP gửi lên VSD để giải tỏa chứng khoán cho nhà đầu tư.
3. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được văn bản của CTQLQ (trường hợp đợt phát hành không thành công) hoặc văn bản của AP (trường hợp khác theo thông báo của CTQLQ), VSD thực hiện giải tỏa chứng khoán cơ cấu và gửi xác nhận về việc đã giải tỏa (Mẫu 16/ETF) cho CTQLQ, AP và ĐLPP có liên quan.
Điều 9. Đăng ký chứng chỉ quỹ ETF lần đầu, chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu góp vốn
1. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ ETF do UBCKNN cấp có hiệu lực, CTQLQ thực hiện đăng ký chứng chỉ quỹ ETF lần đầu tại VSD. Hồ sơ đăng ký bao gồm các tài liệu sau:
a. Giấy đề nghị đăng ký chứng chỉ quỹ ETF của CTQLQ (Mẫu 17/ETF);
b. Sổ đăng ký người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF kèm file dữ liệu theo định dạng của VSD (Mẫu 18/ETF);
c. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ do UBCKNN cấp;
d. Danh sách nhà đầu tư, AP chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu sang cho Quỹ ETF (Mẫu 19/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản kèm theo file dữ liệu theo định dạng do VSD quy định (trường hợp không kết nối);
e. Các tài liệu khác theo yêu cầu của VSD trong trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ đăng ký.
2. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSD thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ cho CTQLQ (Mẫu 20/ETF) và gửi thông báo về việc đăng ký chứng chỉ quỹ ETF cho Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) và các Thành viên có liên quan (Mẫu 21/ETF). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, giải trình.
3. Mã chứng chỉ quỹ ETF được VSD cấp đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF theo quy định hiện hành tại Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
4. Việc lưu ký chứng chỉ quỹ ETF sau khi VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quy chế này.
5. Trong ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF, VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu số lượng chứng khoán cơ cấu dùng để góp vốn lập quỹ đang bị phong tỏa từ tài khoản lưu ký của AP, nhà đầu tư sang tài khoản lưu ký của Quỹ ETF tại NHGS nơi CTQLQ mở tài khoản và gửi Thông báo xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu (Mẫu 22/ETF) cho CTQLQ, Thành viên có liên quan.
6. Ngày hiệu lực đăng ký chứng chỉ quỹ ETF tại VSD đồng thời là ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu từ AP, nhà đầu tư sang Quỹ ETF.
Điều 10. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF
1. Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a. Quỹ ETF thay đổi tên;
b. Có sự thay đổi (tăng/giảm) về số lượng chứng chỉ quỹ ETF lưu hành theo kết quả thực hiện giao dịch hoán đổi quy định tại Chương IV Quy chế này;
c. CTQLQ thanh toán lợi tức bằng chứng chỉ quỹ.
2. Quy trình, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF thực hiện trong trường hợp có sự thay đổi (tăng/giảm) về số lượng chứng chỉ quỹ ETF lưu hành theo kết quả thực hiện giao dịch hoán đổi thực hiện theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.
3. Quy trình thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF trong trường hợp Quỹ ETF thay đổi tên:
3.1. CTQLQ gửi hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF bao gồm:
a. Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 23A/ETF);
b. Bản sao hợp lệ hoặc bản sao có đóng dấu treo của CTQLQ Nghị quyết đại hội nhà đầu tư về việc đổi tên Quỹ ETF;
c. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của UBCKNN;
d. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3.2. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSD thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ (Mẫu 24A/ETF) và gửi thông báo về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF cho Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) và các Thành viên có liên quan (Mẫu 25A/ETF). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, giải trình.
4. Quy trình thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF trong trường hợp CTQLQ trả lợi tức bàng chứng chỉ quỹ
4.1. CTQLQ gửi cho VSD hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF bao gồm:
a. Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 23B/ETF);
b. Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư thông qua việc thanh toán lợi tức cho nhà đầu tư bằng chứng chỉ quỹ ETF (bản sao có đóng dấu treo của CTQLQ);
c. Tài liệu chứng minh UBCKNN đã nhận được hồ sơ đăng ký phát hành thêm chứng chỉ quỹ ETF để trả lợi tức cho nhà đầu tư;
d. Văn bản báo cáo kết quả phát hành gửi UBCKNN;
đ. Văn bản của UBCKNN thông báo về kết quả phát hành;
e. Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ chưa lưu ký (bản gốc và file dữ liệu) (Mẫu 18/ETF)(nếu có).
4.2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSD thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ (Mẫu 24B) và gửi Thông báo về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký cho CTQLQ, SGDCK có liên quan và các Thành viên (Mẫu 25B/ETF). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, giải trình hoặc nêu rõ lý do chưa chấp thuận.
Điều 11. Hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF
1. Chứng chỉ quỹ hủy đăng ký tại VSD khi quỹ bị giải thể theo quy định tại Điều 256 Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Điều 47 Thông tư 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Quy định về hồ sơ hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF
2.1. Trường hợp hủy đăng ký chứng chỉ quỹ, CTQLQ gửi hồ sơ bao gồm các tài liệu sau tới VSD:
a. Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng chỉ quỹ trong đó nêu rõ ngày chốt danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF để phân chia tài sản do giải thể trước khi hủy đăng ký (Mẫu 26/ETF);
b. Văn bản của UBCKNN chấp thuận việc giải thể Quỹ (nếu có);
c. Quyết định hủy niêm yết và thông báo về việc hủy niêm yết chứng chỉ quỹ ETF của SGDCK;
d. Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư thông qua phương án giải thể quỹ, trong đó nêu rõ phương thức hoàn trả tài sản cho nhà đầu tư bằng chứng khoán cơ cấu/tiền;
d. Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
2.2. Hồ sơ hủy đăng ký phải gửi đến VSD chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày chốt danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF để phân chia tài sản do giải thể quỹ.
3. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ , VSD sẽ thực hiện thông báo ngày đăng ký cuối cùng và lập danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được phân chia tài sản do giải thể. Quy trình thông báo và lập danh sách người sở hữu được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động thực hiện quyền cho người sở hữu do Tổng Giám đốc VSD ban hành. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, giải trình.
4. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày chốt danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ để phân chia tài sản do giải thể quỹ, VSD sẽ gửi văn bản chấp thuận nguyên tắc việc hủy đăng ký chứng chỉ quỹ (Mẫu 27/ETF) kèm theo Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được phân bổ tài sản của quỹ theo phương án giải thể quỹ (Mẫu 28/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối).
5. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được văn bản và chứng từ VSD gửi theo quy định tại Khoản 3 Điều này, CTQLQ gửi văn bản xác nhận chấp thuận hoặc không chấp thuận Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được phân bổ tài sản của quỹ theo phương án giải thể quỹ (Mẫu 29/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ đã kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối). Trường hợp không chấp thuận, CTQLQ gửi văn bản cho VSD thông báo lý do và thực hiện đối chiếu và thống nhất lại với VSD về việc phân bổ tài sản trả cho nhà đầu tư.
6. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được văn bản chấp thuận của CTQLQ về phương án phân bổ tài sản của quỹ và các văn bản khác quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy chế này, VSD ra Thông báo về việc hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF (Mầu 30/ETF) đồng thời với việc chuyển khoản chứng khoán cơ cấu trả lại cho người sở hữu chứng chỉ quỹ (trường hợp phân bổ lại tài sản bằng chứng khoán cơ cấu).
1. VSD thực hiện chuyển khoản chứng khoán cơ cấu và các quyền phát sinh liên quan đến chứng khoán cơ cấu từ tài khoản lưu ký của Quỹ ETF sang tài khoản của AP, nhà đầu tư căn cứ vào phương án hoàn trả tài sản là chứng khoán cho nhà đầu tư đã được đại hội nhà đầu tư của quỹ thông qua, văn bản của NHGS xác nhận số dư chứng khoán mà quỹ ETF đang sở hữu tại thời điểm CTQLQ đề nghị hủy đăng ký chứng chỉ quỹ và văn bản chấp thuận của CTQLQ về phương án phân bổ tài sản của quỹ trả lại cho nhà đầu tư.
2. Sau khi thực hiện chuyển khoản, VSD gửi Xác nhận về việc chuyển khoản chứng khoán cho Thành viên có liên quan (Mẫu 31/ETF).
3. Ngày hiệu lực chuyển khoản chứng khoán cơ cấu từ quỹ ETF sang AP, nhà đầu tư đồng thời là ngày hiệu lực hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF tại VSD.
GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
Điều 13. Nguyên tắc thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF tại VSD.
1. VSD cung cấp dịch vụ hỗ trợ việc thực hiện giao dịch hoán đổi (hoán đổi sơ cấp) theo các quy định tại Điều 43 Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
2. AP có trách nhiệm thông báo cho VSD thông tin về chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF trên tài khoản lưu ký của AP, nhà đầu tư dùng để thực hiện giao dịch hoán đổi để VSD có thể kiểm tra danh mục chứng khoán cơ cấu hoặc số lô chứng chỉ quỹ ETF bảo đảm cho việc thanh toán giao dịch hoán đổi. Trong hồ sơ đặt lệnh giao dịch hoán đổi gửi cho AP phải có văn bản xác nhận số dư (Mẫu 07D/ETF) có xác nhận của Thành viên nơi nhà đầu tư mở tài khoản về việc nhà đầu tư có đủ số dư chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF và phong tỏa trong thời gian nhà đầu tư thực hiện giao dịch. AP nộp hồ sơ đặt lệnh giao dịch hoán đổi lên CTQLQ theo hướng dẫn của CTQLQ.
3. Việc sửa lỗi giao dịch được VSD thực hiện trong các trường hợp do nhầm lẫn, sai sót của AP, ĐLPP trong quá trình đặt lệnh, tổng hợp thông tin, nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh của nhà đầu tư hoặc của chính mình vào hệ thống bao gồm các trường hợp sau: sai số tài khoản, thừa lệnh, nhầm lệnh mua thành lệnh bán và ngược lại, sai số lượng chứng chỉ quỹ. AP, ĐLPP nộp hồ sơ đề nghị sửa lỗi giao dịch lên CTQLQ theo hướng dẫn của CTQLQ. CTQLQ gửi hồ sơ đề nghị sửa lỗi giao dịch lên VSD theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.
4. Khi thực hiện thanh toán giao dịch hoán đổi, AP phải sử dụng toàn bộ số lượng chứng khoán cơ cấu (chứng chỉ quỹ ETF) hiện có trên tài khoản chứng khoán giao dịch của mình cho đến khi đủ số lượng cần thanh toán. Trường hợp còn thiếu, sẽ sử dụng đến các chứng khoán cơ cấu (chứng chỉ quỹ ETF) đã vay qua hệ thống vay và cho vay của VSD hiện có trên tài khoản chứng khoán phong tỏa tạm giữ.
5. Trường hợp VSD cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho CTQLQ, các công việc của CTQLQ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa VSD và CTQLQ.
Điều 14. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch hoán đổi tại VSD
1. Tại ngày giao dịch hoán đổi (ngày T)
1.1. Thông báo về danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF và số tiền chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF.
a. Chậm nhất 30 phút trước giờ bắt đầu phiên giao dịch, CTQLQ phải gửi tới VSD Thông báo danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi 1 lô ETF và số tiền chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF và phương án xử lý (Mẫu 32/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử.
b. Danh mục chứng khoán cơ cấu này được xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại ngày giao dịch liền trước ngày giao dịch hoán đổi và bao gồm các thông tin về mã chứng khoán cơ cấu, tỷ trọng và số lượng từng mã chứng khoán cơ cấu trong danh mục.
1.2. Thông báo về danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi CTQLQ phải chuyển Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi (Mẫu 33/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản kèm file dữ liệu theo định dạng do VSD quy định (trường hợp không kết nối) tới VSD trước thời điểm đóng cửa thị trường của SGDCK nơi chứng chỉ quỹ ETF đó niêm yết.
1.3. Xử lý chênh lệch
a. Trường hợp theo phương án xử lý sẽ trả phần chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF bàng chứng chỉ quỹ, CTQLQ gửi cho VSD Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF được trả lại chênh lệch bằng chứng chỉ quỹ (Mẫu 34/ETF) cùng Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi (Mẫu 33/ETF) nêu trên.
b. Trường hợp theo phương án xử lý sẽ trả phần chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF bằng tiền, việc thu tiền bổ sung đối với nhà đầu tư đặt lệnh mua chứng chỉ quỹ ETF và trả lại tiền đối với nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện theo quy định tại Bản cáo bạch, Điều lệ quỹ và hướng dẫn của CTQLQ.
1.4. Chậm nhất vào 17h00, CTQLQ thực hiện:
a. Hoàn tất việc đối chiếu và xác nhận lệnh giao dịch hoán đối với các AP. Các lệnh giao dịch hoán đổi của nhà đầu tư đặt qua ĐLPP được thực hiện xác nhận với CTQLQ thông qua AP có liên quan.
b. Gửi cho VSD văn bản xác nhận về các lệnh thực hiện và các lệnh cần sửa lỗi trong Danh sách đã gửi cho VSD theo quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này (Mẫu 35A/ETT). Trường hợp có sửa lỗi, hồ sơ thông báo sửa lỗi sẽ được CTQLQ gửi sau cho VSD theo thời gian quy định tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều này.
2. Tại ngày làm việc liền kề sau ngày giao dịch hoán đổi (T+1)
2.1. Chậm nhất vào 10h00, AP và CTQLQ thực hiện:
2.1.1. AP gửi cho VSD thông tin về chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF sử dụng để thực hiện giao dịch hoán đổi (Mẫu 35B/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử thông qua hệ thống ETF.
2.1.2. Trường hợp có thông báo sửa lỗi như tại Điểm b khoản 1.4 Điều này, CTQLQ gửi cho VSD hồ sơ thông báo sửa lỗi do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình đặt lệnh hoán đổi của AP, ĐLPP bao gồm :
a. Giấy đề nghị sửa lỗi giao dịch của AP, ĐLPP có xác nhận chấp thuận của CTQLQ (Mẫu 35C/ETF);
b. Bản sao Phiếu lệnh của nhà đầu tư có đóng dấu treo của AP, ĐLPP;
c. Các tài liệu khác (nếu có).
2.2. Kiểm tra chứng khoán thực hiện giao dịch hoán đổi
Chậm nhất vào 16h00, căn cứ vào Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh và văn bản xác nhận do CTQLQ cung cấp và Thông tin về chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF sử dụng để thực hiện giao dịch hoán đổi do AP cung cấp, VSD thực hiện kiểm tra chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF thực hiện giao dịch hoán đổi của nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi đồng thời thông báo cho CTQLQ các danh sách dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối) như sau:
a. Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi có đủ chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF và không đủ chứng khoán cơ cấu/ chứng chỉ quỹ ETF thực hiện hoán đổi (Mẫu 36/ETF);
b. Thông báo về số lượng chứng chỉ quỹ ETF được phát hành thêm (bao gồm cả trường hợp phát hành thêm chứng chỉ quỹ ETF để trả phần chênh lệch do giá trị tài sản ròng của lô chứng chỉ quỹ ETF lớn hơn giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi trong trường hợp nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF) và mua lại chi tiết đến nhà đầu tư (Mẫu 37/ETE);
c. Thông báo về số lượng chứng khoán cơ cấu chuyển quyền sở hữu từ Quỹ ETF sang nhà đầu tư và ngược lại (Mẫu 38/ETP);
d. Thông báo về Danh sách nhà đầu tư thực hiện giao dịch hoán đổi được hoàn trả chứng khoán cơ cấu nhưng sẽ bị giữ lại phần vượt quá (Mẫu 39/ETF) (nếu có).
2.3. Xác nhận chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm, mua lại
Chậm nhất vào 16h05, CTQLQ gửi cho VSD:
a. Văn bản xác nhận về số lượng chứng chỉ quỹ ETF được phát hành và mua lại (Mẫu 40/ETP) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối);
b. Văn bản xác nhận về số lượng chứng khoán cơ cấu chuyển quyền sở hữu từ Quỹ ETF sang nhà đầu tư và ngược lại (Mẫu 41/ETP) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối).
2.4. Đăng ký, lưu ký chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm, hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF mua lại và chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu hoán đổi.
Chậm nhất vào 16h10, VSD thực hiện:
a. Gửi văn bản thông báo việc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF do thực hiện giao dịch hoán đổi cho CTQLQ, SGDCK và thành viên (Mẫu 42/ETE) trong đó nêu rõ số lượng chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm và mua lại. Văn bản thông báo của VSD được coi như Giấy chứng. nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF điều chỉnh đối với trường hợp thay đổi (tăng/giảm) số lượng chứng chỉ quỹ ETF lưu hành theo kết quả giao dịch hoán đổi.
b. Hạch toán tăng hoặc giảm chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm hoặc mua lại và gửi xác nhận hạch toán (Mẫu 43/ETE) cho thành viên có liên quan.
c. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu từ tài khoản lưu ký của Quỹ ETF sang tài khoản của nhà đầu tư và ngược lại theo xác nhận của CTQLQ và gửi xác nhận chuyển khoản cho thành viên có liên quan (Mẫu 44/E1T).
2.5. Ngày hiệu lực đăng ký bổ sung chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm/ hủy đăng ký đối với chứng chỉ quỹ ETF mua lại tại VSD đồng thời là ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu từ quỹ ETF sang nhà đầu tư hoặc ngược lại.
2.6. Việc lưu ký chứng chỉ quỹ ETF đăng ký bổ sung được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quy chế này.
Điều 15. Trường hợp sở hữu chứng khoán cơ cấu vượt quá tỷ lệ
1. VSD gửi cho CTQLQ Thông báo Danh sách nhà đầu tư thực hiện giao dịch hoán đổi được hoàn trả chứng khoán cơ cấu nhưng bị giữ lại phần vượt quá (Mẫu 39/ETF) nếu phát sinh trường hợp Quỹ ETF tiếp nhận các lô chứng chỉ quỹ ETF của nhà đầu tư và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu cho nhà đầu tư dẫn tới các trường hợp sau:
a. Tỷ lệ sở hữu đối với chứng khoán cơ cấu của AP, nhà đầu tư vượt quá tỷ lệ tối đa được phép nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài;
b. Tỷ lệ sở hữu đối với chứng khoán cơ cấu của AP, nhà đầu tư từ 25% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức phát hành bao gồm cả cổ phiếu trước đó đã có trên tài khoản lưu ký của AP, nhà đầu tư mà AP, nhà đầu tư, chưa thực hiện thủ tục chào mua công khai theo quy định của pháp luật liên quan;
c. AP, nhà đầu tư sở hữu chính cổ phiếu mà mình phát hành (cổ phiếu quỹ) mà AP, nhà đầu tư chưa thực hiện thủ tục giao dịch cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật liên quan;
d. AP, nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu thuộc diện hạn chế đầu tư theo quy định của pháp luật và theo thông báo Danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi lấy một lô chứng chỉ quỹ ETF của CTQLQ.
2. Thời điểm VSD kiểm tra số lượng chứng khoán cơ cấu trả lại cho nhà đầu tư để tính toán số lượng chứng khoán sở hữu vượt quá/sở hữu chính cổ phiếu mà mình phát hành là vào 16h ngày làm việc thứ nhất kể từ ngày giao dịch hoán đổi.
3. Việc xử lý các chứng khoán cơ cấu bị giữ lại theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này được CTQLQ thực hiện theo các quy định tại điểm a, b khoản 6 Điều 43 Thông tư 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán và các quy định tại Điều lệ quỹ hoặc Bản cáo bạch trong trường hợp Điều lệ quỹ không quy định.
Việc xử lý các chứng khoán cơ cấu bị giữ lại theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 43 Thông tư 98/2020/TT-BTC.
Điều 16. Giao dịch hoán đổi trong trường hợp VSD cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho CTQLQ
Trường hợp VSD cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho CTQLQ theo quy định tại Khoản 21 Điều 2 Thông tư 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch hoán đổi quy định tại Điều 14 Quy chế này được thực hiện theo thỏa thuận trong Hợp đồng ký kết giữa VSD và CTQLQ.
LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ VÀ THỰC HIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI CHỨNG CHỈ ETF
Điều 17. Ký gửi chứng chỉ quỹ ETF
1. Nhà đầu tư, AP khi thực hiện góp vốn lập quỹ hoặc thực hiện giao dịch hoán đổi định kỳ phải đăng ký một (01) tài khoản lưu ký để nhận chứng chỉ quỹ ETF được phân bổ về hoặc nhận danh mục chứng khoán cơ cấu được hoàn trả. Trường hợp nhà đầu tư có nhiều tài khoản, khi thực hiện giao dịch hoán đổi nhà đầu tư có thể thay đổi số tài khoản dùng để nhận chứng chỉ quỹ hoặc chứng khoán cơ cấu, tuy nhiên, tại mỗi ngày giao dịch hoán đổi, nhà đầu tư chỉ được đăng ký thống nhất một tài khoản (01) trong số các tài khoản hiện có, đồng thời đây cũng là tài khoản lưu ký đề giao chứng khoán cơ cấu hoặc chứng chỉ quỹ ETF đề thực hiện hoán đổi.
2. Chứng chỉ quỹ ETF được phát hành theo kết quả thực hiện góp vốn lập quỹ ETF lần đầu, theo kết quả giao dịch hoán đổi và trong trường hợp CTQLQ trả lợi tức bằng chứng chỉ quỹ được VSD tự động hạch toán ký gửi vào tài khoản lưu ký chứng khoán của AP, nhà đầu tư ngay sau khi cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF.
3. Ngay sau khi thực hiện ký gửi chứng chỉ quỹ ETF phát hành, VSD gửi Xác nhận hạch toán chứng khoán lưu ký cho AP, thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư mở tài khoản.
4. Ngày hiệu lực ký gửi đối với chứng chỉ quỹ ETF đăng ký lần đầu hoặc đăng ký bổ sung tại VSD đồng thời là ngày hiệu lực đăng ký lần đầu/đăng ký bổ sung chứng chỉ quỹ ETF.
Điều 18. Trình tự, thủ tục thực hiện các hoạt động liên quan tới chứng chỉ quỹ ETF lưu ký tại VSD
1. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thông tin về nhà đầu tư dã lưu ký chứng chỉ quỹ, cầm cố, giải tỏa cầm cố, phong tỏa, rút chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như chứng khoán lưu ký theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
2. Trình tự, thủ tục việc chuyển khoản chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như chứng khoán lưu ký theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành trừ trường hợp chuyển khoản chứng khoán giữa các tài khoản lưu ký của cùng nhà đầu tư mở tại các thành viên lưu ký khác nhau để thực hiện giao dịch hoán đổi được thực hiện như sau:
2.1. Thành viên bên chuyển khoản nộp cho VSD hồ sơ chuyển khoản chứng khoán bao gồm:
a. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (03 liên) (Mẫu 46A);
b. Giấy đề nghị chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư (01 liên) (Mẫu 47B);
c. Bản sao Thông báo danh mục chứng khoán cơ cấu gần nhất của CTQLQ (01 liên).
2.2. Thời gian VSD xử lý hồ sơ chuyển khoản chứng khoán quy định tại Điểm 1 Khoản 2 Điều này là 01 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Thành viên.
1. AP được coi có đủ chứng chỉ quỹ ETF hoặc chứng khoán cơ cấu để bán vào ngày thanh toán trong các trường hợp sau:
1.1. AP có đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu trên tài khoản chứng khoán giao dịch tại ngày thực hiện giao dịch bán chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu trên hệ thống của SGDCK;
1.2. AP chưa đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu tại ngày thực hiện giao dịch bán trên hệ thống của SGDCK nhưng đáp ứng được 2 điều kiện sau:
a. Đã có xác nhận với VSD về việc đã thực hiện giao dịch hoán đổi để dùng nguồn chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu được nhận về do hoán đổi bù cho số lượng chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu còn thiếu; và
b. Số lượng chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu mà AP được nhận về do thực hiện giao dịch hoán đổi để bù cho số lượng chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu còn thiếu phải về tài khoản của AP trước thời điểm thanh toán của giao dịch bán chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu trên SGDCK.
2. Xác nhận của AP theo quy định tại Điểm a Mục 1.2 Khoản 1 Điều này được thực hiện dưới dạng chứng từ điện tử hoặc lập bằng văn bản (Mẫu 45/ETF) và phải được gửi đến VSD chậm nhất vào 15h ngày làm việc liền sau ngày thực hiện giao dịch bán chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu trên hệ thống của SGDCK nhưng chưa đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu.
3. Trường hợp không nhận được xác nhận của AP theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu mà AP được nhận do thực hiện giao dịch hoán đổi không về tài khoản của AP theo thời gian quy định tại điểm b Mục 1.2 Khoản 1 Điều này, VSD sẽ xử lý các giao dịch bán trên hệ thống của SGDCK nhưng chưa đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu để bán như trường hợp bán thiếu chứng khoán quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
Điều 20. Thanh toán bù trừ giao dịch chứng chỉ quỹ ETF niêm yết trên SGDCK
1. Việc thanh toán chứng chỉ quỹ ETF giao dịch tại SGDCK dược thực hiện theo kết quả bù trừ đa phương với ngày thanh toán là ngày làm việc thứ hai sau ngày giao dịch (T+2) và theo nguyên tắc chuyển giao chứng chỉ quỹ ETF đồng thời với thanh toán tiền (DVP).
2. Trình tự, thủ tục việc đối chiếu, xác nhận kết quả giao dịch, sửa lỗi sau giao dịch, hủy thanh toán giao dịch, cơ chế hỗ trợ thanh toán, quy trình thanh toán giao dịch chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như trình tự, thủ tục đối với chứng chỉ quỹ niêm yết theo các quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
Điều 21. Thực hiện quyền của người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF
Trình tự, thủ tục thực hiện quyền của người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như trình tự, thủ tục đối với chứng khoán đăng ký theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do VSD ban hành.
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng Quản trị và được UBCKNN chấp thuận.
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
GIỮA VSD VÀ [CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ]
Số: .....................
- Căn cứ Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26/11/2019;
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chứng khoán;
- Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
- Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 99/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ;
- Căn cứ Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27/12/2018 quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
- Căn cứ vào nhu cầu của Công ty quản lý quỹ và khả năng của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm , tại Trụ sở Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, 112 Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, chúng tôi gồm:
Bên cung cấp dịch vụ: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (Sau đây gọi tắt là VSD)
Địa chỉ: 112 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 024 39747123 Fax: 024 39747120
Quyết định thành lập: Số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính Phủ
Người đại diện: ......
Chức vụ: ........
Bên sử dụng dịch vụ : Công ty quản lý quỹ .......
(Sau đây gọi tắt là CTQLQ)
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Giấy phép thành lập:
Mã số thuế:
Người đại diện:
Chức vụ:
Hai bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) cho quỹ hoán đổi danh mục do CTQLQ thành lập được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1. Tên Quỹ ETF VSD sẽ cung cấp dịch vụ ĐLCN
Quỹ ETF.... (Sau đây gọi tắt là “Quỹ”)
Điều 2. Nội dung thỏa thuận
Trong thời gian chứng chỉ quỹ ETF đăng ký tập trung tại VSD, CTQLQ đồng ý ủy quyền cho VSD được thay mặt CTQLQ thực hiện các công việc liên quan đến các dịch vụ đối với Quỹ ...ETF do CTQLQ thành lập với nội dung như sau:
1. Các dịch vụ liên quan đến việc góp vốn lập quỹ lần đầu
a. Kiểm tra số lượng chứng khoán cơ cấu thực hiện góp vốn của nhà đầu tư, AP để xác nhận việc nhà đầu tư, AP có đủ chứng khoán cơ cấu góp vốn;
b. Phong tỏa số lượng chứng khoán cơ cấu để góp vốn của nhà đầu tư và AP;
c. Cung cấp cho CTQLQ các tài liệu cần thiết để CTQLQ đưa vào hồ sơ đăng ký lập quỹ gửi UBCKNN;
d. Tổ chức việc tiếp nhận, tổng hợp, xử lý các giao dịch đăng ký góp vốn của nhà đầu tư, AP và thực hiện các công việc có liên quan theo trình tự, thủ tục của VSD và dược quy định chi tiết tại Phụ lục đính kèm Hợp đồng này;
e. Các công việc khác có liên quan trong quá trình góp vốn lập quỹ ETF lần đầu theo thỏa thuận giữa CTQLQ và VSD.
2. Các dịch vụ liên quan đến đăng ký, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ ETF
2.1. Quản lý thông tin chứng chỉ quỹ ETF đăng ký, cụ thể:
a. Quản lý thông tin về người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF đăng ký
b. Quản lý thông tin về số lượng chứng chỉ quỹ ETF, loại chứng chỉ quỹ ETF đăng ký
c. Quản lý việc xác nhận và thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ ETF
2.2. Xác nhận thông tin sở hữu chứng chỉ quỹ ETF của nhà đầu tư để thực hiện lưu ký căn cứ theo danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF CTQLQ đã đăng ký với VSD khi thực hiện đăng ký
2.3. Thực hiện các quyền cho người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF được nêu tại Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ ETF do VSD ban hành, bao gồm các nội dung sau:
a. Thông báo trên trang thông tin điện tử của VSD và các thành viên của VSD thông tin về ngày đăng ký cuối cùng và các nội dung thực hiện quyền liên quan theo đúng nội dung CTQLQ gửi.
b. Tập hợp danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF được hưởng quyền theo ngày đăng ký cuối cùng, tính toán và phân bổ quyền cho người sở hữu theo đúng tỷ lệ của CTQLQ thông báo.
c. Gửi cho CTQLQ danh sách tổng hợp người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF thực hiện quyền (bao gồm thông tin về người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF lưu ký và người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF chưa lưu ký)
d. Phân bổ tiền cho người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF lưu ký trong trường hợp CTQLQ trả lợi tức bằng tiền; phân bổ chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm cho người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF lưu ký trong trường hợp CTQLQ phát hành thêm để thực hiện trả lợi tức bằng chứng chỉ quỹ ETF.
2.4. Các dịch vụ khác liên quan đến đăng ký, thực hiện quyền theo thống nhất của VSD và CTQLQ
3. Các dịch vụ liên quan đến giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF
3.1. Kiểm tra số lượng chứng khoán thực hiện giao dịch hoán đổi của nhà đầu tư, AP để xác nhận việc nhà đầu tư, AP có đủ danh mục chứng khoán cơ cấu hoặc số lô chứng chỉ quỹ theo quy định để thực hiện giao dịch hoán đổi;
3.2. Thực hiện chuyển quyền sở hữu danh mục chứng khoán cơ cấu từ nhà đầu tư, AP sang cho Quỹ hoặc ngược lại theo kết quả giao dịch hoán đổi;
3.3. Thông báo cho CTQLQ các trường hợp nhà đầu tư, AP khi nhận lại chứng khoán cơ cấu thì tỷ lệ nắm giữ sẽ vượt quá tỷ lệ quy định bao gồm: Trường hợp vượt quá tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài; trường hợp vượt quá 25% số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức phát hành nhưng chưa thực hiện các thủ tục chào mua công khai theo quy định; trường hợp sở hữu chính cổ phiếu mà mình phát hành nhưng chưa thực hiện công bố thông tin giao dịch cổ phiếu quỹ theo quy định; trường hợp AP bị hạn chế đầu tư mà CTQLQ đã thông báo trước cho VSD.
3.4. Thông báo cho SGDCK liên quan về số lượng chứng chỉ quỹ dược CTQLQ phát hành hoặc mua lại;
3.5. Các dịch vụ khác liên quan đến giao dịch hoán đổi theo sự thống nhất giữa VSD và CTQLQ vào từng thời điểm
4. Các dịch vụ liên quan đến dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho Quỹ ETF (trường hợp CTQLQ ủy quyền cho VSD thực hiện dịch vụ đại lý chuyển nhượng)
4.1. CTQLQ ủy quyền cho VSD được thay mặt CTQLQ thực hiện toàn bộ những công việc liên quan tới dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho Quỹ với các nội dung cụ thể sau:
a. Ghi nhận, kiểm tra, tổng hợp và xử lý các lệnh giao dịch hoán đổi (bao gồm lệnh mua và lệnh bán) của nhà đầu tư, AP khi thực hiện giao dịch hoán đổi. Lập sổ lệnh lưu trữ đầy đủ thông tin về các lệnh giao dịch chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư
b. Xác định số lượng chứng chỉ quỹ mà nhà đầu tư, AP được nhận trong trường hợp nhà đầu tư đặt mua chứng chỉ quỹ ETF hoặc số chứng khoán cơ cấu nhà đầu tư/AP được nhận trong trường hợp nhà đầu tư/AP đặt bán chứng chỉ quỹ ETF.
c. Lập và quản lý sổ đăng ký nhà đầu tư sở hữu chứng chỉ quỹ ETF, ghi nhận thông tin về người sở hữu chứng chỉ quỹ
d. Cập nhật, xác nhận thông tin về sở hữu của nhà đầu tư trên sổ đăng ký nhà đầu tư do thực hiện lệnh mua, bán, do nhận phân bổ lợi tức bằng chứng chỉ quỹ, chuyển quyền sở hữu do thừa kế, tặng cho...
e. Thực hiện các công việc có liên quan khác theo thỏa thuận đã thống nhất giữa VSD và CTQLQ vào từng thời điểm.
4.2. CTQLQ và VSD thống nhất thực hiện các nội dung công việc quy định tại Khoản 4.1 Điều 2 như sau:
a. Việc giao dịch góp vốn thành lập quỹ được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng này
b. Việc giao dịch hoán đổi định kỳ được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định chi tiết tại Phụ lục 03 đính kèm Hợp đồng này.
c. Việc kết nối, sử dụng phần mềm hệ thống ETF qua cổng giao tiếp điện tử của VSD được thực hiện theo quy định chi tiết tại Phụ lục 04 đính kèm Hợp đồng này.
d. Việc thông báo thay đổi về thành viên lập quỹ, đại lý phân phối, ngân hàng giám sát, và cấu trúc các loại phí quy định chi tiết tại Phụ lục 02 đính kèm Hợp đồng này.
e. Việc phân quyền các chức năng và báo cáo cho Quỹ quy định chi tiết tại Phụ lục 06.
4.3. VSD sẽ thiết lập cho CTQLQ một cổng giao tiếp điện tử kết nối vào hệ thống phần mềm ETF của VSD để nhận các báo cáo từ VSD và thực hiện các giao dịch chức năng.
4.4. VSD sẽ thực hiện phân quyền sử dụng các chức năng và báo cáo trên hệ thống quỹ hoán đổi danh mục của VSD cho các cán bộ của CTQLQ, AP và NHGS của Quy quy định chi tiết tại Phụ lục 05 đính kèm Hợp đồng này.
Nội dung chi tiết các Phụ lục đính kèm Hợp đồng sẽ được VSD thống nhất với từng Quỹ.
4.5 CTQLQ đồng ý ủy quyền cho VSD thay mặt CTQLQ thực hiện việc phát hành, thu hồi chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư căn cứ vào các Báo cáo tổng hợp kết quả giao dịch hoán đổi do VSD lập và gửi cho CTQLQ (trong trường hợp giao dịch) và văn bản thông báo về việc chuyển quyền sở hữu gửi cho Thành viên của VSD (trong trường hợp chuyển quyền sở hữu) hoặc trong các trường hợp khác phát sinh có liên quan đến việc phát hành, thu hồi chứng chỉ quỹ ETF.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của VSD
1. Cung cấp các dịch vụ nêu tại Điều 2 Hợp đồng này cho CTQLQ đúng theo thỏa thuận của Hợp đồng này, quy chế của VSD và quy định của pháp luật liên quan.
2. Thay mặt CTQLQ chịu trách nhiệm thực hiện các công việc liên quan được nêu tại Điều 2 nêu trên kịp thời, phù hợp, chính xác theo đúng quy định pháp luật và trình tự, thời gian quy định tại Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ ETF do VSD ban hành và các thỏa thuận của Hợp đồng đã được VSD và CTQLQ thống nhất;
3. Bảo đảm cung cấp chính xác trung thực, đầy đủ và hợp lệ danh sách và số lượng chứng khoán cơ cấu thực hiện góp vốn của nhà đầu tư, AP để xác nhận việc nhà đầu tư, AP có đủ chứng khoán cơ cấu góp vốn. Đồng thời, đảm bảo thực hiện quyền kịp thời và chính xác và theo đúng nội dung thông báo của CTQLQ và trình tự, thời gian quy định tại Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ ETF do VSD ban hành;
4. Có quyền từ chối cung cấp dịch vụ nếu yêu cầu của CTQLQ không phù hợp với quy định pháp luật hiện hành liên quan.
5. Thông báo và hướng dẫn cho CTQLQ các quy định pháp luật và quy trình liên quan đến hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ ETF.
6. Bảo mật và cung cấp thông tin về sở hữu chứng chỉ quỹ ETF của người sở hữu cho CTQLQ theo quy định của pháp luật.
7. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh (nếu có) do lỗi của VSD gây ra cho CTQLQ, người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF và các đối tượng khác có liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ theo Hợp đồng này (trừ trường hợp do những nguyên nhân bất khả kháng dược pháp luật thừa nhận).
8. Không phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại của người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF và các đối tượng khác có liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ do CTQLQ cung cấp thông tin đăng ký, thực hiện quyền không trung thực, đầy đủ, chính xác hoặc do lỗi của các bên liên quan.
9. Được thu tiền giá dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính và tiền cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa hai bên (nếu có)
Trường hợp CTQLQ ủy quyền cho VSD thực hiện dịch vụ đại lý chuyển nhượng
10. Xây dựng hệ thống quản lý đảm bảo cung cấp được các dịch vụ đại lý chuyển nhượng quỹ ETF và cho phép các bên liên quan như CTQLQ, NHGS, ĐLPP, AP có thể kết nối và truy cập vào hệ thống để thực hiện những nội dung dịch vụ đại lý chuyển nhượng đã được Hai bên thống nhất;
11. Liên hệ với NHGS, AP, ĐLPP được CTQLQ chỉ định để phối hợp thực hiện nội dung công việc có liên quan đến dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho quỹ ETF quy định tại Khoản 3 Điều 2 Hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của CTQLQ
1. Tuân thủ đúng các quy định tại Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do VSD ban hành và quy định pháp luật liên quan.
2. Chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác, trung thực, đầy đủ và hợp lệ đối với các thông tin đăng ký và thực hiện quyền cung cấp cho VSD.
3. Thông báo bằng văn bản cho VSD mọi điều chỉnh, thay đổi trên danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF đăng ký với VSD.
4. Đồng ý ủy quyền cho VSD được thay mặt CTQLQ thực hiện các công việc liên quan được nêu tại Điều 2 Hợp đồng này.
5. Cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời chính xác theo đúng địa điểm quy định tại Điều 5 Hợp đồng này và theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ ETF do VSD ban hành hoặc khi VSD có yêu cầu bằng văn bản để thực hiện quản lý giao dịch hoán đổi, đăng ký, thực hiện quyền;
6. Thông báo cho VSD thông tin về các tổ chức được chỉ định làm NHGS, ĐLPP, AP và các trường hợp thay đổi (nếu có)
7. Thực hiện phát hành Giấy chứng nhận sở hữu chứng chỉ quỹ ETF và trả cho người sở hữu theo văn bản thông báo của VSD trong trường hợp có người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF đề nghị rút lưu ký trường hợp có phát hành Giấy chứng nhận sở hữu cho người sở hữu chứng chỉ quỹ chưa lưu ký.
8. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh (nếu có) do lỗi của CTQLQ gây ra cho VSD, người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF và các đối tượng khác có liên quan (trừ trường hợp do nguyên nhân bất khả kháng quy định tại Điều 10 Hợp đồng này) như cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, thực hiện quyền không trung thực, không đầy đủ, không chính xác hoặc cung cấp sai, không tuân thủ đúng quy định về giao dịch hoán đổi, đăng ký, thực hiện quyền do VSD ban hành.
9. Nộp tiền cung cấp dịch vụ đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này.
10. Cung cấp cho VSD thông tin những người có thẩm quyền của NHGS, ĐLPP, AP trong hoạt động phối hợp, trao đổi với VSD và yêu cầu NHGS, ĐLPP, AP thực hiện các dịch vụ được chỉ định theo trình tự thủ tục đã được CTQLQ và VSD thống nhất tại các Phụ lục có liên quan đính kèm Hợp đồng này.
11. Đảm bảo rằng NHGS sẽ cung cấp cho
VSD và ĐLPP, AP các công cụ, thẩm quyền cần thiết để có thể kiểm tra thông tin
về số tiền đặt mua của nhà đầu tư trên tài
khoản phong tỏa của Quỹ trong trường hợp cần kiểm tra việc nộp tiền vào tài khoản
phong tỏa của Quỹ từ nhà đầu tư.
12. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho NHGS cung cấp thông tin về giá trị tài sản ròng của Quỹ (NAV), NAV/lô chứng chỉ quỹ hoặc NAV/chứng chỉ quỹ.
13. Trường hợp thay đổi NHGS, ĐLPP, AP, CTQLQ phải yêu cầu các tổ chức được thay đổi này thực hiện các dịch vụ được chỉ định theo trình tự thủ tục đã được CTQLQ và VSD thống nhất tại các Phụ lục có liên quan đính kèm Hợp đồng này.
14. Có trách nhiệm thông báo và yêu cầu NHGS sử dụng thông tin trên các báo cáo đúng mục đích.
Điều 5. Các thông báo
Bất kỳ thông báo hoặc thông tin khác có liên quan đến Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và chuyển giao cho Bên nhận thông tin (qua các hình thức văn thư, email, fax...) theo địa chỉ được đề cập dưới đây hoặc bất kỳ địa chỉ nào đã được thông báo cho Bên kia bằng văn bản tại mọi thời điểm:
1. Đến VSD
- Họ tên: - Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: - Email:
2. Đến CTQLQ
- Họ tên:
- Địa chỉ: - Chức vụ:
- Điện thoại: Fax: - Email:
Điều 6. Tiền cung cấp dịch vụ
1. CTQLQ đồng ý trả cho VSD các khoản giá dịch vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính như sau:
1.1. Các loại giá dịch vụ theo quy định bao gồm:
- Giá dịch vụ đăng ký chứng chỉ quỹ ETF lần đầu;
- Giá dịch vụ đăng ký chứng chỉ quỹ ETF bổ sung; và
- Giá dịch vụ thực hiện quyền
1.2. Mức giá dịch vụ, cách tính giá dịch vụ đối với từng loại giá dịch vụ trên được thực hiện theo văn bản quy định hiện hành của Bộ Tài chính và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.3. Thời gian thanh toán
Thời gian CTQLQ thanh toán giá dịch vụ đăng ký và đăng ký bổ sung chứng chỉ quỹ ETF và giá dịch vụ thực hiện quyền cho VSD dược thực hiện theo thời gian quy định tại văn bản pháp luật hiện hành của Bộ Tài chính và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. CTQLQ đồng ý trả cho VSD tiền cung cấp dịch vụ ĐLCN theo quy định tại Phụ lục 06 Hợp đồng này và thỏa thuận bằng văn bản khác được ký kết giữa hai bên (nếu có) (trường hợp CTQLQ ủy quyền cho VSD làm đại lý chuyển nhượng)
2.1 Thời gian bắt đầu tính tiền cung cấp dịch vụ ĐLCN là từ ngày giao dịch hoán đổi đầu tiên của Quỹ tại VSD.
2.2 Tiền cung cấp dịch vụ ĐLCN được CTQLQ trả cho VSD theo quý.
2.3 CTQLQ đồng ý thanh toán thuế giá trị gia tăng liên quan đến dịch vụ do VSD cung cấp theo Hợp đồng này.
3. Chậm nhất vào ngày 10 của tháng đầu tiên quý tiếp theo, VSD sẽ gửi văn bản thông báo cho CTQLQ các thông tin cụ thể về việc thu tiền cung cấp dịch vụ ĐTCN trong đó nêu rõ số tiền cung cấp dịch vụ, số thuế phải nộp, nội dung thu, thời gian nộp. Ngay sau khi gửi công văn thông báo thu tiền dịch vụ, VSD cũng sẽ thực hiện phát hành hóa đơn điện tử theo nội dung sau:
Tên đơn vị: Quỹ ETF ...
Địa chỉ: ....
Địa chỉ email đăng ký nhận thông tin hóa đơn điện tử:....
Trường hợp CTQLQ có sự thay đổi về nội dung thông tin cần ghi trên hóa đơn điện tử (ví dụ như Tên đơn vị, địa chỉ, mã số thuế...), hay email đăng ký tiếp nhận thông tin hóa đơn điện tử, CTQLQ phải có văn bản thông báo nội dung thay đổi cho VSD để VSD có căn cứ cập nhật.
4. Chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu tiên quý tiếp theo, CTQLQ sẽ thanh toán tiền cung cấp dịch vụ cho VSD. Trường hợp ngày thanh toán không phải ngày làm việc thì thời hạn thanh toán chậm nhất được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.:
CTQLQ thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản số tiền cung cấp dịch vụ vào tài khoản số 122.10.00.0195861 của VSD mở tại Chi nhánh Hà Thành - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tên tài khoản: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt nam. CTQLQ sẽ chịu các chi phí/giá dịch vụ liên quan đến việc chuyển tiền tại Ngân hàng (nếu có)
5. Trong trường hợp CTQLQ không thanh toán cho VSD tiền cung cấp dịch vụ theo quy định tại Hợp đồng này đúng hạn thanh toán, CTQLQ đồng ý thanh toán lãi phát sinh trên bất kỳ khoản tiền nào chưa thanh toán và còn nợ VSD, được tính trên cơ sở từng ngày kể từ ngày liền sau ngày mà các khoản tiền đến hạn không được thanh toán cho đến ngày thanh toán trên thực tế với mức lãi suất bằng lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm chậm trả cộng với 2% mỗi năm.
Điều 7. Chuyển giao
Không bên nào được chuyển giao hoặc chuyển nhượng tất cả hoặc bất kỳ quyền và nghĩa vụ của bên đó theo Hợp đồng này cho bên thứ ba mà không thông báo trước bằng văn bản và được sự đồng ý của bên kia.
Điều 8. Bảo mật
Hai bên đồng ý đảm bảo các điều khoản của Hợp đồng này là bảo mật tuyệt đối trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng và thời gian hai (2) năm sau khi chấm dứt Hợp đồng, những vấn đề, thông tin trong Hợp đồng này sẽ không được tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia, ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật, Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, hoặc những trường hợp cần thiết để có được giấy phép, chấp thuận và phê duyệt khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 9. Trách nhiệm và bồi hoàn
1. CTQLQ công nhận rằng, dù có các quy định khác trong Hợp đồng này nhưng:
a. VSD không kiểm soát và chịu trách nhiệm đối với việc tuân thủ của CTQLQ đối với các quy định, quy trình hoặc quy chuẩn đạo đức nội bộ;
b. VSD không kiểm soát hoặc chịu trách nhiệm đối với việc tuân thủ của CTQLQ đối với các quy định áp dụng cho hoạt động tiếp thị và cháo bán ra công chúng về CCQ và các loại hình NĐT;
c. CTQLQ và ĐLPP, AP do CTQLQ chỉ định sẽ chịu trách nhiệm tiến hành xác minh và các thủ tục liên quan tới phòng chống; rửa tiền/nhận biết khách hàng (AML/KYC) đối với NĐT.
d. VSD không chịu trách nhiệm pháp lý đối với các tổn thất và thiệt hại xảy ra cho NDT hoặc các trách nhiệm khác do:
(i) Sự không chính xác, sai sót hoặc trì hoãn cung cấp thông tin định giá giá trị tài sản ròng (NAV) của CTQLQ, NHGS hoặc đơn vị, tổ chức hay cá nhân nào khác liên quan đến hoặc được chỉ định bởi CTQLQ.
(ii) CTQLQ không tuân thủ theo các tiêu chí đầu tư, chính sách đầu tư, hướng dẫn hoạt động áp dụng đối với Quỹ, theo từng trường hợp hoặc CTQLQ vi phạm các quy định của pháp luật, các quy định tại Hợp đồng này cũng như các hướng dẫn, quy tắc phát sinh từ dịch vụ ĐLCN đã được VSD thông báo và cung cấp.
2. Đối với các dịch vụ quy định tại Hợp đồng này, CTQLQ cam kết và xác nhận rằng những dịch vụ mà VSD thực hiện là tuân theo yêu cầu của CTQLQ và VSD cam kết thực hiện các dịch vụ theo Hợp đồng này một cách hợp lý hoặc theo thẩm quyền phù hợp của VSD được quy định trong Hợp đồng này và phù hợp với các quy định pháp luật liên quan. CTQLQ cũng cam kết tại mọi thời điểm, đảm bảo cho VSD không phải có trách nhiệm đối với các hoạt động kiện tụng, yêu cầu chi phí, phí tổn và bất cứ sự kiện nào phát sinh liên quan đến việc thực hiện thẩm quyền nêu trên của VSD trừ khi những hành động, tố tụng, kiện tụng, chi phí này phát sinh do sự gian lận, bất cẩn, sai sót, cố ý hoặc không trung thực của VSD trong việc thực hiện các quy định tại Hợp đồng này và các quy định pháp luật liên quan.
5. Các nghĩa vụ bồi hoàn theo khoản 7 Điều 3 và khoản 8 Điều 4 Hợp đồng 9 này sẽ tiếp tục có hiệu lực sau khi Hợp đồng này bị hủy bỏ hoặc chấm dứt hiệu lực.
Điều 10. Bất khả kháng
1. Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với sự chậm trễ hoặc lỗi khi thực hiện các nghĩa vụ của bên đó theo Hợp đồng này mà sự chậm trễ và lỗi đó được gây ra bởi bất kỳ sự kiện nào ngoài tầm kiểm soát hợp lý của bên đó, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các sự kiện sau đây (“Sự kiện bất khả kháng”):
a. Thiên tai (như là, nhưng không giới hạn, cháy, nổ, động đất, hạn hán, sóng thần và lũ lụt);
b. Chiến tranh, hành vi thù địch (cho dù có tuyên bố chiến tranh hay không), xâm lược, hành động của các thế lực thù địch nước ngoài, động viên, lệnh hoặc cấm vận;
c. Nổi loạn, cách mạng, khởi nghĩa, thế lực quân đội hoặc lật đổ hoặc nội chiến;
d. Nhiễm phóng xạ từ bất kỳ nguồn nhiên liệu hạt nhân nào hoặc từ chất thải hạt nhân do cháy nhiên liệu hạt nhân, vụ nổ chất phóng xạ hoặc các chất nguy hiểm khác từ vụ nổ các hợp chất hạt nhân hoặc các thành phần hạt nhân của những hợp chất đó;
e. Bạo động, đình công, lãn công, đóng cửa nhà máy hoặc nổi loạn;
f. Hành động hoặc đe dọa khủng bố; hoặc
g. Đạo luật, lệnh, quyết định hoặc cưỡng chế của cơ quan nhà nước; bất kỳ sự thay đổi, điều chỉnh hoặc sửa đổi nào của pháp luật; hoặc khủng hoảng tài chính mà có ảnh hưởng nghiêm trọng đến thị trường tài chính của Việt Nam.
2. Trong trường hợp xảy ra Sự kiện bất khả kháng, bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ (“Bên bị ảnh hưởng”) phải thông báo bằng văn bản cho bên kia về Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng sẽ được miễn trách nhiệm đối với các nghĩa vụ của Bên bị ảnh hưởng theo Hợp đồng này, trong phạm vi Sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ của Bên bị ảnh hưởng với điều kiện là Bên bị ảnh hưởng phải thông báo kịp thời cho bên kia, trong đó mô tả rõ Sự kiện bất khả kháng, các ảnh hưởng của nó đối với việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này của Bên bị ảnh hưởng và đề xuất biện pháp khắc phục. Đồng thời, Bên bị ảnh hưởng phải sử dụng mọi nỗ lực hợp lý để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng và phải thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này ngay khi Sự kiện bất khả kháng chấm dứt. Tất các các nghĩa vụ khác của các bên theo Hợp đồng này không bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 11. Cung cấp tài liệu
1. Khi Hợp đồng này được ký kết, CTQLQ sẽ cung cấp cho VSD các tài liệu về quỹ theo hướng dẫn hoặc đề nghị của VSD để có thể thực hiện được các dịch vụ của VSD theo quy định của Hợp đồng này.
2. CTQLQ có quyền tiếp cận và đề nghị VSD cung cấp hồ sơ, sổ sách và các tài liệu có liên quan đến dịch vụ do VSD cung cấp cho CTQLQ theo quy định của Hợp đồng này.
Điều 12. Thực hiện hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Hợp đồng này được điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam.
Mọi tranh chấp, bất đồng ý kiến phát sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, Hai bên sẽ giải quyết bằng thỏa thuận trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn nhau. Trường hợp không tự thoả thuận được, các bên có quyền yêu cầu tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Quyết định có hiệu lực của Tòa án sẽ là quyết định cuối cùng ràng buộc trách nhiệm pháp lý và có giá trị thi hành đối với Hai bên và Bên thua sẽ chịu toàn bộ án phí.
Điều 13. Hiệu lực Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chỉ chấm dứt theo quy định tại Điều 15 Hợp đồng này.
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Trong quá trình thực hiện, hai Bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng này. Mọi sự sửa đổi, bổ sung phải được lập thành văn bản có đủ chữ ký của hai bên mới có giá trị thực hiện và được coi là một phần không tách rời hợp đồng này.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này có thể chấm dứt theo yêu cầu của một trong hai bên. Bên yêu cầu chấm dứt Hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia ít nhất sáu (06) tháng trước ngày yêu cầu chấm dứt.
2. Ngoài ra, một bên có thể đơn phương chấm dứt Hợp đồng này ngay lập tức bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia nếu bất kỳ trường hợp nào sau đây xảy ra:
(i) Một bên đã vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm liên tục các điều khoản của 1 Hợp đồng này và không có hành động khắc phục đối với vi phạm cụ thể mà có thể khắc phục được trong vòng 30 ngày kể từ ngày mà bên không vi phạm gửi thông báo cho bên đã vi phạm ghi rõ những vi phạm phải được khắc phục; hoặc
(ii) Khi Quỹ bị giải thể;
(iii) Một bên xảy ra sự kiện bị thu hồi giấy phép hoạt động, bị rơi vào tình trạng sáp nhập, chia, tách, giải thể hoặc phá sản; hoặc
(iv) Quỹ không được phép chào bán/phát hành chứng chỉ quỹ ETF lần đầu (IPO) không thành công hoặc CTQLQ không hoàn tất các thủ tục thanh lý quỹ.
3. Mỗi bên sẽ thông báo ngay lập tức cho bên kia biết rằng bên đó bị hoặc có thể bị thu hồi giấy phép hoạt động, rơi vào tình trạng sáp nhập, chia, tách, giải thể hoặc phá sản.
4. Bất kỳ việc chấm dứt nào sẽ không ảnh hưởng đến việc hoàn thành các giao dịch được thực hiện nhưng chưa được hoàn thành trước khi chấm dứt và các quyền hoặc nghĩa vụ đang tồn tại vào ngày chấm dứt hoặc các trách nhiệm và nghĩa vụ tiếp tục có hiệu lực sau khi chấm dứt theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Hợp đồng này.
5. Trong trường hợp CTQLQ chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 nêu trên, VSD sẽ tuân thủ các yêu cầu, chỉ thị hợp lý của CTQLQ để thực hiện việc bàn giao và chuyển giao tất cả các dịch vụ đang được VSD thực hiện theo Hợp đồng này sang cho CTQLQ (hoặc bên thứ 3 cung cấp dịch vụ do CTQLQ chỉ định). Tất cả các chi phí và phí tổn mà VSD đã gánh chịu liên quan đến việc bàn giao và chuyển giao đó sẽ được CTQLQ thanh toán. Trong trường hợp VSD là bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 nêu trên, VSD sẽ tự chịu tất cả các chi phí và phí tổn để thực hiện việc bàn giao và chuyển giao tất cả các dịch vụ đang được VSD thực hiện sang cho CTQLQ (hoặc bên thứ 3 do CTQLQ chỉ định).
6. Trong trường hợp CTQLQ không đưa ra các yêu cầu, chỉ thị chuyển giao đến VSD đúng hạn khi chấm dứt Hợp đồng, VSD sẽ tiếp tục thực hiện các chức năng của ĐLCN và CTQLQ phải chịu toàn bộ các rủi ro cũng như chi phí và/hoặc giá dịch vụ phát sinh có liên quan..
Điều 16. Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký, bao gồm ... trang,.... điều và được lập thành ... bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
Hà Nội, ngày ........ tháng ........ năm ...........
Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán
|
Công ty Quản lý Quỹ
|
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
TT |
Nội dung |
Trang |
1 |
Trình tự, thủ tục về phát hành chứng chỉ quỹ lần đầu |
|
2 |
Trình tự, thủ tục về thông báo thông tin quỹ, thành viên lập quỹ, đại lý phân phối, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát và cấu trúc các loại giá dịch vụ |
|
3 |
Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch hoán đổi định kỳ |
|
4 |
Quy định về việc kết nối, sử dụng phần mềm hệ thống ETF qua công giao tiếp điện tử của VSD |
|
5 |
Danh sách phân quyền sử dụng các chức năng và báo cáo |
|
6 |
Tiền cung cấp dịch vụ ĐLCN |
|
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ Số: V/v |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên CTQLQ:
Giấy phép thành lập số... do UBCK cấp ngày.../.../ (và số thay đổi giấy phép nếu có)
Tên giao dịch/Tên viết tắt:
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Để phục vụ cho việc đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF lần đầu ra công chúng để lập Quỹ ETF [Tên Quỹ ETF], Chúng tôi đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thực hiện việc ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ bao gồm các nội dung liên quan đến hoạt động Dự thảo hợp đồng xin gửi cho chúng tôi theo địa chỉ: và địa chỉ email: trước ngày: ....
Trân trọng.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
|
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......................... |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký chào bán CCQ ETF số.... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp ngày và Hợp đồng cung cấp dịch vụ....
Chúng tôi thông báo tới Quý Trung tâm về các nội dung liên quan đến đợt chào bán như sau:
1. Tổ chức phát hành:
Tên Công ty quản lý Quỹ:
Tên viết tắt:
Tên giao dịch/ Tên tiếng Anh:
Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán:
2. Chứng chỉ quỹ chào bán:
- Tên quỹ ETF (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh):
- Chỉ số tham chiếu:
- Sàn dự kiến niêm yết:
- Mã Quỹ ETF dự kiến:
- Đơn vị tính lô ETF: 1 lô chứng chỉ quỹ ETF = ............ chứng chỉ quỹ ETF
- Số lượng lô chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán:
- Số lượng lô chứng chỉ quỹ chào bán tối thiểu (nếu có):
- Số lượng lô chứng chỉ quỹ đăng ký mua tối thiểu (nếu có):
- Danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi dự kiến:
3. Thời gian thực hiện đăng ký góp vốn: từ ngày.../…../….. tới ngày …../…../…..
4. Thời hạn thực hiện góp vốn: từ ngày ...../…./….. tới ngày …./..../….
5. Thông tin vô các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan:
a. Ngân hàng giám sát: (Tên/mã thành viên lưu ký, số đăng ký sở hữu, ngày cấp)
b. Thông tin về thành viên lập quỹ, đại lý phân phối:
- Thành viên lập quỹ: (Tên, mã thành viên VSD, số đăng ký sở hữu, ngày cấp, số tài khoản lưu ký, số tài khoản tiền mở tại ngân hàng giám sát)
- Đại lý phân phối: (Tên, mã thành viên VSD, số đăng ký sở hữu, ngày cấp, số tài khoản lưu ký, số tài khoản tiền mở tại ngân hàng giám sát)
Đề nghị Quý Trung tâm thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu của nhà đầu tư và thành viên lập quỹ đăng ký đặt mua chứng chỉ quỹ ... theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ gửi đính kèm.
Trân trọng.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
|
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… |
……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ vào Bản cáo bạch, Điều lệ quỹ và Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa CTQLQ và VSD, chúng tôi thông báo đến Quý Trung tâm thông tin về tần suất giao dịch và các ngày giao dịch hoán đổi cụ thể đối với chứng chỉ quỹ ETF như sau:
- Tên chứng chỉ quỹ:
- Mã chứng chỉ quỹ:
- Tần suất giao dịch trong tháng …: ….. lần/tháng
- Ngày giao dịch hoán đổi:
- Ngày giao dịch hoán đổi đầu tiên:
- Các mức giá dịch vụ giao dịch hoán đổi áp dụng:
Trân trọng.
|
Người đại diện
pháp luật |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………….. V/v thông báo điều chỉnh tần suất giao dịch, ngày giao dịch hoán đổi |
……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ vào Bản cáo bạch, Điều lệ quỹ và Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa CTQLQ và VSD, chúng tôi thông báo đến Quý Trung tâm việc điều chỉnh tần suất giao dịch đối với chứng chỉ quỹ ETF như sau:
- Tên chứng chỉ quỹ
- Mã chứng chỉ quỹ:
- Tần suất giao dịch đã thông báo ..: ….. lần/tháng
- Tần suất giao dịch điều chỉnh: ….. lần/tháng
- Ngày giao dịch hoán đổi đã thông báo:
- Ngày giao dịch hoán đổi điều chỉnh:
- Ngày hiệu lực thực hiện:
- Mức giá dịch vụ hoán đổi điều chỉnh (nếu có):
Trân trọng.
|
Người đại diện
pháp luật |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… |
……, ngày … tháng … năm … |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN LẬP QUỸ, NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN THÀNH LẬP QUỸ
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
CTQLQ thông báo đến Quý Trung tâm danh sách Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đăng ký góp vốn lập quỹ như sau:
Tên quỹ: |
Thời gian đăng ký góp vốn: |
Mã quỹ: |
Thời gian thực hiện góp vốn: |
|
Đơn vị tính lô ETF: 1 lô ETF=…….chứng chỉ quỹ ETF |
STT |
Họ tên |
Số ĐKSH* |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Quốc tịch |
Số Tài khoản |
Địa chỉ |
Số lô ETF đăng ký mua |
AP/ĐLPP1 |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
AP/ĐLPP2 |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Số ĐKSH: - Đối với cá nhân trong nước: số chứng minh nhân dân - Đối với tổ chức trong nước: số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy phép thành lập và ngày cấp - Đối với tổ chức là Thành viên của VSD: số Giấy chứng nhận thành viên do VSD cấp - Đối với cá nhân/tổ chức nước ngoài: Mã số giao dịch chứng khoán (trading code) - Các giấy tờ khác được VSD chấp thuận. |
Người đại diện
pháp luật |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… |
……, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO VỀ DANH MỤC, TỶ LỆ CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU GÓP VỐN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Công ty QLQ.... thông báo đến Quý Trung tâm danh mục chứng khoán cơ cấu chính thức để góp vốn lập quỹ ETF lần đầu như sau:
- Tên quỹ:
- Mã quỹ:
- Thời gian thực hiện đăng ký góp vốn
- Thời gian thực hiện góp vốn:
- Đơn vị tính lô ETF: 1 lô ETF=…….chứng chỉ quỹ ETF
Danh mục và tỷ lệ CKCC hoán đổi 1 lô ETF:
Stt |
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Tỷ lệ % trong danh mục |
I. Chứng khoán |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiền |
|||
|
|
|
|
- Chênh lệch giữa danh mục chứng khoán cơ cấu và lô ETF hoán đổi:
+ Giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu:
+ Giá trị lô chứng chỉ quỹ ETF:
+ Giá trị chênh lệch:
+ Phương án xử lý đối với nhà đầu tư góp vốn:
- Các trường hợp chứng khoán cơ cấu được góp vốn thay bằng tiền (nếu có)
Stt |
Mã chứng khoán |
Tiền thay thế tương ứng 1 cổ phiếu |
Đối tượng áp dụng |
Lý do |
|
|
|
|
|
-
|
Người đại diện
pháp luật |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHONG TỎA VÀ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU GÓP VỐN
(Áp dụng cho Nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư tổ chức)
Kính gửi: |
- Thành viên lập quỹ/Đại lý phân phối - Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam |
Tên Tôi/Chúng tôi là:
Số ĐKSH: Ngày cấp: Nơi cấp:
Quốc tịch:
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Căn cứ vào thông báo về việc chào bán Chứng chỉ quỹ ETF lần đầu để lập Quỹ ETF của Công ty quản lý quỹ, Tôi/Chúng tôi đã đăng ký đặt mua số lượng Chứng chỉ quỹ ETF như sau:
Stt |
Mã ETF |
Số lượng lô chứng chỉ quỹ ETF đặt mua |
|
|
|
Tôi/Chúng tôi đề nghị Quý Thành viên và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện phong tỏa số chứng khoán trên các tài khoản lưu ký của Tôi/Chúng tôi đã nêu tại Bảng kê chứng khoán cơ cấu góp vốn gửi đính kèm Giấy này theo đúng quy định để lập quỹ. Khi đợt phát hành thành công, đề nghị Quý Thành viên và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chủ động chuyển quyền sở hữu số chứng khoán cơ cấu góp vốn của tôi cho Quỹ ETF nêu trên và chuyển các chứng chỉ quỹ ETF mà chúng tôi đặt mua vào tài khoản lưu ký của tôi như sau:
- Họ tên nhà đầu tư
- Số ĐKSH: Ngày cấp:
- Số tài khoản lưu ký:
- Thành viên lưu ký nơi mở tài khoản
Tôi/Chúng tôi cam kết số chứng khoán cơ cấu dùng để góp vốn này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của chúng tôi, là loại tự do chuyển nhượng và không thuộc diện đang bị tranh chấp (văn bản xác nhận của Thành viên nơi tôi/Chúng tôi mở tài khoản đính kèm)
Tôi/Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về các đề nghị nêu trên của mình.
|
...., ngày
...tháng...năm.... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ danh mục)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU GÓP VỐN
(Đính kèm Giấy đề nghị phong tỏa và chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu góp vốn)
Stt |
Danh mục chứng khoán cơ cấu cần góp vốn tương ứng theo số lượng lô chứng chỉ quỹ ETF đặt mua |
Thông tin về số lượng chứng khoán và tài khoản sử dụng để góp vốn |
||
Mã CK |
Số lượng |
Thành viên |
||
1 |
Mã CK 1 |
500 |
300 |
001CXXXX |
2 |
Mã CK 2 |
1500 |
|
|
|
……… |
|
|
|
Các chứng khoán cơ cấu trong danh mục được góp thay thế bằng tiền (nếu có):
Stt |
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Tiền thay thế tương ứng 1 cổ phiếu |
Tổng giá trị tiền góp thay thế |
Lý do được góp thay thế bằng tiền |
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
Giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu góp vốn:
Tiền chênh lệch:
Số chứng khoán nêu trên được sử dụng để góp vốn thành lập Quỹ ETF [Tên Quỹ ETF] và được đề nghị phong tỏa trong thời gian thực hiện thủ tục phong tỏa góp vốn lập quỹ ETF cho đến khi có thông báo của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán giải tỏa hoặc chuyển quyền sở hữu số chứng khoán này. Tôi/Chúng tôi cam kết sử dụng danh mục chứng khoán được xác nhận phong tỏa này theo đúng mục đích nêu trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu sử dụng sai mục đích.
|
ngày ...tháng...năm.... Chủ tài khoản |
XÁC NHẬN CỦA THÀNH VIÊN LƯU KÝ
Chúng tôi xác nhận chủ tài khoản có số dư chứng khoán trên tài khoản và đã phong tỏa theo yêu cầu của chủ tài khoản.
|
……….ngày....tháng....năm.... Tổng Giám
đốc |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHONG TỎA VÀ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU GÓP VỐN
(Áp dụng cho Thành viên lập quỹ)
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên thành viên lập quỹ:
Số ĐKSH (theo tài khoản):
Ngày cấp: Nơi cấp:
Số tài khoản:
Căn cứ vào thông báo về việc chào bán Chứng chỉ quỹ ETF …….. (ghi mã CCQ) lần đầu để lập Quỹ ETF …………… (ghi tên Quỹ) của Công ty quản lý quỹ……………….
Tôi/Chúng tôi đã đăng ký đặt mua số lượng Chứng chỉ quỹ ETF như sau:
Stt |
Mã ETF |
Số lượng lô chứng chỉ quỹ ETF đặt mua |
|
|
|
Chúng tôi đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện phong tỏa danh mục chứng khoán cơ cấu trên tài khoản lưu ký nêu trên của Chúng tôi tương ứng với số lô ETF đăng ký mua như sau:
Stt |
Mã CKCC |
Số lượng |
1 |
Mã CK 1 |
5000 |
2 |
Mã CK 2 |
1000 |
3 |
Mã CK 3 |
……. |
4 |
Mã CK 4 |
|
• Các mã CKCC được góp thay bằng tiền:
Stt |
Mã CKCC được góp thay bằng tiền |
Số lượng |
Số tiền thay thế tương ứng 1 cổ phiếu |
Tổng giá trị tiền góp thay thế |
Lý do |
1 |
Mã CK 1 |
5000 |
|
|
|
2 |
Mã CK 2 |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
Khi đợt phát hành thành công, đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chủ động chuyển quyền sở hữu số chứng khoán cơ cấu đề nghị phong tỏa nêu trên cho Quỹ ETF………… và chuyển các chứng chỉ quỹ ETF mà chúng tôi đặt mua vào tài khoản lưu ký của tôi như sau:
- Họ tên
- Số ĐKSH: Ngày cấp:
- Số tài khoản lưu ký:
Tôi/Chúng tôi cam kết số chứng khoán cơ cấu dùng để góp vốn này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của chúng tôi, là loại tự do chuyển nhượng và không thuộc diện đang bị tranh chấp.
Tôi/Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về các đề nghị nêu trên của mình.
|
...., ngày
...tháng...năm.... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN XÁC NHẬN SỐ DƯ CHỨNG KHOÁN
(để thực hiện việc giao dịch hoán đổi)
Kính gửi: - Thành viên lưu ký
- Tên Tôi/Chúng tôi là:
- Số ĐKSH: Ngày cấp: Nơi cấp
- Quốc tịch:
- Địa chỉ liên hệ:
- Số điện thoại:
- Số tài khoản lưu ký:
Đề nghị Quý Thành viên xác nhận và phong tỏa số chứng khoán tự do chuyển nhượng trên tài khoản lưu ký nêu trên của Tôi/Chúng tôi theo danh mục sau:
Stt |
Mã CK |
Số lượng |
1 |
Mã CK 1 |
5000 |
2 |
Mã CK 2 |
1000 |
3 |
Mã CK 3 |
…….. |
.... |
|
|
- Mục đích đề nghị xác nhận: Phong tỏa để thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF như sau:
+ Mã CCQ:
+ Ngày giao dịch hoán đổi:
+ Ngày thanh toán:
- Thời gian phong tỏa: Từ ngày giao dịch hoán đổi đến hết ngày thanh toán. Tôi/Chúng tôi cam kết sử dụng văn bản xác nhận này cung cấp cho bên có liên quan theo đúng mục đích nêu trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu sử dụng sai mục đích.
|
…….., ngày ...tháng...năm.... CHỦ TÀI KHOẢN |
XÁC NHẬN CỦA THÀNH VIÊN LƯU KÝ
Chúng tôi xác nhận chủ tài khoản có đủ số dư chứng khoán như đã nêu trên tài khoản và đã phong tỏa theo yêu cầu của chủ tài khoản.
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
|
………ngày....tháng....năm…. Tổng Giám đốc |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
THÀNH VIÊN LẬP
QUỸ/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU ĐỀ NGHỊ PHONG TỎA ĐỂ GÓP VÓN LẬP QUỸ ETF
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Công ty/Ngân hàng thông báo đến Quý Trung tâm danh sách nhà đầu tư có chứng khoán cơ cấu bị phong tỏa do góp vốn thành lập quỹ ETF như sau:
Tên Quỹ: Thời gian thực hiện góp vốn: từ ngày…….đến ngày……..
Mã Quỹ:
Stt |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Số TKGD |
Số lô ETF đăng ký mua |
Danh mục CKCC cần phong tỏa theo lô ETF đăng ký mua |
Danh mục CKCC thực tế đề nghị phong tỏa |
Số lượng CKCC góp thay thế bằng tiền |
Số TK lưu ký nhận ETF phân bổ về3 |
||||
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Số lượng |
Thông tin TK phong tỏa |
|||||||||
Số sẵn có trên tài khoản |
Số đi vay1 |
Mã TVLK |
Số TK lưu ký2 |
|
||||||||
I |
Thành viên lập quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTCPCK… |
123456 |
001PXXXXXX |
2 |
ABC |
1000 |
500 |
|
|
001PXXX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
001PXXX |
|
|
|
|
|
|
|
XYZ |
1500 |
|
|
|
|
1500 |
|
II |
Nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
11111111 |
002CXXXAAA |
1 |
ABC |
500 |
500 |
|
|
003CXXX |
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
XYZ |
750 |
|
|
|
|
750 |
|
2 |
Trần Văn B |
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu gửi kèm: Bản sao hợp lệ hồ sơ góp vốn của nhà đầu tư
|
……, ngày …
tháng … năm … |
(1). Chỉ áp dụng đối với AP. Ghi rõ số lượng đã vay qua hệ thống SBL dùng để góp vốn
(2). Ghi số tài khoản lưu ký nơi có chứng khoán cơ cấu bị phong tỏa
(3). Ghi số tài khoản lưu ký nhà đầu tư đăng ký nhận phân bổ ETF phát hành
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
XÁC NHẬN PHONG TỎA CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU
Kính gửi: Thành viên lưu ký
Căn cứ vào thông báo về danh mục, tỷ lệ, số lượng chứng khoán cơ cấu góp vốn của CTQLQ ...và hồ sơ đề nghị phong tỏa chứng khoán cơ cấu để góp vốn lập quỹ ETF của nhà đầu tư, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thông báo đến Quý Công ty danh sách nhà đầu tư có chứng khoán cơ cấu bị phong tỏa do góp vốn thành lập Quỹ ETF như sau:
Stt |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Số tài khoản lưu ký |
Thông tin chứng khoán phong tỏa |
||
Mã chứng khoán |
Số lượng lấy trên tài khoản CK giao dịch |
Số lượng lấy trên tài khoản CK tạm giữ* |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do phong tỏa: Phong tỏa do góp vốn lập quỹ ETF (…….ghi mã quỹ)
Ngày hiệu lực phong tỏa:
|
|
……., ngày...
tháng... năm ... |
* Áp dụng đối với trường hợp AP vay chứng khoán qua hệ thống vay cho vay của VSD để góp vốn lập quỹ
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Công ty quản lý quỹ
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam gửi đến Quý Công ty bảng tổng hợp danh mục chứng khoán cơ cấu (và tiền)* góp vốn đang được phong tỏa chi tiết theo thành viên lập quỹ, đại lý phân phối của nhà đầu tư như sau:
Tên Quỹ:
Mã Quỹ:
Thời hạn góp vốn: từ ngày ....đến ngày…….
Stt |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Số TKGD |
Số lô ETF đăng ký mua |
Số lô ETF được phân bổ |
Danh mục CKCC cần phong tỏa theo lô ETF đăng ký mua |
Số lượng CKCC thực tế phong tỏa theo lô ETF được phân bổ |
Số lượng CKCC được góp thay thế bằng tiền |
Số tiền cần phong tỏa theo lô ETF đăng ký mua* |
Số tiền thực tế phong tỏa theo lô ETF được phân bổ* |
||
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Số lượng |
Số TK lưu ký1 |
|||||||||
I |
AP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
11111111 |
002CXXXAAA |
|
1 |
ABC |
500 |
500 |
003CXXXXXX |
|
15.000.000 |
14.000.000 |
|
Nguyễn Văn A |
11111111 |
002CXXXAAA |
|
|
XYZ |
750 |
|
|
750 |
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày … tháng … năm … |
____________________
1 Ghi số tài khoản lưu ký nơi có chứng khoán cơ cấu bị phong tỏa
* Thông tin về tiền phong tỏa chỉ áp dụng trong trường hợp VSD làm đại lý chuyển nhượng
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
XÁC NHẬN DANH MỤC CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU CỦA THÀNH VIÊN LẬP QUỸ, NHÀ ĐẦU TƯ
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Địa chỉ: ……………….
Điện thoại: …………….
Fax:……………………..
Chúng tôi xin cung cấp chi tiết danh mục chứng khoán cơ cấu của thành viên lập quỹ, nhà đầu tư tham gia góp vốn thành lập quỹ đang được phong tỏa tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán nhằm mục đích đưa vào quỹ……như sau:
1. Thông tin về quỹ
- Tên quỹ ETF (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh).
- Ngân hàng giám sát:
- Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán:
- Thời hạn hoạt động của quỹ (nếu có):
- Vốn điều lệ của quỹ:
2. Chi tiết danh mục chứng khoán cơ cấu
Stt |
Tên thành viên lập quỹ, nhà đầu tư |
Số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy thành lập và hoạt động (thành viên lập quỹ) |
Số CMTND/Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với nhà đầu tư) |
Danh mục chứng khoán cơ cấu |
|||||
Cổ phiếu niêm yết |
Trái phiếu |
Các loại chứng khoán khác |
|||||||
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Mã chứng khoán |
Số lượng |
||||
I |
Thành viên lập quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày … tháng … năm … |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
Mẫu 11/ETF
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Công ty quản lý quỹ
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thông báo tới Quý Công ty Danh sách thành viên lập quỹ/nhà đầu tư đăng ký góp vốn hợp lệ được phân bổ chứng chỉ quỹ ETF như sau:
- Tên Quỹ
- Mã Quỹ:
Stt |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Quốc tịch |
Địa chỉ |
Số lượng CCQ đặt mua |
Số lượng CCQ được phân bổ |
Loại chứng chỉ quỹ |
Số TK nhận phân bổ |
Ghi chú |
I. |
Thành viên lập quỹ |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Nhà đầu tư |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày... tháng... năm… |
* Thông tin về tiền góp vốn chỉ áp dụng trong trường hợp VSD làm đại lý chuyển nhượng
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm … |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN LẬP QUỸ, NHÀ ĐẦU TƯ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU GÓP VỐN CHO QUỸ ETF
Kính gửi: Công ty quản lý quỹ
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thông báo tới Quý Công ty Danh sách thành viên lập quỹ, nhà đầu tư sẽ chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu góp vốn sang cho quỹ ETF như sau:
Tên quỹ:
Mã quỹ:
Thông tin về chứng khoán cơ cấu góp vốn chuyển quyền sở hữu cho Quỹ:
STT |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Quốc tịch |
Số lượng lô ETF đặt mua |
Số lượng lô ETF được phân bổ |
Danh mục chứng khoán cơ cấu chuyển quyền sở hữu |
Ghi chú |
|
Mã chứng khoán |
Số lượng |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Trưởng phòng |
Tổng Giám đốc (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm … |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN LẬP QUỸ, NHÀ ĐẦU TƯ KHÔNG ĐỦ CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU (VÀ TIỀN)* GÓP VỐN
Kính gửi: Công ty quản lý quỹ
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thông báo tới Quý Công ty Danh sách thành viên lập quỹ, nhà đầu tư không đủ chứng khoán cơ cấu (và tiền)* góp vốn như sau:
Tên quỹ:
Mã quỹ:
STT |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Quốc tịch |
Số lượng lô ETF đặt mua |
Số lượng lô ETF được phân bổ |
Số lượng Chứng khoán cơ cấu thiếu so với Danh mục đã công bố |
Số tiền còn thiếu* |
|
Mã chứng khoán |
Số lượng |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Trưởng phòng |
Tổng Giám đốc (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
* Thông tin về tiền góp vốn chỉ áp dụng trong trường hợp VSD làm đại lý chuyển nhượng
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CÔNG TY QUẢN LÝ
QUỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
……., ngày … tháng … năm … |
(Danh mục chứng khoán cơ cấu phong tỏa)
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ Bảng tổng hợp danh mục chứng khoán cơ cấu của từng thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đang được phong tỏa để tham gia góp vốn lập quỹ ETF số ……. ngày …… và Danh sách các nhà đầu tư không đủ chứng khoán cơ cấu số ……. ngày …… do VSD lập cho đợt chào bán chứng chỉ quỹ ETF sau:
Tên chứng chỉ quỹ:
Mã chứng chỉ quỹ:
Thời gian góp vốn: Từ ngày …….. đến ngày ……..
Danh mục chứng khoán cơ cấu: Theo thông báo số ……. ngày …… của CTQLQ
Công ty xác nhận:
1. Tổng số lượng chứng khoán cơ cấu của thành viên lập quỹ và các nhà đầu tư được VSD phong tỏa theo bảng tổng hợp nêu trên là phù hợp với số lô ETF mà các thành viên lập quỹ và nhà đầu tư này đã đăng ký góp vốn theo danh sách do chúng tôi gửi VSD và danh mục chứng khoán cơ cấu góp vốn mà chúng tôi đã thông báo.
2. Phương án xử lý đối với trường hợp góp vốn không đủ chứng khoán cơ cấu, cụ thể như sau: …….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… |
……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ Công văn gia hạn chào bán số ……. ngày ……… của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa CTQLQ và VSD, Chúng tôi thông báo đến Quý Trung tâm về việc điều chỉnh thời gian góp vốn như sau:
- Thời gian đăng ký chào bán đã thông báo:
+ Thời hạn đăng ký mua chứng chỉ quỹ ETF lần đầu: từ ngày …… đến ngày
+ Thời hạn góp vốn lập quỹ ETF: từ ngày ……. đến ngày
- Thời gian đăng ký chào bán điều chỉnh:
+ Thời hạn đăng ký mua chứng chỉ quỹ ETF lần đầu: từ ngày ……. đến ngày
+ Thời hạn góp vốn lập quỹ ETF: từ ngày ……. đến ngày
Trân trọng.
|
Người đại diện
pháp luật |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CÔNG TY QUẢN
LÝ QUỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/… |
……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: |
- Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam |
CTQLQ thông báo tới Quý Trung tâm và các thành viên lập quỹ về việc giải tỏa chứng khoán cơ cấu như sau:
1. Trường hợp đợt phát hành không thành công:
Đề nghị Quý Trung tâm thực hiện giải tỏa toàn bộ số lượng chứng khoán của thành viên lập quỹ và các nhà đầu tư mà Quý Trung tâm đã phong tỏa theo Bảng tổng hợp danh mục chứng khoán cơ cấu phong tỏa chi tiết của nhà đầu tư theo thành viên lập quỹ, đại lý phân phối của nhà đầu tư tham gia góp vốn do đợt chào bán không thành công (Báo cáo kết quả chào bán chứng chỉ quỹ gửi UBCKNN đính kèm).
2. Trường hợp khác:
Đề nghị Quý Trung tâm và Thành viên lập quỹ giải tỏa chứng khoán cơ cấu của các nhà đầu tư trong các trường hợp sau:....
Lý do:
Căn cứ thực hiện:
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Đơn vị.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
Tên AP/ĐLPP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên Thành viên lập quỹ/đại lý phân phối:
Mã TVLK:
Số ĐKSH: Ngày cấp: Nơi cấp:
Đã tham gia đợt đăng ký góp vốn thành lập quỹ ETF ………. của Công ty quản lý quỹ …….. từ ngày ……. đến ngày …….
Căn cứ vào thông báo số …….. ngày …….. của Công ty quản lý quỹ, Chúng tôi đề nghị Quý Trung tâm thực hiện giải tỏa toàn bộ số lượng chứng khoán cơ cấu của nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký góp vốn thành lập quỹ nêu trên và đã được VSD phong tỏa ngày ……… (Danh sách nhà đầu tư đính kèm).
Lý do đề nghị giải tỏa:
Trân trọng.
|
Người đại diện
pháp luật |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
XÁC NHẬN GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU
Kính gửi: Công ty quản lý quỹ/Thành viên lập quỹ/Đại lý phân phối
Căn cứ vào công văn số…… ngày……. của Công ty quản lý quỹ về việc giải tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn và Giấy đề nghị giải tỏa chứng khoán cơ cấu của thành viên lập quỹ, đại lý phân phối, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thông báo đến Quý Công ty danh sách thành viên lập quỹ, nhà đầu tư có chứng khoán cơ cấu được giải tỏa như sau:
Tên quỹ:
Mã quỹ:
STT |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Số TKGD |
Danh mục chứng khoán cơ cấu được giải tỏa |
|
Mã chứng khoán |
Số lượng |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày hiệu lực giải tỏa
|
|
Hà Nội, ngày
.... tháng... năm.... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ ETF hoán đổi danh mục)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Công ty.... đề nghị được đăng ký chứng chỉ quỹ ETF tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) theo các thông tin dưới đây:
I. Thông tin về Quỹ:
- Tên Quỹ (tên đầy đủ):
- Tên tiếng Anh:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
- Vốn điều lệ:
- Số tài khoản: tại Ngân hàng:
- Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ ETF số: do UBKCNN cấp ngày...
- Mẫu chữ ký và mẫu dấu của công ty quản lý quỹ:
- Mẫu chữ ký
Stt |
Họ và tên |
Mẫu chữ ký |
1 |
Tổng Giám đốc (Họ và tên) |
|
2 |
Người đại diện theo pháp luật (Họ và tên, Chức vụ) |
|
3 |
Người đại diện được ủy quyền liên hệ với VSD (nếu có) (Họ và tên, Chức vụ) |
|
- Mẫu dấu của công ty:………..
|
|
|
II. Thông tin về chứng khoán đăng ký:
- Tên chứng chỉ quỹ:
- Mệnh giá:
- Tổng số chứng chỉ quỹ đã phát hành:
- Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã phát hành:
- Tổng số chứng chỉ quỹ đăng ký:
- Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký:
- Số lượng chứng chỉ quỹ nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ: ... (chiếm ...% CK đăng ký)
- Số lượng cổ phiếu quỹ:
- Thông tin về điều kiện chuyển nhượng
+ Số lượng chứng chỉ quỹ chuyển nhượng tự do: (chiếm..% CK đăng ký)
+ Số lượng chứng chỉ quỹ chuyển nhượng có điều kiện (hạn chế chuyển nhượng): (chiếm..% CK đăng ký)
(Chi tiết về lý do, thời gian và thông tin về đối tượng sở hữu chứng chỉ quỹ chuyển nhượng có điều kiện theo Danh sách người sở hữu chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện đính kèm)
- Đề xuất của Công ty về mã chứng chỉ quỹ:
Sàn giao dịch: (tích dấu X vào nơi giao dịch)
SGDCK Hà Nội SGDCK TPHCM
III. Thông tin về người sở hữu chứng chỉ quỹ
Thông tin người sở hữu chứng chỉ quỹ: Theo Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán (bản gốc và file dữ liệu theo mẫu của VSD - Mẫu 18/ETF) đính kèm.
IV. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung đăng ký
Ông/Bà: Chức vụ:
Ông/Bà: Chức vụ:
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trong Giấy đề nghị đăng ký chứng khoán và các tài liệu kèm theo bộ hồ sơ đăng ký chứng khoán là trung thực, chính xác, đầy đủ, hợp lệ phù hợp với thực tế mà trong phạm vi trách nhiệm của chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
Công ty.... cam kết sẽ tuân thủ đúng các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định do VSD ban hành khi được chấp thuận đăng ký chứng khoán tại VSD.
|
……., ngày... tháng... năm... |
SỔ ĐĂNG KÝ NGƯỜI SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC
CHỨNG CHỈ QUỸ......( Tên chứng chỉ quỹ)
I. CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ:
- Tên Công ty quản lý quỹ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
II. NGÂN HÀNG GIÁM SÁT:
- Tên Ngân hàng giám sát:
- Địa chỉ trụ sở chính:
III. CHỨNG CHỈ QUỸ:
- Tổng số lô chứng chỉ quỹ đã bán:
- Chi tiết danh mục chứng khoán cơ cấu:
- Tổng giá trị vốn huy động:
DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
Tên chứng chỉ quỹ:
Mã chứng chỉ quỹ:
Mệnh giá:
STT |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Quốc tịch |
Địa chỉ |
Số TK lưu ký chứng khoán |
Loại chứng khoán* |
Số lượng ETF sở hữu |
Tỷ lệ sở hữu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
12 |
11 |
|
1. Trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Loại Chứng khoán (1) Chứng khoán tự do chuyển nhượng (2) Chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện |
……., ngày...tháng...năm... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
Mẫu 19/ETF
CÔNG TY QUẢN
LÝ QUỸ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. |
|
DANH SÁCH CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU CỦA THÀNH VIÊN LẬP QUỸ, NHÀ ĐẦU TƯ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU SANG QUỸ ETF
Căn cứ vào Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ và kết quả đăng ký góp vốn lập quỹ ……, Công ty quản lý Quỹ ……………. đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu thực hiện hoán đổi chứng chỉ quỹ như sau:
Tên Công ty quản lý Quỹ: Mệnh giá:
Tên CCQ: Ngày góp vốn thành lập quỹ:
Mã CCQ:
STT |
Bên chuyển quyền sở hữu |
Bên nhận quyền sở hữu |
Danh mục chứng khoán cơ cấu chuyển quyền sở hữu |
Ghi chú |
||||
Tên NĐT |
Số tài khoản |
Tên NĐT |
Số tài khoản |
Mã chứng khoán |
Loại chứng khoán |
Số lượng |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Nguyễn Văn A |
|
Quỹ đầu tư... |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn B |
|
Quỹ đầu tư... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ đầu tư... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ đầu tư... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đại diện Pháp luật |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ)
TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20.../GCNETF-VSD |
……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHỨNG CHỈ QUỸ
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chứng nhận:
Tên Công ty quản lý quỹ:
Tên đầy đủ của Quỹ:
Tên tiếng Anh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Vốn điều lệ:
Giấy chứng nhận thành lập quỹ ETF số: do UBCKNN cấp ngày
Đã đăng ký chứng chỉ quỹ và được cấp mã chứng chỉ quỹ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam kể từ ngày ………………
- Tên chứng chỉ quỹ:
- Mã chứng chỉ quỹ:
- Mã ISIN:
- Mệnh giá:
- Tổng số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký:... (bằng chữ)
- Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký: ... (bằng chữ)
- Hình thức đăng ký:
Công ty có trách nhiệm tuân thủ quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy chế của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Nơi nhận: |
Tổng Giám đốc |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /VSD-DVQ.NV |
, ngày tháng năm |
Kính gửi: |
Các Thành viên |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt (VSD) thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF số………ngày……….và cấp mã chứng chỉ quỹ cho Công ty QLQ ... như sau:
- Tên Công ty quản lý quỹ:
- Tên đầy đủ của Quỹ
- Tên tiếng Anh:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ ETF:
- Vốn điều lệ:
- Tên chứng chỉ quỹ:
- Mã chứng chỉ quỹ:
- Mệnh giá:
- Loại chứng khoán:
- Số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký:
- Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký:
- Hình thức đăng ký:
VSD sẽ lưu ký số chứng chỉ quỹ ... nêu trên tại ngày .... (trừ các trường hợp phải điều chỉnh thông tin)
Lưu ý: CTQLQ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ...tại Sở Giao dịch Chứng khoán ... Việc niêm yết và giao dịch chứng chỉ quỹ ... được thực hiện theo Quyết định của Sở Giao dịch Chứng khoán..
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO XÁC NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: |
Công ty quản lý quỹ |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo đã chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu của thành viên lập quỹ, nhà đầu tư tham gia góp vốn thành lập quỹ như sau:
STT |
Bên chuyển quyền sở hữu |
Bên nhận quyền sở hữu |
Danh mục Chứng khoán cơ cấu chuyển quyền sở hữu |
Giá dịch vụ CQSH CKCC |
Ghi chú |
||||
Tên NĐT |
Tài khoản ghi giảm |
Tên NĐT |
Tài khoản ghi tăng |
Mã CK |
Loại CK |
Số lượng |
|||
|
AP |
|
Quỹ đầu tư… |
|
|
|
|
|
|
|
NĐT |
|
Quỹ đầu tư... |
|
|
|
|
|
|
Ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu:
Đề nghị Quý Thành viên hạch toán số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu nêu trên tương ứng trên tài khoản của nhà đầu tư có liên quan và thông báo cho các nhà đầu tư biết.
VSD thông báo để Quý Công ty/Thành viên biết và thực hiện
|
|
Hà Nội, ngày
.... tháng... năm.... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHỨNG CHỈ QUỸ
(áp dụng với trường hợp thay đổi tên Quỹ ETF)
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Công ty.... đề nghị được điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) do thay đổi tên Quỹ theo các thông tin dưới đây:
I. Thông tin về Quỹ ETF đã đăng ký với VSD
- Tên Quỹ:
- Trụ sở chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ số: do: cấp ngày...
- Vốn điều lệ:
II. Thông tin về Quỹ đề nghị điều chỉnh
- Tên Quỹ mới:
- Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy đăng ký lập quỹ do thay đổi tên số … do UBCKNN cấp ngày....
- Vốn điều lệ:
- Mẫu dấu mới:
|
|
|
IV. Những người chịu trách nhiệm chính đối với đề nghị điều chỉnh nội dung đăng ký
Ông/Bà: Chức vụ:
Ông/Bà: Chức vụ:
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trong Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF và các tài liệu kèm theo bộ hồ sơ là trung thực, chính xác, đầy đủ, hợp lệ phù hợp với thực tế mà trong phạm vi trách nhiệm của chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
Công ty .... cam kết sẽ tuân thủ đúng các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy chế do VSD ban hành khi được chấp thuận điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán tại VSD.
|
…….., ngày...
tháng... năm... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
Mẫu 23B/ETF
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHỨNG CHỈ QUỸ
(áp dụng với trường hợp Quỹ thanh toán lợi tức bằng chứng chỉ quỹ)
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Công ty.... đề nghị được điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) do đăng ký bổ sung thêm chứng chỉ quỹ theo các thông tin dưới đây:
I. Thông tin về Quỹ
- Tên Quỹ (tên đầy đủ):
- Tên tiếng Anh:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
- Vốn điều lệ:
- Số tài khoản: tại Ngân hàng:
- Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ ETF số: do UBKCNN cấp ngày...
- Mẫu chữ ký và mẫu dấu (trường hợp có sự thay đổi so với đăng ký ban đầu:
+ Mẫu chữ ký
Stt |
Họ và tên |
Mẫu chữ ký |
1 |
Tổng Giám đốc (Họ và tên) |
|
2 |
Người đại diện theo pháp luật (Họ và tên, Chức vụ) |
|
3 |
Người đại diện được ủy quyền liên hệ với VSD (nếu có) (Họ và tên, Chức vụ) |
|
+ Mẫu dấu của công ty: ……………..
|
|
|
II. Thông tin về chứng chỉ quỹ đăng ký bổ sung:
1. Tên chứng chỉ quỹ:
2. Mã chứng chỉ quỹ:
3. Mã ISIN:
4. Mệnh giá:
5. Loại chứng khoán:
6. Tổng số chứng chỉ quỹ phát hành bổ sung
7. Tổng giá trị phát hành bổ sung
8. Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký bổ sung:
9. Số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký bổ sung nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ: ... (chiếm ...% CK đăng ký)
10. Số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký bổ sung chuyển nhượng có điều kiện (hạn chế chuyển nhượng): ………. (chiếm..% chứng chỉ quỹ đăng ký)
(Chi tiết về lý do, thời gian và thông tin về đối tượng sở hữu chứng chỉ quỹ đăng ký bổ sung chuyển nhượng có điều kiện theo Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ chuyển nhượng có điều kiện đính kèm)
III. Thông tin về người sở hữu chứng chỉ quỹ đăng ký bổ sung
1. Đối với người sở hữu chứng chỉ quỹ lưu ký: Theo Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng chỉ quỹ số ....ngày.... do VSD lập (Phần chứng khoán lưu ký)
2. Đối với người sở hữu chứng chỉ quỹ chưa lưu ký: Theo Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ chưa lưu ký do Công ty lập (bản gốc và file dữ liệu theo mẫu của VSD) đính kèm.
IV. Những người chịu trách nhiệm chính đối với đề nghị điều chỉnh nội dung đăng ký
Ông/Bà: Chức vụ:
Ông/Bà: Chức vụ:
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trong Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ và các tài liệu kèm theo bộ hồ sơ là trung thực, chính xác, đầy đủ, hợp lệ phù hợp với thực tế mà trong phạm vi trách nhiệm của chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
Công ty .... cam kết sẽ tuân thủ đúng các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy chế do VSD ban hành khi được chấp thuận điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán tại VSD.
|
…………, ngày…
tháng... năm... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20.../GCNETF-VSD |
………, ngày …… tháng …… năm……… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHỨNG CHỈ QUỸ
Đăng ký lần đầu ngày ……..tháng ………năm…….
Đăng ký thay đổi lần... ngày ……. tháng ……..năm…….
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chứng nhận:
Tên Công ty quản lý quỹ:
Tên Quỹ:
(Tên trước đây: …………………………………………………………….)
Tên tiếng Anh:
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Vốn điều lệ:
Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ ETF số: do UBCKNN cấp ngày
Đã điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do thay đổi tên tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam kể từ ngày ……………………………….
Tên chứng chỉ quỹ:
(Tên mới: ……………………………………………….)
Mã chứng chỉ quỹ:
Mã ISIN:
Loại chứng khoán:
Mệnh giá:
Số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký:
Giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký:
Hình thức đăng ký:
Công ty có trách nhiệm tuân thủ quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy chế của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
|
Tổng Giám đốc |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ
CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20.../GCNETF…-VSD |
………, ngày …… tháng …… năm…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHỨNG CHỈ QUỸ
Đăng ký lần đầu ngày ……..tháng ………năm…….
Đăng ký thay đổi lần... ngày ……. tháng …….năm………
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chứng nhận:
Tổ chức đăng ký (thông tin về Quỹ):
Tên giao dịch
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Vốn điều lệ:
Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ số: do cấp ngày...
Đã đăng ký bổ sung chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam kể từ ngày: ……
- Tên chứng chỉ quỹ:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Mệnh giá giao dịch:
- Loại chứng khoán:
- Tổng số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký bổ sung:
- Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký bổ sung:
- Số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký hiện tại:
- Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký hiện tại:
- Hình thức đăng ký:
Công ty có trách nhiệm tuân thủ quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy chế của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
|
Tổng
Giám đốc |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ
CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.... /VSD-DVQ.NV V/v: điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do thay đổi tên tổ chức đăng ký |
………, ngày …… tháng …… năm…… |
Kính gửi: |
Các Thành viên Lưu ký |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ thay đổi lần thứ ....số ……….. ngày ….. do thay đổi thông tin tổ chức đăng ký chứng chỉ quỹ như sau:
Tên Công ty quản lý quỹ:
Tên Quỹ:
(Tên trước đây: ………………………………………………………………)
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Tên chứng chỉ quỹ:
(Tên mới: ……………………………………………………..)
Mã chứng chỉ quỹ:
Mã ISIN:
Loại chứng chỉ quỹ:
Mệnh giá:
Tổng số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký:
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký:
Hình thức đăng ký:
Ngày hiệu lực thay đổi tại VSD:
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ
CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.... /VSD-DVQ.NV V/v: điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do đăng ký bổ sung CCQ |
………, ngày …… tháng …… năm…… |
Kính gửi: |
Các Thành viên Lưu ký |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ thay đổi lần thứ ....số ………. ngày ….. do đăng ký bổ sung chứng chỉ quỹ như sau:
Tên Công ty quản lý quỹ:
Tên Quỹ:
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Tên chứng chỉ quỹ:
Mã chứng chỉ quỹ:
Mã ISIN:
Loại chứng chỉ quỹ:
Mệnh giá:
Tổng số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký bổ sung:
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký bổ sung:
Tổng số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký hiện tại:
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký hiện tại:
Hình thức đăng ký:
Bắt đầu từ ngày ………., Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam nhận lưu ký chứng chỉ quỹ đăng ký bổ sung nêu trên.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY ĐĂNG KÝ CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tổ chức đăng ký chứng khoán (thông tin về Quỹ):
- Tên đầy đủ:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
- Vốn điều lệ:
- Số tài khoản: tại Ngân hàng:
- Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ ETF số: do UBCKNN cấp ngày
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF sau:
- Tên chứng chỉ quỹ:
- Mã chứng chỉ quỹ:
- Mã ISIN:
- Loại chứng khoán:
- Mệnh giá:
- Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF số...
- Tổng số lượng chứng chỉ quỹ ETF đã đăng ký:
- Tổng giá trị chứng chỉ quỹ ETF đã đăng ký:
- Tổng số lượng chứng chỉ quỹ ETF đề nghị hủy đăng ký:
- Tổng giá trị chứng chỉ quỹ ETF đề nghị hủy đăng ký:
- Lý do hủy đăng ký: Do giải thể quỹ
- Ngày chốt danh sách người sở hữu để nhận tài sản hoàn trả:
- Phương án hoàn trả tài sản: 01 chứng chỉ quỹ được nhận lại ….. đồng và/hoặc ….. chứng khoán cơ cấu
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán, thị trường chứng khoán và chịu trách nhiệm hoàn tất các nghĩa vụ liên quan cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam theo quy định.
|
…………, ngày...
tháng... năm |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ
CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.... /VSD-DVQ.NV V/v Chấp thuận nguyên tắc hủy đăng ký toàn bộ chứng chỉ quỹ ETF |
………, ngày …… tháng …… năm…… |
Kính gửi: Công ty QLQ..
Căn cứ vào hồ sơ đề nghị đăng ký hủy chứng chỉ quỹ ETF của Quý Công ty, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thông báo chấp thuận nguyên tắc hủy đăng ký toàn bộ chứng chỉ quỹ ETF theo đề nghị của Quý Công ty và gửi cho Quý Công ty Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được phân bổ tài sản của Quỹ theo phương án giải thể quỹ (đính kèm).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ
CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỸ ĐƯỢC PHÂN BỔ TÀI SẢN CỦA QUỸ THEO PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ QUỸ
Kính gửi: Công ty quản lý quỹ
Tên quỹ: Ngày chốt danh sách:
Mã quỹ: Tỷ lệ thực hiện:
STT |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Quốc tịch |
Số TKGD |
Số lượng ETF sở hữu |
Số tiền được trả lại |
Danh mục chứng khoán cơ cấu được trả lại |
|
Mã chứng khoán |
Số lượng |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày .... tháng... năm.... |
|
Người lập |
Trưởng Phòng |
Tổng
Giám đốc |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày …..tháng….. năm….. |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Ngày …………., Công ty QLQ đã nhận được Văn bản chấp thuận nguyên tắc việc hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ... và phương án phân bổ tài sản cho nhà đầu tư do Quý Đơn vị gửi.
<Trường hợp chấp thuận> Công ty QLQ thông báo chấp thuận phương án phân bổ tài sản cho nhà đầu tư của Quý Trung tâm. Đề nghị Quý Trung tâm thực hiện hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ... và phân bổ tài sản của Quỹ .. cho nhà đầu tư theo đúng phương án đã thống nhất.
<Trường hợp không chấp thuận> Công ty QLQ đề nghị Quý Trung tâm kiểm tra lại do chưa đúng với phương án hoàn trả tài sản đã được Công ty QLQ gửi Quý Trung tâm.
Trân trọng.
|
………. , ngày...
tháng... năm... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ
CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.... /VSD-DVQ.NV |
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: |
Công ty QLQ.. |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo về việc hủy đăng ký toàn bộ chứng chỉ quỹ ... như sau:
Tên tổ chức đăng ký chứng khoán:
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Tên chứng chỉ quỹ:
Mã chứng chỉ quỹ:
Mã ISIN:
Loại chứng khoán:
Mệnh giá:
Số Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF:
Số lượng chứng chỉ quỹ ETF đăng ký hiện tại:
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ ETF đăng ký hiện tại:
Số lượng chứng chỉ quỹ ETF đăng ký hủy:
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ ETF đăng ký hủy:
Lý do hủy số lượng chứng chỉ quỹ ETF đăng ký: Do Quỹ giải thể
Ngày có hiệu lực hủy đăng ký:
Kể từ ngày... mã chứng chỉ quỹ .... (Mã ISIN ....) do VSD cấp sẽ hết hiệu lực lưu hành và VSD không thực hiện các hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ cho chứng chỉ quỹ ETF .... nêu trên.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ
CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
XÁC NHẬN CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Thành viên Lưu ký
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) xác nhận đã chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký tại Quý Thành viên như sau:
1. Bên chuyển khoản:
- Tên Quỹ:
- Mã chứng chỉ quỹ:
- Số lượng chứng khoán cơ cấu chuyển khoản:
- Số TKGD:
2. Bên nhận chuyển khoản:
STT |
Họ tên |
Số TKGD |
Số lượng chứng khoán cơ cấu được nhận lại |
|
Mã CK |
Số lượng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu lực chuyển khoản: ngày
|
|
Hà
Nội, ngày .... tháng... năm.... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
………, ngày ….. tháng ….. năm…… |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Công ty QLQ.... thông báo đến Quý Trung tâm danh mục, tỷ lệ chứng khoán cơ cấu trong giao dịch hoán đổi định kỳ chênh lệch giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu với giá trị tài sản rồng lô ETF như sau:
1. Tên quỹ:
2. Mã quỹ:
3. Ngày giao dịch hoán đổi:
4. Đơn vị tính lô ETF: 1 lô chứng chỉ quỹ ETF= ………… chứng chỉ quỹ ETF
5. Danh mục và tỷ lệ chứng khoán cơ cấu:
STT |
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Tỷ lệ % trong danh mục |
I. Chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiền |
|
|
|
|
|
|
|
6. Chênh lệch giá trị giữa danh mục chứng khoán cơ cấu và lô chứng chỉ quỹ ETF
- Giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu:
- Giá trị tài sản ròng của lô chứng chỉ quỹ ETF:
- Giá trị chênh lệch:
- Phương án xử lý:
+ Đối với nhà đầu tư đặt lệnh mua chứng chỉ quỹ ETF:
+ Đối với nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF:
7. Các trường hợp chứng khoán cơ cấu trong danh mục thực hiện hoán đổi chuyển đi hoặc nhận về được thay thế bằng tiền (nếu có)
Stt |
Mã chứng khoán |
Tiền thay thế tương ứng 1 cổ phiếu |
Đối tượng áp dụng |
Lý do |
|
|
|
|
|
|
Người
đại diện pháp luật |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… V/v thông báo danh sách đặt lệnh giao dịch hoán đổi - phiên GD.. |
………, ngày ….. tháng ….. năm…… |
DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ ĐẶT LỆNH GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
CTQLQ thông báo tới Quý Trung tâm danh sách thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi như sau:
Tên CCQ: Mã CCQ: |
Ngày giao dịch hoán đổi: Đơn vị tính lô ETF: 1 lô ETF= ………chứng chỉ quỹ ETF |
STT |
Họ tên |
Số TKGD |
Loại lệnh |
Số lô ETF đặt mua |
Số lô ETF đặt bán |
Ghi chú |
|
I. THÀNH VIÊN LẬP QUỸ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lệnh mua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
II. NHÀ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lệnh bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Người lập |
Người
đại diện pháp luật |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… V/v chênh lệch trả lại bằng chứng chỉ quỹ - phiên GD.. |
………, ngày ….. tháng ….. năm…… |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN LẬP QUỸ, NHÀ ĐẦU TƯ ĐƯỢC TRẢ LẠI CHÊNH LỆCH BẰNG CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
(do thành viên lập quỹ, AP đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF)
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
CTQLQ thông báo tới Quý Trung tâm danh sách thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi như sau:
Tên CCQ: Mã CCQ: |
Ngày giao dịch hoán đổi: Đơn vị tính lô ETF: 1 lô ETF= ………chứng chỉ quỹ ETF |
STT |
Họ tên |
Số TKGD |
Số lô ETF đặt bán |
Số lượng ETF được trả lại do chênh lệch |
Ghi chú |
|
I. THÀNH VIÊN LẬP QUỸ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
II. NHÀ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Người lập |
Người
đại diện pháp luật |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………….. |
………, ngày ….. tháng ….. năm…… |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
<Trường hợp không có sửa lỗi> Công ty QLQ xác nhận Danh sách nhà đầu tư, Thành viên lập quỹ đặt lệnh giao dịch hoán đổi số ... ngày giao dịch ...là đúng với yêu cầu của nhà đầu tư. Đề nghị Quý Trung tâm tiến hành các thủ tục tiếp theo trong giao dịch hoán đổi phiên ... cho nhà đầu tư.
<Trường hợp có sửa lỗi> Công ty QLQ thông báo tới Quý Trung tâm Danh sách nhà đầu tư, Thành viên lập quỹ đặt lệnh giao dịch hoán đổi số ... ngày giao dịch ...trừ các trường hợp cần được sửa lỗi lại như sau:
Tên Quỹ:
Mã Quỹ:
Ngày giao dịch hoán đổi:
Danh sách lệnh giao dịch sửa lỗi
STT |
HỌ TÊN NHÀ ĐẦU TƯ |
THÔNG TIN LỆNH BAN ĐẦU |
THÔNG TIN LỆNH ĐIỀU CHỈNH |
LÝ DO ĐIỀU CHỈNH |
||||
Loại lệnh |
Số lô ETF đặt lệnh |
Tài khoản GD |
Loại lệnh |
Số lô ETF đặt lệnh |
Tài khoản GD |
|||
|
NĐT |
|
|
|
|
|
|
Sửa lệnh do nhập sai.. |
|
AP/ĐLPP |
|
|
|
|
|
|
Hủy lệnh.. |
Đề nghị Quý Trung tâm chỉnh sửa lại thông tin sửa lỗi trên danh sách lệnh và tiến hành các thủ tục tiếp theo trong giao dịch hoán đổi phiên ... cho nhà đầu tư.
Trân trọng.
|
....,
ngày ...tháng...năm.... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
THÀNH
VIÊN LẬP QUỸ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
THÔNG TIN VỀ CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU/CHỨNG CHỈ QUỸ ETF SỬ DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Chúng tôi xin gửi đến Quý Trung tâm thông tin về chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF của chúng tôi và các nhà đầu tư dùng để thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF như sau:
- Tên chứng chỉ quỹ: - Mã chứng chỉ quỹ: |
- Ngày giao dịch hoán đổi: - Lô ETF: 1 lô =....ccq |
Thông tin chi tiết về chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF sử dụng để thực hiện giao dịch hoán đổi
Stt |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Số TKGD |
Loại lệnh |
Số lô ETF đặt lệnh giao dịch |
Số lượng CKCC/CCQ ETF cần có để hoán đổi theo lô ETF đặt lệnh |
Số lượng CKCC/CCQ ETF thực có trên tài khoản |
Số lượng CKCC góp thay thế bằng tiền |
Số TK lưu ký nhận ETF/ CKCC phân bổ về3 |
||||
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Số lượng |
Thông tin tài khoản |
||||||||||
Số sẵn có trên tài khoản |
Số đi vay1 |
Mã TVLK |
Số TK lưu ký2 |
||||||||||
I |
Thành viên lập quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTCP CK...... |
123456 |
001PXXXX |
Mua |
2 |
ABC |
1000 |
500 |
500 |
|
001PXX |
|
001PXX |
II |
Nhà đầu tư |
|
|
|
|
GYZ |
1000 |
|
|
|
|
1000 |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1). Chỉ áp dụng đối với AP. Ghi rõ số lượng đã vay qua hệ thống SBL dùng để góp vốn
(2). Ghi số tài khoản lưu ký nơi có chứng khoán cơ cấu /CCQ ETF dùng để thực hiện hoán đổi
(3). Ghi số tài khoản lưu ký nhà đầu tư đăng ký nhận lại CKCC/ ETF
|
…..,
ngày
…..
tháng ….. năm…… |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
Tên
AP/ĐLPP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ….. tháng ….. năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA LỖI/HỦY GIAO DỊCH
(Số TT: ../ĐCETF/<ngày hoán đổi>)
Kính gửi: ……………………………
Phiên giao dịch hoán đổi ngày ... đã xảy ra lỗi giao dịch lệnh của khách hàng chúng tôi/chúng tôi. Đề nghị Quý Đơn vị sửa/hủy lệnh giao dịch như sau:
MÃ CCQ |
HỌ TÊN NHÀ ĐẦU TƯ |
THÔNG TIN LỆNH BAN ĐẦU |
THÔNG TIN LỆNH ĐIỀU CHỈNH |
LÝ DO ĐIỀU CHỈNH |
||||
Loại lệnh |
Số lượng đặt lệnh |
Tài khoản GD |
Loại lệnh |
Số lượng đặt lệnh |
Tài khoản GD |
|||
|
NĐT |
|
|
|
|
|
|
Sửa lệnh do nhập sai.. |
|
AP/ĐLPP |
|
|
|
|
|
|
Hủy lệnh.. |
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin trên, đề nghị Quý Đơn vị điều chỉnh lệnh đặt mua/bán theo yêu cầu của chúng tôi.
Xác
nhận của CTQLQ |
Người
đại diện pháp luật |
Tài liệu gửi kèm:
- Bản sao hợp lệ phiếu lệnh của NĐT
- …
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ ĐỦ VÀ KHÔNG ĐỦ CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU/CHỨNG CHỈ QUỸ ETF (VÀ TIỀN*) ĐỂ THỰC HIỆN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI
Kính gửi: Công ty quản lý quỹ ……………….
Căn cứ kết quả kiểm tra chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF (và tiền thanh toán) để thực hiện giao dịch hoán đổi, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thông báo đến Quý Công ty danh sách nhà đầu tư có đủ và không đủ chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF (và tiền) thực hiện giao dịch hoán đổi như sau:
- Tên chứng chỉ quỹ: - Mã chứng chỉ quỹ: |
- Ngày giao dịch hoán đổi: - Lô ETF: 1 lô =....ccq |
Stt |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Số TKGD |
Loại lệnh |
Số lô ETF đặt lệnh giao dịch |
Số lượng CKCC/CCQ ETF cần có để hoán đổi theo lô ETF đặt lệnh |
Số lượng CKCC/CCQETF thực có trên tài khoản |
Số lượng CKCC được góp thay thế bằng tiền |
Số tiền cần thanh toán cho Quỹ theo lô ETF đặt lệnh giao dịch* |
Số tiền thực có đã chuyển vào tài khoản Quỹ* |
||
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Số lượng |
Số TK lưu ký1 |
|||||||||
I. Các nhà đầu tư đủ chứng khoán (và tiền) thực hiện giao dịch hoán đổi |
||||||||||||
1 |
Nguyễn Văn A |
11111111 |
002CXXX |
Mua |
1 |
ABC |
500 |
500 |
003CXXX |
|
15.000.000 |
15.000.000 |
II. Các nhà đầu tư không đủ chứng khoán (và tiền) thực hiện giao dịch hoán đổi |
||||||||||||
2 |
Nguyễn Văn B |
22222222 |
003Cxxxxx |
Mua |
2 |
ABC |
1000 |
|
|
1000 |
30.000.000 |
15.000.000 |
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày .... tháng... năm.... |
_____________________
1 Số tài khoản lưu ký nơi có chứng khoán cơ cấu/CCQ ETF sử dụng để thực hiện giao dịch hoán đổi
* Thông tin về tiền thanh toán chỉ áp dụng trong trường hợp VSD làm đại lý chuyển nhượng
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./TB-VSD |
|
Kính gửi: Công ty quản lý quỹ …………….
VSD thông báo tới Quý Công ty thông tin về số lượng chứng chỉ quỹ ETF được phát hành thêm và bị thu hồi so thực hiện giao dịch hoán đổi như sau:
- Tên chứng chỉ quỹ: - Mã chứng chỉ quỹ: |
- Ngày giao dịch hoán đổi: - Lô ETF: 1 lô =....ccq |
Stt |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Số TKGD |
Số lô ETF đặt lệnh mua |
Số lô ETF đặt lệnh bán |
Số lượng chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm |
Số lượng chứng chỉ quỹ ETF bị thu hồi |
Ghi chú |
||
Số lượng phát hành do đặt mua |
Số lượng phát hành do thanh toán chênh lệch |
Tổng |
||||||||
1 |
Nguyễn Văn A |
11111111 |
002CXXX |
1 |
|
100.000 |
|
100.000 |
|
|
2 |
Nguyễn Văn B |
22222222 |
003Cxxxxx |
|
2 |
|
|
|
200.000 |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày .... tháng... năm.... |
|
|
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO SỐ LƯỢNG CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU DO THỰC HIỆN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI
Kính gửi: Công ty quản lý quỹ …………
VSD thông báo tới Quý Công ty thông tin về số lượng chứng khoán cơ cấu sẽ chuyển quyền sở hữu do thực hiện giao dịch hoán đổi như sau:
- Tên chứng chỉ quỹ: - Mã chứng chỉ quỹ: |
- Ngày giao dịch hoán đổi: - Lô ETF: 1 lô =....ccq |
Stt |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Số TKGD |
Số lô ETF đặt lệnh mua |
Số lô ETF đặt lệnh bán |
Số lượng CKCC nhà đầu tư chuyển quyền sở hữu sang cho Quỹ ETF |
Số lượng CKCC Quỹ ETF chuyển quyền sở hữu hoàn trả lại cho nhà đầu tư |
Ghi chú* |
||
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Mã chứng khoán |
Số lượng |
|||||||
1 |
Nguyễn Văn A |
11111111 |
002CXXX |
1 |
|
ABC |
500 |
|
|
|
2 |
Nguyễn Văn B |
22222222 |
003Cxxxxx |
|
2 |
|
|
ABC |
1000 |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày .... tháng... năm.... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Công ty quản lý quỹ ……………
VSD thông báo tới Quý Công ty danh sách nhà đầu tư thực hiện giao dịch hoán đổi được hoàn trả chứng khoán cơ cấu nhưng bị giữ lại phần vượt quá theo quy định như sau:
- Tên chứng chỉ quỹ: - Mã chứng chỉ quỹ: |
- Ngày giao dịch hoán đổi: - Lô ETF: 1 lô =....ccq |
Stt |
Họ và tên |
Số ĐKSH |
Số TKGD |
Số lô ETF đặt lệnh bán |
Số lượng CKCC theo danh mục được hoàn trả theo lô ETF đặt bán |
Số lượng CKCC bị giữ lại |
Lý do* |
|
Mã chứng khoán |
Số lượng |
|||||||
1 |
Nguyễn Văn A |
11111111 |
002CXXX |
1 |
ABC |
500 |
500 |
(1) |
2 |
Nguyễn Văn B |
22222222 |
003Cxxxxx |
2 |
ABC |
1000 |
|
(2) |
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
• Lý do:
(1): do vượt quá tỷ lệ tối đa được phép nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài
(2): do vượt quá 25% số lượng cổ phiếu đang lưu hành của TCPH
(3): do là cổ phiếu quỹ nhưng chưa có hồ sơ mua lại cổ phiếu quỹ
(4) Trường hợp khác theo thông báo của CTQLQ
|
|
Hà Nội, ngày .... tháng... năm.... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../ |
……, ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
CTQLQ thông báo xác nhận số lượng chứng chỉ quỹ ETF được phát hành/bị thu hồi tại ngày <Ngày giao dịch>, phiên giao dịch ... như sau:
Tên CCQ:
Mã CCQ:
Ngày giao dịch hoán đổi:
STT |
Họ tên |
Số TKGD |
Số lượng CCQ phát hành thêm |
Số lượng CCQ bị thu hồi |
Ghi chú |
|
Nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên lập quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Người đại diện pháp luật |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
CTQLQ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................ Về việc xác nhận số lượng chứng khoán CQSH trong giao dịch hoán đổi... - phiên.. |
……, ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Ngày ...Công ty QLQ đã nhận được công văn số ... của Quý Trung tâm về việc thông báo số lượng chứng khoán (CKCC/ETF) chuyển quyền sở hữu tại phiên giao dịch hoán đổi... . CTQLQ thông báo xác nhận số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu theo công văn của VSD là phù hợp với kết quả giao dịch hoán đổi tại ngày....
Trân trọng.
|
……….., ngày...
tháng... năm... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……… /VSD-DVQ.NV V/v: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ do giao dịch hoán đổi |
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm.... |
Kính gửi: |
Công ty QLQ.... |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF thay đổi lần thứ ....số ………… ngày …… do giao dịch hoán đổi cho tổ chức đăng ký như sau:
Tên Công ty quản lý quỹ:
Tên đầy đủ của Quỹ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Tên chứng chỉ quỹ:
Mã chứng chỉ quỹ:
Mã ISIN:
Loại chứng khoán:
Sàn Giao dịch:
Số lượng CCQ phát hành thêm và đăng ký bổ sung:
Giá trị CCQ phát hành thêm và đăng ký bổ sung:
Số lượng CCQ bị thu hồi và bị hủy đăng ký:
Giá trị CCQ bị thu hồi và bị hủy đăng ký:
Tổng số lượng CCQ đang lưu hành và đăng ký hiện tại:
Giá trị số lượng CCQ đang lưu hành và đăng ký hiện tại:
Hình thức đăng ký: Ghi sổ
Ngày hiệu lực điều chỉnh:
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ ETF hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/TB-VSD |
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm.... |
XÁC NHẬN HẠCH TOÁN THAY ĐỔI SỐ LƯỢNG CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
(do thực hiện giao dịch hoán đổi)
Kính gửi: Thành viên
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) xác nhận số lượng chứng chỉ ETF của nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký tại Quý Thành viên đã thay đổi do thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF như sau:
- Tên chứng chỉ quỹ:
- Mã chứng chỉ quỹ:
- Ngày giao dịch hoán đổi:
- Thông tin hạch toán:
+ Tài khoản ghi Tăng:
Số tài khoản giao dịch |
Họ tên NĐT |
Mã CK |
Loại CK |
Số lượng ghi tăng |
|
|
|
|
|
Lý do thay đổi: Nhận phân bổ chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm theo kết quả giao dịch hoán đổi
+ Tài khoản ghi Giảm:
Số tài khoản giao dịch |
Họ tên NĐT |
Mã CK |
Loại CK |
Số lượng ghi giảm |
Lý do thay đổi: Bị thu hồi CCQ ETF theo kết quả giao dịch hoán đổi
- Ngày hiệu lực hạch toán:
Đề nghị Quý Thành viên hạch toán tăng giảm số lượng CCQ ETF trên tài khoản của nhà đầu tư có liên quan nêu trên và thông báo cho các nhà đầu tư biết.
VSD thông báo để Quý Thành viên biết và thực hiện.
|
|
Hà
Nội, ngày .... tháng... năm.... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
TRUNG
TÂM
LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm.... |
XÁC NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN
(do thực hiện giao dịch hoán đổi)
Kính gửi: Thành viên
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo đã chuyển quyền sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký tại Quý Thành viên do thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF như sau:
Tên CCQ:
Mã CCQ:
Ngày giao dịch hoán đổi:
Thông tin về chứng khoán cơ cấu chuyển quyền sở hữu:
STT |
Bên chuyển quyền sở hữu |
Bên nhận quyền sở hữu |
Danh mục chứng khoán chuyển quyền sở hữu |
Ghi chú |
||||
Tên NĐT |
Tài khoản giao dịch |
Tên NĐT |
Tài khoản giao dịch |
Mã CK |
Loại CK |
Số lượng |
||
|
AP |
|
Quỹ đầu tư... |
|
|
|
|
|
|
NĐT |
|
Quỹ đầu tư... |
|
|
|
|
|
|
Quỹ đầu tư... |
|
AP |
|
|
|
|
|
|
Quỹ đầu tư... |
|
NĐT |
|
|
|
|
|
Ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu:
Đề nghị Quý Thành viên hạch toán số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu nêu trên tương ứng trên tài khoản của nhà đầu tư có liên quan và thông báo cho các nhà đầu tư biết.
VSD thông báo để Quý Thành viên biết và thực hiện.
|
|
…….., ngày ....
tháng... năm.... |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục)
Tên
thành viên lập quỹ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
……., ngày ….. tháng ….. năm.... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên Thành viên lập quỹ:
Mã TVLK:
Số ĐKSH: Ngày cấp: Nơi cấp:
Ngày ………………… Công ty chúng tôi có thực hiện giao dịch bán chứng khoán trên SGDCK ………. nhưng chưa đủ chứng khoán để thực hiện giao dịch, cụ thể:
STT |
Ngày thực hiện giao dịch bán trên SCDCK |
Tài khoản giao dịch |
Mã chứng khoán |
Số lượng chứng khoán bán |
Số lượng chứng khoán thiếu |
Số hiệu lệnh |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị VSD sử dụng số chứng khoán mà Chúng tôi đã thực hiện giao dịch hoán đổi sau đây để thanh toán cho giao dịch bán chứng khoán khi chưa đủ chứng khoán để thanh toán nêu trên:
STT |
Ngày giao dịch hoán đổi |
Tài khoản giao dịch |
Số lượng lô ETF hoán đổi |
Mã CK được nhận |
Số lượng CK được nhận |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Người
đại diện pháp luật |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ ETF)
Tên
TVLK
…………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN
…….Ngày ……..tháng ……năm……
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam
1. Thành viên lưu ký chuyển khoản: (Tên TVLK)
- Số đăng ký thành viên lưu ký: - Số tài khoản lưu ký TVLK:
- Người chuyển khoản: - Số tài khoản:
2. Thành viên lưu ký nhận chuyển khoản: (Tên TVLK)
- Số đăng ký thành viên lưu ký: - Số tài khoản lưu ký TVLK:
- Người nhận chuyển khoản: - Số tài khoản:
Mã CK |
Loại CK(*) |
Số lượng |
Mệnh giá |
Giá trị |
Tài khoản |
Lý do chuyển khoản (**) |
||||||
Nợ |
Có |
|||||||||||
1. HNX |
||||||||||||
CK A |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Cộng HNX |
|
|
||||||||||
2. HOSE |
||||||||||||
CK B |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Cộng HOSE |
|
|
||||||||||
3. UPCOM |
||||||||||||
CK C |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Cộng UPCOM |
|
|
||||||||||
4. TRÁI PHIẾU CHUYÊN BIỆT |
||||||||||||
CK D |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Cộng TPCB |
|
|
||||||||||
5. TRÁI PHIẾU NGOẠI TỆ |
||||||||||||
CK E |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Cộng TPNT |
|
|
||||||||||
|
GIÁM
ĐỐC (TVLK bên
chuyển khoản) |
Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam:
Ngày hiệu lực chuyển khoản ………………………………………….
|
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH |
Ghi chú (*): Loại chứng khoán:
(1) CK chuyển nhượng tự do;
(2) CK chuyển nhượng có điều kiện;
(7) CK chờ giao dịch TDCN
(8) CK chờ giao dịch HCCN
(**): Lý do chuyển khoản:
(1) Chuyển khoản giao dịch CK lô lẻ; (2) Chuyển khoản biếu, tặng cho; (3) Chuyển khoản thừa kế, ly hôn (4) Chuyển khoản hỗ trợ chứng khoán (6) Chuyển khoản do thay đổi loại điều kiện chứng khoán lưu ký |
(7) Chuyển khoản chia, tách sáp nhập DN (8) Chuyển khoản góp vốn bằng CK vào DN (9) Chuyển khoản xử lý CK cầm cố (10) Chuyển khoản do TVLK bị đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy CN hoạt động LK (11) Chuyển khoản khác |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ ETF)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng…………
Họ tên khách hàng:
Số ĐKSH*: ……………..ngày cấp* …………….nơi cấp ………………………………
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Là chủ tài khoản lưu ký chứng khoán số: …………………………………………..
Nay đề nghị Công ty Chứng khoán/Ngân hàng …………………….. thực hiện chuyển khoản chứng khoán để phục vụ cho giao dịch góp vốn/giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF như sau.
Nội dung chuyển khoản:
1. Người nhận:
Số tài khoản lưu ký: tại Công ty Chứng khoán/Ngân hàng ……………
2. Số lượng chứng khoán chuyển khoản:
STT |
Mã CK |
Số lượng chứng khoán sở hữu |
Tổng cộng |
Ghi chú |
||||
CK giao dịch |
CK chờ giao dịch |
|||||||
Lưu ký thường |
Lưu ký có điều kiện |
Lưu ký thường |
Lưu ký có điều kiện |
|||||
A. HNX |
||||||||
CK A... |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. HOSE |
||||||||
CK B ... |
|
|
|
|
|
|
||
C. UPCOM |
||||||||
CK C.... |
|
|
|
|
|
|
||
D. TRÁI PHIẾU CHUYÊN BIỆT |
||||||||
CK D.... |
|
|
|
|
|
|
||
E. TRÁI PHIẾU NGOẠI TỆ |
||||||||
CK E.... |
|
|
|
|
|
|
||
|
………., ngày ….. tháng …… năm |
PHẦN XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN/NGÂN HÀNG...
Ghi chú: * Thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân bao gồm số ĐKNSH và ngày cấp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây